Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.99 KB, 27 trang )

THỨ
NGÀY

TIẾT
1

Hai
10
BUỔI
SÁNG

2
3
4
1

BUỔI
CHIỀU

2
3
1

Ba
11
BUỔI
SÁNG

2
3
4


1

BUỔI
CHIỀU

2
3
1


12

2
3
4
5

TUẦN 1
Từ ngày 10 – 09 đến ngày 14 – 09 – 2018
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
PPCT
1
CC-SHTT
Chào cờ SHTT
1
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Tập đọc
1

Ơn tập các số đến 100000
Tốn
1
TRUNG THỰC TRONG HỌC
Đạo đức
TẬP
1
Mơn lịch sử và địa lí
Địa lý
1
Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ
LT.Tiếng Việt
yếu
1
Ơn tập các số đến 100000
LT.Tốn
2
Làm quen với bản đồ
Lịch sử
2
Cấu tạo của tiếng
LT & câu
1
Ôn tập các số đến 100000 (TT)
Toán
1
Cấu tạo của tiếng
TLVăn
DẠY CHUYÊN
Khoa học

DẠY CHUYÊN
Tiếng Anh
DẠY CHUYÊN
Kĩ thuật
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
1
LT &câu
DẠY CHUN
1
Khoa học
1
Ơn tập các số đến 100000 (TT)
Tốn
4
ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI
LT.Tốn
SỐ TỰ NHIÊN
1
ƠN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA
LT.Tiếng Việt
TIẾNG


1
Năm
13
BUỔI
SÁNG

2

3
4
1

BUỔI
CHIỀU

2
3
1

Sáu
14
BUỔI
SÁNG

2
3
4
1

BUỔI
CHIỀU

2
3

Tập đọc
Kể chuyện
Tập làm văn

Tốn

1

MẸ ỐM

2

Sự tích Hồ Ba Bể

1

Nhân vật trong chuyện

1

Biểu thức có chứa một chữ
DẠY CHUYÊN

GDNGLL

DẠY CHUYÊN

Thể dục

DẠY CHUN

Tiếng Anh
Mĩ thuật
Âm nhạc

Thể dục
Tiếng Anh
Tốn
Chính tả
SHTT

5

DẠY CHUN

2

DẠY CHUN

2

DẠY CHUYÊN

3

DẠY CHUYÊN

5

LUYỆN TẬP

1

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU


1

SINH HOẠT

Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1
Chào cờ đầu tuần
I- Mục tiêu:
- Đánh giá ưu, khuyết điểm của HS tuần qua.
- Thông qua kế hoạch thực hiện trong thời gian tới.
II-Tiến hành:
1- Đánh giá:
- Chào cờ, hát Quốc ca.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS tuần qua, biểu dương mặc làm tốt cần phát huy tốt
hơn. Mặc hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới.
2-Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới:
- Hằng ngày xếp hàng ra,vào lớp.


- Đi học đúng giờ.
- Mua sắm đầy đủ dụng cụ học tập, sách giáo khoa, compa, thướt kẻ…
- Ăn mặc đúng quy định.
- Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch đẹp và chăm sóc vườn trường.
- Hằng ngày tham gia tốt việc sinh hoạt lớp 15 phút đầu giờ.
- Lễ phép vâng lời.
- Không ăn quà vặc, vứt rác trong khuôn viên trường học.
- Hằng ngày súc miệng sạch sẽ vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.
- Thường xuyên ăn uống hợp vệ sinh nhằm phòng chống các dịch bệnh có thể
xảy ra.

- Đồn kết giúp đỡ bạn bè.
Tiết 2: Tập đọc
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẼ YẾU
A. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức :
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trị, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài :
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
+ Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
2 - Kĩ năng:
- Đọc lưu lốt tồn bài
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn .
3 - Giáo dục:
- HS có tấm lịng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người
yếu .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
-Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS.
III. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :

* Luyện đọc
- Chia đoạn : 04 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2,3
- Khi HS đọc GV kết hợp giải nghĩa từ khó. lượt.
- GV đọc diễn càm tồn bài
- HS luyện đọc theo cặp.


* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như
thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 2,
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt ?
-HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa
như thế nào?

- Một, hai em đọc cả bài.
- Dế Men đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trị
gục đầu khóc bên tảng đá cuội .

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự
những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở;
vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên
lâm vào cảnh nghèo túng.
-HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi :

- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm - Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm khơng đủ ăn,
khơng trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận
cảm một đoạn tiêu biểu trong bài (Đoạn 3 và đường, đe bắt chị ăn thịt.
4).
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng… kẻ yếu” ;
- GV đọc mẫu.
Lời nói dứt khốt , mạnh mẽ làm Nhà Trị
- GV theo dõi uốn nắn.
yên tâm .
IV. Củng cố – dặn dò :
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động
bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
- Tim đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Nhận xét tiết học
- Một vài HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS trả lời.
Tiết 3:Tốn
Bài: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Đọc, viết được các số đến 100.000
- Biết phân tích cấu tạo số.
2. Kĩ năng:
- Làm nhanh, chính xác các dạng tốn nêu trên
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, VBT.
- Bảng phụ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I. Kiểm tra bài cũ :
- KT sự chuẩn bị của HS.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- GV viết số lên bảng
- Yêu cầu HS đọc số này
- Nêu rõ chữ số các hàng
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số: 83001, 80201,
80001
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn
trăm, trịn nghìn , trịn chục nghìn (GV viết
bảng các số mà HS nêu)


- 83251
- HS đọc
- HS nêu hàng đơn vị, hàng chục, hàn
trăm…)
- Đọc từ trái sang phải

- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:

+ 1 chục = 10 đơn vị
+ 1 trăm = 10 chục
……….
- HS nêu ví dụ
tận - Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
1/ HS tự làm. Cả lớp nhận xét.
2/ HS tự làm theo mẫu. Cả lớp nhận xét.

- Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng ?
- Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng ?
- Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Trịn chục nghìn có mấy chữ số 0
cùng?
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1:
- GSK.
* Bài tập 2 :
- Viết theo mẫu. GV HD hs một bài mẫu.
* Bài tập 3:

3/ a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
- Cho HS làm câu a) viết 2 số theo mẫu; câu
3082 = 3000 + 80 + 2
b) dòng 1 theo mẫu.
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
III. Củng cố – dặn dò :
6000 + 200 + 3 = 6203
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS về nhà làm bài tập 4 (HS khá giỏi)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến
100.000 (TT).

Tiết 4: Đạo đức
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS nhận thức được:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.


GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng
làm chủ bản thân
II. Chuẩn bị: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống, biết

thế nào là trung thực trong học tập.
- GV cho Hs nêu các cách giải quyết
trong tình huống đó.
- GV theo dõi tóm tắt cách giải quyết của
hs trên bảng
+Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
- GV chia các nhóm HS vào các nhóm có
chung cách giải quyết.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ SGK.

Hoạt động của HS

a. HS nhận biết thế nào là trung thực
trong học tập.
- HS xem tranh (trang 3,SGK)
đọc nội dung tình huống.
- HS đọc nội dung tình huống, lần lượt
nêu các cách giải quyết
Hs nêu cách giải quyết của mình
- Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn
cách giải quyết đó?
- Đại diện các nhóm trả lời.
* Hs khá giỏi rút ra bài học ghi nhớ
Trung thực trong học tập là thể hiện lòng
tự trọng.
Trung thực trong học tập, em sẽ được
mọi người quý mến.
HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập. b. Nhận biết hành vi trung thực, hành

BT1/tr4sgk:
vi thiếu trung thực
Tổ chức cho Hs trình bày ý kiến, trao - Hs làm việc cá nhân
đổi,chất vấn nhau.
-1 Hs đọc đề nêu yêu cầu bài tập
Gv theo dõi kết luận.
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv
BT2/tr4 sgk:
- Hs thảo luận nhóm đơi.
Cho Hs trình bày nhận định của mình và - Trình bày nhận định của mình bằng thẻ
giải thích vì sao?
màu và nêu vì sao chọn
Gv nhận xét,kết luận.
- 2 Hs đọc lại ghi nhớ SGK.
C. Củng cố, dặn dò:
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về
- Tự liên hệ bản thân (Bài tập 6 sgk)
trung thực học tập.
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5
Sgk)..
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
Tiết 1: Địa Lí
Bài: MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
A. MỤC TIÊU:


