Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 22Tiet 43Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108 KB, 3 trang )

Tuần 23
Tiết 43

Ngày soạn 13/01/2018
Ngày dạy 16/01/2018

LỚP CHIM
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong khơng khí của chim. Giải thích
được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.
- Mô tả được hình thái đại diện lớp chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay lượn. Nêu được tập
tính của chim bồ câu
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh kĩ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: u thích bộ mơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK).
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài và kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ sớ:
7A4: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7A5: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7A6: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát?
3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: Chúng ta hằng mơ ước được bay lượn như những lồi chim và khơng ít người đã cố gắng
thực hiện điều này nhưng đều thất bại. Vậy lồi chim có đặc điểm cấu tạo gì mà cơ thể có thể bay


lượn một cách dể dàng như thế chúng ta cùng nghiên cứu cấu tạo của một loài chim rất gần giũ với
con người chúng ta Chim bồ câu.
Hoạt động 1: Đời sống chim bồ câu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin SGK thảo
- HS đọc thơng tin trong SGK thảo luận tìm
luận nhóm trả lời câu hỏi :
đáp án.
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Tổ tiên là bồ câu núi
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
+ Bay giỏi.Thân nhiệt ổn định.
+ Thân nhiệt ổn định có ý nghĩa gì?
+ Thích nghi với mơi trường sống
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ Thụ tinh trong -> hiệu quả thụ tinh cao
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim.
+ Trứng có vỏ đá vơi bao bọc, có nhiều
nỗn hồng -> tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ
lệ nở cao, bảo vệ trứng.
+ Hiện tượng ấp trứng và ni con có ý nghĩa gì?
+ Có hiện tượng ấp trứng ni con-> an
tồn, giữ nguồn nhiệt ổn định. số lượng
trứng ít-> tăng tỉ lệ dinh dưỡng của trứng
- GV phân tích: Vỏ đá vơi phơi phát triển an tồn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
*Tiểu kết:
- Đời sống:

+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều nỗn hồng, có vỏ đá vơi, có hiện tượng ấp trứng, nuôi
con bằng sữa diều
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển


Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS quan sát h41.1 và 41.2, đọc
thông tin SGK/t136
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- GV yêu cầu các nhóm hồn thành bảng 1
(tr.135) SGK. HS lên điền trên bảng phụ.

Hoạt động của học sinh
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thơng tin SGK
- HS nêu được các đặc điểm: Thân, cổ, mỏ, chi,
lông.
- 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung.
- Các nhóm thảo luận hồn thành bảng 1.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay:

Đặc điểm của cấu tạo
- Thân: Hình thoi
- Chi trước: Cánh chim
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Lơng ống: Có các sợi lơng làm thành phiến
mỏng.

- Lơng bơng: Có các sợi lơng mảng làm thành
chùm lông xốp.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng
- Cổ: Dài khớp đầu với thân

Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
- Giảm sức cản khơng khí khi bay
- Quạt gió (động lực của sự bay), cản khơng khí
khi hạ cánh
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh.
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một
diện tích rộng.
- Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Làm đầu chim nhẹ
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa
lông.
- Thu nhận thơng tin qua hình nắm được các
động tác:
+ Bay lượn và bay vỗ cánh.
- Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2.
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5, Bay lượn 2, 3, 4

B. Di chuyển
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3,4 SGK
+ Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- Gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- Chốt lại kiến thức.
*Tiểu kết:

1. Cấu tạo ngoài:
- Thân: Hình thoi
- Lơng bơng: Có các sợi lơng mảng làm thành
- Chi trước: Cánh chim
chùm lông xốp.
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng
- Lơng ống: Có các sợi lơng làm thành phiến
- Cổ: Dài khớp đầu với thân
mỏng.
2. Di chuyển: Chim có 2 kiểu bay: Bay lượn và bay vỗ cánh
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
1. Củng cớ:
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
b. Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp.

Cột A
1. Kiểu bay vỗ cánh
2. Kiểu bay lượn

Cột B
a. Cánh đập liên tục
b. Cánh đập chậm rãi, không liên tục
c. Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
d. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khơng khí và hướng thay đổi của
các luồng gió.

2. Dặn dị:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “Em có biết”





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×