Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

lop 5 ga tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.87 KB, 34 trang )

TUẦN 21
TỪ NGÀY 22 / 1 ĐẾN NGÀY 26/ 1/2018
Tiết
Thứ của
buổi
1
2
3
2
4
5

3

4

5

6

Môn

Tên bài dạy

Tiết
theo
PPCT

Chào cờ
Tập đọc
Toán


Chính tả
Khoa học

Trí dũng song toàn
Luyện tập về tính diện tích
Nghe-viết: trí dũng song toàn
Năng lượng mặt trời

41
101
21
41

1
2
3
4
5

Mỹ thuật
Thể dục
Toán
L.Từ&Câu
Kể chuyện

Tập nặng tạo dáng, đề tài tự chon
Tung và bắt bóng-nhảy dây bật cao
Luyện tập về tính diện tích(TT)
Mở rộng vốn từ : công dân
kể chuyện được chứng kiến, tham gia…


21
41
102
41
21

1
2
3
4
5

Âm nhạc
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Lịch sử

Học hát: Tre ngà bên lăng bán
Tiếng rao đêm
Luyện tập chung
Lập chương trình hoạt động
Nước nhà bị chia cắt

21
42
103
41
21


1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

Thể dục
Toán
L.Từ&Câu
Địa lý
Đạo đức
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Kỹ thuật
SHL

Nhảy dây-bật cao TC"trồng nụ trồng hoa"
Hình hộp chữ nhật- hình hộp lập phương
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Các nước láng giềng của Việt Nam
y ban nhân dân xã, phường em (T1)
Diện tích xung quanh va DTT của hình hộp CN
Trả bài văn tả người

Sử dụng năng lượng chất đốt
Vệ sinh phòng bệnh cho gaø

42
104
42
21
21
105
42
42
21


Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018
Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TỒN
I/ Mục đích u cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được
danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK).
- Tự nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêmý thức tự hào dân
tộc.
II/ Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Nhà tài trợ
đặc biệt của Cách mạng.
- Nhận xét
2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra
lẽ.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ơng.
+ Đoạn 4: Đoạn cịn lại.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3 lượt)
giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm
- 1- 2 HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
b)Tìm hiểu bài:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm
cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ
lệ góp giỗ Liễu Thăng?

- HS đọc thầm đoạn 1, 2:
+ …vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà để cúng
giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải
giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu
luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm
năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử
người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết
đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu

Thăng.
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp - Vài Hs nhắc lại.
giữa ông Giang Văn Minh với đại


thần nhà Minh?
+) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ
biết điều gì?
bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- HS đọc 2 đoạn cịn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ
ám hại ơng Giang Văn Minh?
lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay
thấy Giang Văn Minh không những không chịu
nhún nhường trước câu đối của đại thần trong
triều, còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại
Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên
sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai
người ám hại Giang Văn Minh.
+ Vì sao có thể nói ơng Giang + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất.
Văn Minh là người trí dũng song Giữa triều đình nhà Minh, ơng biết dùng mưu để
tồn?
vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự
đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối
lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
+) Hai đoạn còn lại cho em biết +) Giang Văn Minh bị ám hại.
gì?
+ Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song
+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất

gì?
nước.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Gv đọc mẫu 1 đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học
sinh về đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
……………………………..
Toán
T101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học- Bảng phụ
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - 2 Hs thực hiện yêu cầu.
tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.
- Nhận xét


2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Kiến thức:
- GV đính hình vẽ lên bảng.

+ Muốn tính được diện tích của mảnh
đất trên ta cần làm như thế nào?
+ Có thể chia hình trên bảng thành
những hình như thế nào?
- Gv dùng thước minh hoạ trên hình.
+ Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình
mới tạo thành?

+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản
đã học.
+ Thành 2 hình vng và 1 hình chữ
nhật.

- Hs xác định:
+ 2 hình vng có cạnh 20 cm.
+ HCN có chiều dài:
25 + 20 + 25 = 70 (m) ;
+ Vậy để tính DT cả mảnh đất ta làm thế + Chiều rộng HCN: 40,1 m.
nào?
+ Tính diện tích hình chữ nhật và diện
tích hai hình vng rồi cộng các diện
tích đó lại.
- HS làm bài vào giấy nháp, 1 Hs lên
2.3- Luyện tập:
bảng.
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
*Bài giải:

- Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng. C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN rồi
- Cả lớp và GV nhận xét.
tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:
(3,5 + 4,2 + 3,5)  3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5  4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ
*Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm
nhật và hai hình vng, rồi tính tương
- u cầu Hs nêu cách làm.
tự.
- Cho HS làm vào nháp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
- Cả lớp và GV nhận xét.
C1: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ
nhật to và hai hình chữ nhật bé có diện
tích bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30)  (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5  30  2 = 2430 (m2)


3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn
các kiến thức vừa luyện tập.

Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7630 (m2)
Đáp số : 7630 m2
C2: Chia mảnh đất thành hai hình chữ
nhật to bằng nhau và 1 hình chữ nhật bé,
rồi thực hiện tương tự.

Chính tả
(nghe – viết) TRÍ DŨNG SONG TỒN
I/ Mục đích u cầu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
II/ Đồ dùng daỵ học- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Tiến trình giờ dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS làm lại bài 2 trong tiết chính tả
trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám
hại, linh cữu, thiên cổ,…

+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2a:

- HS theo dõi SGK.
+ Giang Văn Minh khảng khái khiến
vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại
ông. Vua Lê Thần Tơng khóc thương
trước linh cữu …
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng - 3 HS lên bảng thi làm bài.
lớp.
*Lời giải:


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS a) - dành dụm, để dành.
thắng cuộc.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.

* Bài tập 3:
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là:
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
- 1- 2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
- HS nêu nội dung bài thơ.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.
************************************
Khoa học
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: chiéu sáng, sươit ấm, phát điện, phơi khô,…
- (TH.TP)Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. Tiến trình giờ dạy: :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2 : HĐ cả lớp :
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái

- Ánh sáng và nhiệt.
Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mn lồi,
với sự sống.
giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ
mạnh.
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa,
với thời tiết và khí hậu.
gió, bão,... trên Trái Đất.
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và
khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh
vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của
các nguồn năng lượng này là Mặt Trời.
Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa
trình quang hợp của lá cây và cây cối mới
sinh trưởng được.


HĐ 3 : Quan sát và thảo luận: 7-8'
GV chia nhóm

* HS làm việc theo nhóm
- HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và
thảo luận theo các nội dung mà GV nêu

- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng ?
- lượng mặt trời trong cuộc sống hằng
ngày ?
- Kể tên một số cơng trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời ?

- Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa
phương ?
* Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét.
* GV theo dõi nhận xét
HĐ 4 : Trò chơi : 7-8'
* GV chia 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm
khoảng 5 HS).
* GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD
luật chơi
- Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước,
sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên
lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời
đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối
với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ
Mặt Trời.
* Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một
vai trị, ứng dụng; khơng được ghi trùng nhau (
Ví dụ: phơi thóc, phơi ngơ coi như là trùng ).
Đến lượt nhóm nào khơng ghi tiếp được ( sau khi
đếm đến 10) thì coi như thua.
* GV và HS còn lại theo dõi và nhận
xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học
sau.
- GV nhận xét tiết học.

.

GV kết hợp giáo dục môi trường


Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
II/ Đồ dùng : Bảng phụ
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - 2 Hs thực hiện u cầu.
tính diện tích hình chữ nhật, hình
thang, hình tam giác.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
+ Muốn tính được diện tích của mảnh + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã
đất trên ta cần làm như thế nào?
học.
+ Có thể chia hình trên bảng thành + Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam
những hình như thế nào?
giác ADE.
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ + HS xác định các kích thước theo bảng số
kích thước của mỗi hình mới tạo liệu.
thành?
- HS tính.

- u cầu HS tính diện tích mảnh đất.
2.3- Luyện tập:
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở, hai HS lên bảng.
- GV hướng dẫn HS giải.
*Bài giải:
- Cả lớp và GV nhận xét.
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam
giác, sau đó tính:
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84  63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác BAE là:
84  28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích hình tam giác BGC là:
(28 + 63)  30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.


- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:
Diện tích hình tam giác vng AMB là:

24,5  20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang vng MBCN là:
(20,8 + 38)  37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
Diện tích hình tam giác vuông CND là:
38  25,3 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 475 = 1835,06 (m2)
Đáp số : 1835,06 m2

3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn
các kiến thức vừa luyện tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghóa
vụ, quyền lợi, ý thức công dân.
2. Kó năng: + HS: -làm được bài tập 1,2.
-Viết được đoạn văn về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi CD theo yêu cầu của
BT3
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Tiến trình giờ dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.

- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm
lại các bài tập 2, 3, 4.
- Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các
vế câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám độc


ác lười biếng.
b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn ngồi vá
áo cho em.
 Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay, các em sẽ được
học mở rộng vốn từ về chủ đề công dân
và vận dụng vốn từ đã học viết đoạn
văn ngắn về nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc
của công dân.
 ghi bảng: Mở rộng vốn từ Công dân
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập 1, 2
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học
sinh làm bài trên giấy.

Hoạt động nhóm, lớp.


