Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.2 KB, 32 trang )

Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC

Bài 12: Chiếc bút mực
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. ( trả lời
được các CH 2,3,4,5 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH1.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Trên chiếc bè.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HTĐB
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Lắng nghe
 Hoạt động 1: Luyện đọc
* MT : Đọc đúng các từ khó.
* Cách tiến hành:..
- GV đọc mẫu tồn bài, tóm nội dung. - HS nghe
Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn - 1 HS đọc.
mượn bút của mình nhưng khi nghe cơ - Lớp đọc thầm.
nói sẽ cho Mai bút mực Mai rất tiếc
nhưng vẫn đưa cho bạn dùng.
- Giọng chậm rãi, giọng Lan buồn,


giọng Mai dứt khốt, giọng cơ giáo dịu - HS nghe
dàng, thân mật
- GV giao cho nhóm tìm từ cần luyện - Cả lớp đọc đồng thanh
đọc và từ cần giải nghĩa: Hồi hợp, loay
hoay, ngạc nhiên (SGK)
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
- Hồi hợp, loay hoay, ngạc
- Luyện đọc từ khó:
nhiên
-Ngắt giọng:
- Thế là trong lớp / chỉ cịn
mình em / viết bút chì. //
- Những hơm nay / cơ cũng
định cho em viết bút mực / vì
em viết khá rồi. //
- GV cho HS đọc
- HS đọc nối tiếp
* Đọc từng đoạn trước lớp .
HS luyện đọc câu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn .


-Đại diện các nhóm thi
đọc : Từng đoạn , cả
bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân
Lớp nhận xét .
đọc hay


Tiết 2 GV cho HS đọc lại bài
Hoạt động của Thầy
:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* MT : Hiểu nội dung bài
* Cách tiến hành:..
- GV giao việc cho từng nhóm.
Đoạn 1:
- Câu hỏi 1: Những từ ngữ chi tiết nào
cho thấy Mai rất mong được viết bút
mực?
Đoạn 2:
- Câu hỏi 2: Chuyện gì đã xảy ra với
Lan?
Đoạn 3:
- Câu hỏi 3: Nghe cô hỏi, Mai loay
hoay với hộp bút ntn? Vì sao?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
Đoạn 4:
- Câu hỏi 4: Khi biết mình cũng được
cơ giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ
và nói thế nào?
-

Câu hỏi 5: Vì sao cơ giáo khen Mai ?

-

Rút ra đại ý:


 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm (đoạn

Hoạt động của Trị

HTĐB

- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận, đại diện trình
bày.
- HS đọc đoạn 1
- Thấy Lan được cơ cho viết bút HS khá,
mực, Mai buồn lắm vì chỉ cịn giỏi trả
mình em viết bút chì thơi
lời được
CH1
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng
quên bút.
- HS đọc đoạn 3
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em
nửa muốn cho bạn mượn, nửa
lại tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.
- HS đọc đoạn 4
- Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn
cho Lan mượn. Hoặc 2 người
thay nhau viết.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ
bạn bè.

Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là
cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ
bạn
- Cả lớp đọc đồng thanh.


4, 5)
* MT : HS đọc diễn cảm (đoạn 4, 5)
- HS nghe
* Cách tiến hành:.
- HS đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV uốn nắn, hướng dẫn
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho HS đọc theo phân vai.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Trong câu chuyện này em thấy Mai - Lớp nhận xét
là người ntn?
- Bạn tốt, biết nhường nhịn,
- Nhận xét tiết học.
giúp đỡ bạn.
- Đọc lại bài thật diễn cảm.
- HS nêu.
- Chuẩn bị: Mục lục sách.
HS xem trước bài
TOÁN
Tiết 20:38 +

25


I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3), bài 3, bài 4( cột 1)
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ :28 + 5
- HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số.
- HS sửa bài.
18

79

+ ¿❑ 3
+ ¿❑ 2
21
81 46
*Thầy nhận xét.
3. Bài mới:

40

+ ¿❑ 6

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Giới thiệu phép 38 + 25. Lắng nghe
* MT : Biết cách thực hiện phép cộng
38 + 25 cộng có nhớ dưới dạng tính - Hoạt động lớp
viết.
* Cách tiến hành:
- GV nêu đề tốn có 28 que tính
thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao - HS thao tác trên que tính và
nêu kết quả 63.
nhiêu que tính?