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ

nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động1 : Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng.
Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở
-HS trình bày lại và xác định trên bản
mỗi vùng.
hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành p
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
mà em đang sống
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời c
vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh câu hỏi
hoặc ảnh đó.
- Đại diện nhóm báo cáo

- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có cùng
một Tổ quốc , một lịch sử Việt Nam.
c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như
- HS phát biểu ý kiến
ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn
năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể
một sự kiện chứng minh điều đó ?
- GV kết luận (SGK)
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ
Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT :
LUYỆN ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A- Mục đích, yêu cầu:


- Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
B- Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
HS: SGK
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I-Tổ chức:
II- Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm?
- Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu?

- GV nhận xét, cho điểm
III- Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào?

Hoạt động của trò
- Hát
2 em
Nhận xét.
- Nghe giới thiệu- mở sách.
- Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 - 3 em đọc cả bài .
- Lớp đọc thầm
- Nhận xét.
.
- 1 em đọc đoạn 1
- 2 em trả lời . Lớp nhận xét

- 1 em đọc đoạn 2
- 2 em trả lời , lớp nhận xét

+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
- 2 em đọc đoạn 3
- 1 em nêu câu trả lời
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
- 2 em trả lời
+ Sau đó bọn nhện đã hành động như
- Lớp nhận xét.
thế nào?
- Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời
- Treo bảng phụ ghi nội dung các danh
- Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước
hiệu SGV(55)
- Nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất lớp.
: Hiệp sĩ.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Đọc mẫu đoạn 2
- Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Khen những em đọc hay
- Lớp bình chọn bạn đọc hay


Tiết 3: LUYỆN TỐN : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I - MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố về:
Cách đọc, viết các số đến 100 000.
Phân tích cấu tạo số ,ơn cách viết số thành tổng, Ơn tập về giải tốn có lời
văn
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các
hàng
GV viết số: 83 251
HS đọc: tám mươi ba ngàn hai trăm
Yêu cầu HS đọc số này
năm mươi mốt
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng HS nêu
chục, hàng trăm…)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Đọc từ trái sang phải
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
80001
+ 10 đơn vị = 1 chục
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
+ 10 chục = 1 trăm
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết các số cịn thiếu vào
Bài tập 1:
chỗ chấm
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các a
70400…..70
số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp 600……...70800………
theo 10.000 là số nào, ….
8456……8458………
Bài tập 2: Viết các số sau thành tổng
8460…….8462
6713; 9296; 8009; 5076;
Cách làm: Phân tích số thành tổng
Bài tập 3: lớp 4A xếp 4 hàng 28 bạn . Hỏi xếp Mẫu : 4567 = 4000 + 500 + 60 + 7

9 hàng thì cĩ bao nhiêu bạn ?
HS làm bài vào phiếu
Mẫu : 9000 + 200 + 30 +2 = 9232
Học sinh giải vào vở . Giáo viên thu
vở chấm
Giải
Một hàng cĩ số bạn là
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:
28 : 4 = 7 ( bạn )
Nhận xét chuẩn bị bài sau
Năm hàng cĩ số bạn là :
7 x 9 = 63 ( bạn )


Đáp số : 63 bạn

Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Lịch sử
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt
Nam…)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay tồn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định.
b) Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân
- HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí của
hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như
thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam
treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
c) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- HS quan sát
- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề
mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện
một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất –
các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện
một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái
Đất – nước Việt Nam.

- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí
của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo
từng tranh.
- Đại diện HS trả lời trước lớp


đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
- Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì?
- Hoàn thiện bảng
- Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1 cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?
Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ bản đồ
thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một

phân số ln có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ
lệ càng nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương
hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dãy Hoàng Liên Sơn.

- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng & thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hồn
thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 &
một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của
một số đối tượng địa lí như: đường biên
giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ
đô…

Tiết 2: LTVC
Bài: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi
nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào
bảng mẫu (mục III).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng có vì dụ điển hình (mỗi bộ phận 1

màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm
đầu: xanh, vần: đỏ, thanh: vàng).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ :
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giảng bài:
* Phần nhận xét


- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ

- Cả lớp đếm thầm.
- Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng
- 1, 2 HS làm mẫu
- Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh
- Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS đánh vần
vần đó.
từng tiếng.
- Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con
bờ – âu – bâu – huyền – bầu
- Trao đổi nhóm đơi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phần
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng
- Âm đầu, Vần, Thanh
bầu do những bộ phận nào tạo thành?

- Phân tích cấu tạo của tiếng cịn lại.
- HS kẻ vào vở bảng sau:
Tiếng
Â. Đ
Vần
Thanh
Bầu
B
Au
huyền
- GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh
- Thảo luận nhóm đơi, mỗi HS phân tích 2
tạo thành.
* Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
“bầu”?
- Nhận xét
* Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu”?
- Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống,
- GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần
và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm nhưng, chung, một, giàn
- Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh (khơng
đầu khơng bắt buộc phải có mặt.
có âm đầu)
* Ghi nhớ
- GV đính ghi nhớ lên bảng.
3.Luyện tập
1/ - HS đọc thầm yêu cầu. Làm việc cá nhân
* Bài tập 1:

- Sửa bài – Nhận xét
- HS làm vàp VBT theo mẫu
2 /- Đọc yêu cầu. Hoạt động nhóm
* Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Nhận xét
Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo
nghĩa của từng dòng

Giải nghĩa: chữ sao
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng.
Tiết 3: Tốn
Bài:ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:


- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)
số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100.000.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS viết các số sau thành tổng: - HS sửa bài
- HS nhận xét
7825; 6205
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giảng bài
a) Hoạt động1 : Luyện tính nhẩm
- HS đọc kết quả : 9000; 4000; 4000
- GV đọc: 7000 + 2000
8000 : 2
7000 - 3000
b) Hoạt động 2 : Thực hành
1/ HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở .
* Bài tập 1:
- Cho HS tính nhẩm (cột1).
2/ a) 4637 + 8245 = 12882
* Bài tập 2:
7035 - 2316 = 4719
- GV hỏi lại cách đặt tính dọc, sau đó đặt tính
325 x 3 = 975
rồi tính (cột a), làm cá nhân.
25968 : 3 = 8656
*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 3/ 4327 > 3742 ; 28676 = 28676
5870 < 5890 ; 97321 < 97400
rồi điền dấu thích hợp (dịng 1,2).
* Bài tập 4:
- Cho HS viết các số theo thứ tự từ lớn đến 4/ 92678; 82697; 79862; 62978

bé.
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 1000000
(TT)
Tiết 4: Tập làm văn
Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
A. MỤC TIÊU
- Hiểu những đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện.


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- 1HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- 1HS khá , giỏi kể lại câu chuyện Sự tích
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu Hồ Ba Bể
chuyện hồ Ba Bể.

- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài
- Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
bài tập 1.
+ Bà lão ăn xin. Mẹ con bà nông dân.
Những người dự lễ hội.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật
+ Các sự việc xảy ra và kết quả của các nhưng không được ai cho.
sự việc ấy
- Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn xin ăn
và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro
+ Cho HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân
chèo thuyền, cứu người.
- Ca ngợi những người có lịng nhân ái.
- Khẳng định người có lịng nhân ái sẽ
* Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải được đền đáp xứng đáng.
là bài văn kể chuyện khơng ? Vì sao ?
- Truyện cịn nhằm giải thích sự hình
(TV-10).
thành hồ Ba Bể.
Gợi ý:
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài
- Bài văn có nhân vật khơng ?
Hồ Ba Bể.
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu

với nhân vật không ?
hỏi.
* Theo em thế nào là văn kể chuyện?
* Bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn
b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ.
kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về
- SGK.
Hồ Ba Bể.
c) Hoạt động 3: Phần luyện tập.
- HS tự phát biểu, GV nhận xét.
* Bài 1 : Kể lại câu chuyện, em đã
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
giúp một người phụ nữ bế con, mang


xách nhiều đồ đạc trên đường.
- GV gợi ý cho HS kể.
* Bài 2: (SGK)
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện

1/ - HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS thi kể trước lớp
2/ HS nêu các nhân vật có trong câu chuyện
vừa kể và ý nghĩa câu chuyện.