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện
yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được
phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng
lớp rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghóa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghó và dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng
với nghóa của từng cụm từ đã cho.
làm bài cá nhân.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập,
em nào làm xong tự trình bày kết quả.
- Gv dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được


bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua đòi hỏi”  quyền công dân. “Sự hiểu biết
làm nhanh và đúng bài tập.
… đối với đất nước”  ý thức công dân.

“Việc mà pháp luật … đối với người khác”
 nghóa vụ công dân.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nghóa vụ,
viết được đoạn văn nói về nghóa vụ bảo
vệ Tổ quốc của công dân.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
Bài 3
- Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là
câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân
dịp Bác và các chiến só thăm đền Hùng.
- Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về
nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công
dân.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất
được đính bảng.
 Chọn bài hay nhất.
 Tuyên dương

 Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Học sinh trả lời.
- Công dân là gì?

- Em đã làm gì để thực hiện nghóa vụ - Học sinh nêu.
công dân nhở tuổi?
 Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan
hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.


Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức
bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể
hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng
biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II/ Đồ dùng : Bảng phụ
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu - 2 Hs thực hiện yêu cầu.
chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
của đề bài:

- 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng 1) Kể một việc làm của những công dân
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các cơng trình
cơng cộng các di tích lịch sử – văn hố.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các thương binh liệt sĩ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các - HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
em đã chọn
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có
dàn ý tốt.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS bạn.
kể:


+ Nội dung câu chuyện có hay khơng?

+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
GV.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3- Củng cố- dặn dị:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS
về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần
sau.
----------------------------------------------------Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018
Tập đọc
TIẾNG RAO ĐÊM
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội
dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả
lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài
Trí dũng song tồn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm

hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
+ Đ2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù…
+ Đ3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân
gỗ!
+ Đ4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm đơi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.


- Gv đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người
bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác
ntn?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả ntn?
+) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Con người và hành động của anh có gì
đặc biệt?

+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho người đọc?


+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về
trách nhiệm cơng dân của mỗi người
trong cuộc sống?
+) Đoạn 3 và 4 cho em biết điều gì?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều
gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:
"Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!"
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đoạn 1, 2:
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.
+ Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng
phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung
cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1
chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh
giị. Là người bán bánh giị bình thường,
nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng
cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả
thân, lao vào đám cháy cứu người.

+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất
ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ.
Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương
binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở
góc tường và những chiếc bánh giò tung
toé, mới biết anh là người bán bánh giị.
+ Mỗi cơng dân cần có ý thức giúp đỡ mọi
người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai
cũng có ý thức vì người khác, giúp đỡ
người khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt
đẹp hơn...
+) Hành động dũng cảm của anh
thương binh.
+ Truyện ca ngợi hành động dũng cảm
cứu người của anh thương binh.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ
trong nhà đến chân gỗ!" trong nhóm 2.
- HS thi đọc.


Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
- Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được tồn bộ các bài tập.

II/Đồ dùng: Bảng phụ
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công - 2 - 3 Hs thực hiện u cầu.
thức tính diện tích hình thoi, tính chu
vi hình trịn….
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Nêu cách tìm độ dài đáy của hình + Độ dài đáy của tam giác bằng diện tích
tam giác khi biết diện tích và chiều nhân 2 rồi chia cho chiều cao.
cao?
*Bài giải:
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên
Độ dài đáy của hình tam giác là:
5
1 5
bảng.
2 :  (m)
8
2 2
- Cả lớp và GV nhận xét.
5
Đáp số: 2 m.

*Bài tập 3
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.


- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Độ dài sợi dây chính bằng chu vi của bánh
xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục
- Cho HS làm vào nháp.
bánh xe.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
*Bài giải:
- Cả lớp và GV nhận xét.
Chu vi của hình trịn có đường kính 0,35 m là:
0,35  3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1  2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m.
*Bài tập 2: Hs khá, giỏi làm thêm.
*Bài giải:
- Hướng dẫn HS giải bài.
Diện tích khăn trải bàn là:
2  1,5 = 3 (m2)
3- Củng cố, dặn dị
Diện tích hình thoi:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
2  1,5 : 2 = 1,5 (m2)
các kiến thức vừa luyện tập.
Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2.
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG


I/ Mục đích yêu cầu
- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong

SGK (hoặc một hoạt động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương).
- Hợp tác làm việc nhóm, Thể hiện sự tự tin,tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tác dụng của việc lập chương
trình hoạt động và cấu tạo của một
chương trình hoạt động.
- Nhận xét
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt
động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất theo dõi SGK.
mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa
hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ chọn hoạt động để lập chương trình.
cho 1 hoạt động khác mà trường mình định - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt
tổ chức.
động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần - HS đọc lại
của một chương trình hoạt động.
b) HS lập CTHĐ:
- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm
HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng - HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy
nhóm.
A4.

- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi
trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá - Một số nhóm HS trình bày, sau đó
CTHĐ lên bảng.
những nhóm HS làm bài trên phiếu
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.
trình bày.
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt
hơn cả cho cả lớp bổ sung, hồn chỉnh. HS - HS sửa lại chương trình hoạt động
tự sửa lại CTHĐ của mình.
của mình. 1 số Hs đọc lại bài đã chỉnh
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được sửa.
bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ
chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích
cực học tập.


- Dặn HS về nhà hồn thiện CTHĐ của
mình.
Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018
Tốn
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT,HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.

II/Đồ dùng: Bảng phụ. HHCN,HLP
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ
- 2 Hs nhắc lại cách tích diện tích hình trịn,
hình thoi.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Hình thành kiến thức
a) Hình hộp chữ nhật
- GV giới thiệu các mơ hình trực - Hs quan sát.
quan về HHCN.
+ HHCN có mấy mặt? Các mặt đều - Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối
là hình gì? Có những mặt nào bằng diện thì bằng nhau.
nhau?
+ HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
+ Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong + Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,…
thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương
(Các bước thực hiện tương tự như
phần a)
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
*Bài giải:
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
Số
Hình
Số mặt

Số đỉnh
- Cả lớp và GV nhận xét.
cạnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
8
Hình lập phương
6
12
8
*Bài tập 2
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS giải.
*Bài giải:
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm a) AB = DC = QP = MN ;
vào bảng nhóm.
AD = BC = NP = MQ ;


- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3
- Gọi một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.

AM = BN = CP = DQ
b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 6  3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM:

6  4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 4  3 = 12 (cm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.

3- Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa học.
……………………………………………
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu:
Bỏ phần nhận xét và phần ghi nhớ. Chỉ làm BT 3,4
Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ
nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
- HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được tồn bộ
BT4.
II/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại BT 3 tiết - 2 HS thực hiện yêu cầu.
trước.
- Nhận xét
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2. Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu

trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa
2 câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu
trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời
giải đúng.

- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài
tập. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- Học sinh nối tiếp trình bày.
*Lời giải:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh
bảo vệ thường phải cột dây.
+ vì … nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
+ Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
- HS đọc yêu cầu.


*Bài tập 2:

- HS làm bài cá nhân,
*Lời giải:
- Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, …
- Cặp QHT: vì … nên; bởi vì … cho nên; tại vì

… cho nên; nhờ … mà;…
- 3 HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.3,. Ghi nhớ:
2.4,. Luyện tâp:
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
*VD về lời giải:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời a)
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
giải đúng.
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài tập 2:
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm HS trình bày.
*VD về lời giải:
a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi
vì) bác mẹ tơi nghèo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm vào nháp.
*Bài tập 3:
*Lời giải:
- Chữa bài.
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

*Bài tập 4:
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
3- Củng cố dặn dò:
- HS làm vào vở rồi chữa bài.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ. GV nhận xét giờ học.
…………………………………………….
Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
-Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế
Campuchia, Lào:
+Lào không gáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Campuchia có
địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Campuchia sản suất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, và lúa gạo.


+ Trung Quốc có số dân đơng nhất thế giới, đang phát triển mạnh, với nhiều ngành
công nghiệp hiện đại
*Ghi chú:HS khá giỏi :
Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lý và địa
hình.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước châu Á.
III/ Tiến trình giờ dạy:
1- Kiểm tra bài cũ
- 2 Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

2- Bài mới
- Giới thiệu bài
2.1, Cam- pu- chia (Làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở
bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và
NX:
+ Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của
châu Á, giáp những nước nào?
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các
ngành sản xuất chính của Cam- pu- chia?

+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào,
Thái Lan, biển.
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng
lòng chảo trũng; Các ngành SX chính là
trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường
- GV bổ sung và kết luận: Cam - pu - chia thốt nốt, đánh bắt cá.
nằm ở ĐNA, giáp VN, đang phát triển
nông nghiệp và chế biến nông sản.
2.2, Lào (Hoạt động nhóm)
+ Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ,
những nước nào?
Mi- an- ma, Thái Lan, không giáp biển.
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các + Địa hình chủ yếu là núi và cao
ngành sản xuất chính của Lào?
nguyên; Các sản phẩm chính là quế,
* Hai nước có sự khác nhau về vị trí địa lí, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
địa hình; cả hai nước này đều là nước nông
nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
2.3- Trung Quốc (Làm việc theo nhóm và

cả lớp)
- B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi
ý trong SGK.
+ Trung Quốc có diện tích và số dân + TQ có diện tích lớn thứ ba thế giới, số
NTN?
dân đơng nhất TG.
+ TQ là nước láng giềng phía Bắc nước
+ Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? ta.
- B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×