Tuần: 12
Tiết: 23
Ngày soạn: 04/11/2017
Ngày dạy : 07/11/2017
LUYỆN TẬP §3
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kó năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử
dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh –
cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán
học
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, compa, êke.Phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1………………………………………………………………………………………………………………………
7A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Làm bài tập 18.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: BT19 (10’)
- GV: vẽ hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Cho
Bài 19:
- HS: Đọc đề bài, chú ý hình vẽ:
Xét ADE và
theo dõi và vẽ hình.
BDE ta có:
- GV: Hai tam giác ADE và - HS: AD = BD (gt)
AD = BD (gt)
BDE có những yếu tố nào
AE = BE (gt)
AE = BE (gt)
bằng nhau? Vì sao?
DE là cạnh chung
DE là cạnh
chung
- GV: Ba yếu tố trên đủ kết - HS: Đủ kết luận.
luận hai tam giác ADE và
Do đó:
BDE bằng nhau chưa?
ADE = BDE (c.c.c)
- GV: Hai tam giác bằng - HS: Hai góc tương ứng
nhau thì các góc tương ứng, bằng nhau, hai cạnh ương
DAE=^
DBE (2 góc tương
Suy ra: ^
các cạnh tương ứng như thế ứng bằng nhau.
ứng)
nào với nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: BT 20 (15’)
Bài 20:
- GV: Vẽ hình
- HS: Đọc đề, chú ý theo
dõi và vẽ hình.
- GV: Muốn chứng minh OC - HS: Cần chứng minh
^ =^
BOC
AOC
là tia phân giác của góc xOy
thì ta phải chứùng minh điều
gì?
- GV: 2 góc BOC và AOC - HS: OAC và OBC
nằm trong hai tam giác nào?
- GV:
Hãy chứng minh
OAC = OBC .
- GV: OAC và OBC có - HS: OA = OB (gt)
các yếu tố nào bằng nhau?
AC = BC (gt)
Vì sao?
OC là cạnh chung
Xét OAC và OBC ta có:
OA = OB (= bán kính R1)
AC = BC (= bán kính R2 =
R3 )
OC là cạnh chung
Do đó: OAC = OBC (c.c.c)
- GV: Từ đó ta suy được điều - HS: Suy ra:
^ =^
AOC
Suy ra: BOC
gì?
^ =^
BOC
AOC
Hay OC là tia phân giác của góc
OC là tia phân giác của góc
xOy
Hoạt động 3: BT 21(8’)
xOy
- GV: Cho hướng dẫn HS
dùng thước và compa vẽ tia - HS: Thực hành theo Bài 21:
phân giác của một góc cho nhóm.
trước nhờ vào ứng dụng của
bài toán 20.
4. Củng cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 22, 23.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
..............................................................................................................................................................