Buổi chiều

Tiết 1:Khoa học
(Dạy chuyên)
Tiết 2: Tiếng Anh
(dạy chuyên)
Tiết 3: Kĩ thuật
(dạy chuyên)
-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2018
Tiết 1: LTVC
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
A. MỤC TIÊU :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu ở BT 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng vẽ phụ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ :
- KT bài tập về nhà của HS.
- HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giảng bài :
* Bài tập 1:
1/ - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả phần VD
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
(M:).

- HS làm việc theo cặp theo yêu cầu của
Tiếng Â. Đ
Vần
Thanh
BT. Thi đua xem cặp nào phân tích nhanh,
Khơn
kh
On
ngang
đúng.
ngoan
ng
Oan
ngang
đối
đ
Oi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngồi
ng
oai
huyền


g
a
huyền


cùng
c
ung
huyền
một
m
ơt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hồi
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc

nhau
nh
au
ngang
* Bài tập 2:
- GV chốt lại ý đúng : ngoài – hoài (vần
giống nhau : oai)
* Bài tâp 3:
- Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ :
choắt – thoắt, xinh xinh – nghêng nghênh
* Bài tập 4 : Dành cho HS khá giỏi
- GV kết luận : hai tiếng bắt vần với nhau là
hai tiếng có phần vần giống nhau – giống hồn
tồn hoặc khơng hồn tồn.
* Bài tập 5 : Dành cho HS khá giỏi
III. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn
kết.

2/ - HS đọc yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, nêu ý kiến, cả lớp
nhận xét.
3/ - HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, thi làm
bài đúng, nhanh trên bảng.
- HS viết bài vào vở.
4/ - HS đọc yêu cầu bài tập, nêu ý kiến, cả
lớp nhận xét.
5/ Lời giải : út – ú – bút.


Tiết 2: Khoa học
(dạy chun)
Tiết 3: Tốn
Bài: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TT)
A. MỤC TIÊU :
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;
nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, VBT.
- Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà : 1 (cột
- HS sửa bài
2), bài 2 (b), bài 3 (dòng 3) và bài 4.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :


* Bài tập 1:
1/ - Tính nhẩm :
- Cho HS tính nhẩm cá nhân, rồi nêu kết
a) 6.000 + 2.000 – 4.000 = 4.000
quả.

90.000 - (70.000 - 20.000) =
40.000
90.000 - 70.000 - 20.000 = 0
12.000 : 6 = 2.000
* Bài tập 2:
b) Tiến hành tương tự.
- Cho HS tự đặt tính, sau đó chữa bài (câu 2/-Tính :
b).
b) 56.346 + 2.854 = 59.200
43.000 - 21.308 = 21.692
13.065 x 4 = 52.260
* Bài tập 3:
65.040 : 5 = 13.008
- GV hỏi HS cách tính giá trị của biểu 3/ - Tính giá trị biểu thức :
thức, rồi cho HS tính và nêu kết quả.
a) 3.257 + 4.659 - 1.300
III. Củng cố – dặn dò :
= 7.916 – 1.300 =
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
6.616
- HS làm BT : 2 (a), 3 (c,d) và BT 4.
b) 6.000 - 1.300 x 2
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một
= 6.000 – 2.600 =
chữ.
3.400
Tiết 4: LUYỆN TỐN ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU::
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính

Ơn tập về giải tốn có lời văn
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
2 Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3 BÀI MỚI:
HĐ GV
HĐ HS
Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng
Học sinh nêu
Hoạt động1: Ôn lại cách đặt tính
Lưu ý viết các chữ số các hàng (hàng
đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) thẳng
hàng thẳng cột với nhau
Tính từ phải sang trái
Đặt tính rồi tính ( học sinh làm bảng con
Hoạt động 2: Thực hành
)


Bài tập 1:
65321+ 36285
3015
2623 x
4
15850:5

;

82100-




65321

26385
91706



82100

3015
79085

2623

4
10492

; Bài tập 2: tìm x
X + 527 = 1892
x- 631=361
X
= 1892 -527
x
= 361+
631
Bài tập 2: tìm x
=
1365

x
=
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu X
992
cách tìm
Xx 5
= 1085
x : 5 =
Làm bài vào phiếu
187
X
= 1085 : 5
x = 187 x
5
= 217
x
=
Bài tập 3: giờ đầu mỗi giờ đi được X
45 km , hai giờ sau mỗi giờ đi được 935
Giải
50 km . hỏi trung bình mỗi giờ đi được
Ba giờ đi được số km là :
bao nhiêu km ?
3 x 45 = 135 ( km)
Học sinh giải vào vở
Hai giờ sau đi được số km là :
Giáo viên thu một số vở chấm nhận
2 x 50 = 100 ( km )
xét
Trung bình mỗi giờ đi được số km là :

(135 + 100 ) : 5 = 47 ( km )
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung
Đáp số : 47 km
bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét
giờ học
Tiết 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I – MỤC TIÊU:Giúp học sinh cũng cố về:
Cấu tạo của tiếng
Biết phân tích cấu tạo của tiếng để điền vào bảng mẫu.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
2 Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3 BÀI MỚI:


HOẠT ĐỘNG GV
Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng

HOẠT ĐỘNG HS

Hoạt động 1: ôn lại khái niệm cấu tạo Học sinh nêu
Tiếng gồm có 3 phần đó là âm đầu,
của tiếng
Tiếng gồm có mấy bộ phận ?
Thế nào là

phần vần ,dấu thanh.

cặp tiếng bắt vần với


nhau?

Là những tiếng phần vần giống nhau

Hoạt động 2: thực hành

hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.

Bài tập 1:

ví dụ : ngồi – hồi, xinh – nghênh …

Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu Bài tập 1:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
tục ngữ sau và ghi kết quả vào bảng
sau về cấu tạo của tiếng
Làm việc theo nhóm 4
Nêu kết quả thảo luận – nhận xét bổ
sung
Giáo viên kết luận
Bài tập 2: Đ ặt câu với các từ sau :
Học , làm , chăm chỉ, ngoan ngỗn.

Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe.

Tiếng
Chim
khơn
kêu
tiếng

rảnh
rang
người

Âm

Vần

Thanh

đầu
ch
kh

im
ơn

Ngang
Ngang

Giáo viên thu một số vở chấm nhận
xét
4 củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung
bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét
giờ học
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2018
Buổi sang
Tiết 1: Tập đọc
Bài: MẸ ỐM
A. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu
- HS trả lời.
hỏi bài dế mèn bênh vực kẻ yếu.
III. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện
đọc :
- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2, 3
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc. lượt.
- GV đọc diễn cảm cả bài với giọng nhẹ
- HS luyện đọc theo cặp.
nhàng, tình cảm .
- Một, hai em đọc cả bài.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời câu

hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói - Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm khô
điều gì
giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được , Truyện
“ Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc được , ruộng

vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm
Ruộng vườn ................... cày sớm trưa”
khơng làm lụng được.
- Cơ bác xóm giềng đến thăm – Người cho
- HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Sự trứng , người cho cam - anh y sĩ đã mang
quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với thuốc vào .
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào ?
- Bạn nhỏ xót thương mẹ :
- HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi :
+ Nắng mưa từ … chưa tan.
Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
+ Cả đời … tập đi .
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
+ Vì con … nếp nhăn.
mẹ ?
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con
mong mẹ khoẻ dần dần …
- Bạn nhỏ không quản ngại , làm việc để
mẹ vui : Mẹ vui , con có quản gì / Ngâm thơ,
kể chuyện , rồi thì múa ca…
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng ngày
của con .

c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×