HTĐB


-

GV nhận xét hướng dẫn.
- 1 HS trình bày.
Gộp 8 que tính với 2 que tính rời
thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó
lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó,
6 bó với 3 que tính rời là 63 que - HS lên trình bày, lớp làm vở
tính.
nháp
38
- Vậy 38 + 25 = 63
+ 25
*8 + 5 = 13 viết 3
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
nhớ 1.
63 *3 + 2 = 5 thêm 1 =

6,viết 6
Lớp
nhận xét.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
* MT : HS làm được các bài tập dạng
38 + 25
* Cách tiến hành:
Bài 1 Tính:
- Nêu yêu cầu đề bài?
- HS đọc
- GV đọc cho HS tính dọc.
- 3HS lên làm, lớp làm bảng
- GV nhận xét và chốtlại:
con.
+

38
45

+

58
36

+

28
59


 Hoạt động 3: Giải toán
83
94 87
* MT : Quan sát hình vẽ và giải bài
tốn đơn
- Hoạt động lớp, cá nhân.
* Cách tiến hành:
Bài 3:
- Đọc đề bài?
- Để tìm đoạn đường con kiến đi ta - HS nghe
- HS đọc.
làm thế nào?
- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ
dài đoạn BC: 28 + 34 = 62
- GV nhận xét và chốt lại:
(dm)
Giải
Con kiến phải đi đoạn đường
dài là:
Bài 4
>
28 + 34 = 62 ( dm )
?
<
Đáp số : 62dm
=
-3HS thi đua làm, lớp làm vào
bảng con.
GV nhận xét và chốt lại:
8+4 < 8+5

4. Củng cố – Dặn dò
9+8 = 8+9
- GV nhận xét tiết học
9+8 = 8+9
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS xem trước bài


ĐẠO ĐỨC

Bài 5: Gọn gàng , ngăn nắp ( tiết1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. CHUẨN BỊ
GV: Vở bài tập
HS: Dụng cụ, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Thực hành
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
- GV nhận xét
Hoạt động của Thầy
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và
trật tự

* MT : Giúp HS biết phân biệt gọn gàng ,
ngăn nắp và chưa tốt.
Cách tiến hành:
- Treo tranh minh họa.
- Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh
treo trên bảng và thảo luận theo các
câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
1. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2. Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các
nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh
hoạt.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: “
Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
* MT : Giúp HS nghe kể câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe
câu chuyện và thảo luận để trả lời
câu hỏi:

Hoạt động của Trò
Lắng nghe

- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Các nhóm HS quan sát tranh
và thảo luận theo phiếu.
Chẳng hạn:
- Đại diện các nhóm lên trình

bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.

- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- HS các nhóm chú ý nghe câu
chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để
TLCH:
- Đại diện các nhóm lên trình

HTĐB


bày kết quả thảo luận.
1. Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? - Trao đổi, nhận xét, bổ sung
2. Nếu khơng ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ giữa các nhóm.
gây ra hậu quả gì?
- GV đọc (kể ) câu chuyện.
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
- Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa
lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm
kiếm sách vở và đồ dùng khi cần - Hoạt động lớp, nhóm.
đến. Do đó các em nên giữ thói quen
gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.
- Chia nhóm, phân cơng nhóm
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
trưởng, thư ký và tiến hành thảo
* MT : Giúp HS biết xử lí các tình huống. luận.
- Đại diện các nhóm trình bày

* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi cách xử lí của nhóm mình.
nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và
phiếu thảo luận. u cầu thảo luận tìm
cách xử lí tình huống đã nêu.
- Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau
mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp
cùng nhận xét và kết luận về cách xử
lí đúng.
4 Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn
nắp.(tt)
HS xem trước bài

Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010
Chính tả
Bài 9: Chiếc bút mực
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác, Trình bày đúng bài CT (SGK)
- Làm được BT2,BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.
- HS: Bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ: Trên chiếc bè
- 2 HS viết bảng lớp và bảng con
- Dạy dỗ – ăn giỗ, dịng sơng – rịng rã, dân làng – dâng lên.



Hoạt động của Thầy
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
* MT : Giúp nắm nội dung đoạn chép
* Cách tiến hành.
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
- Cơ giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại
sao Lan lại ồ khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.

Hoạt động của Trị
Lắng nghe

- HS nghe
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai

- Những chữ đầu bài, đầu
dòng, đầu câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào - HS viết bảng con: viết, bút
mực, ồ khóc, hóa ra,
bảng con.
mượn.

HS
viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
- HS sửa bài
- GV chấm bài HS
 Hoạt động 2: Làm bài tập
* MT : HS Nắm được qui tắc về nguyên - Hoạt động cá nhân.
âm đôi ia/ ya, dấu phẩy.
* Cách tiến hành.
HS đọc
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- Nêu yêu cầu bài 2
- GV chốt lại lời giải: tia nắng, đêm t… nắng, đêm khu... , cây m..
´.
khuya, cây mía
- HS 2lên làm
- Nêu yêu cầu bài 3
HS đọc
- GV chốt lại lời giải:
-a) Tìm những tiếng có âm đầu
a) nón- lợn- lười- non
l hoặc n:
b) xẻng- đèn- khen- thẹn
- b) Tìm những tiếng có vần en
hoặc eng:
HS thi đua làm
- Lớp nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét, khen ngợi những HS
chép bài sạch, đẹp.

- Chuẩn bị: “Cái trống trường em”
HS xem trước bài
-

Những chữ nào phải viết hoa?

HTĐB


TOÁN

I. MỤC TIÊU

Tiết 21: Luyện tập

- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5,38+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ : 38 + 25
- HS sửa bài 4
8+4<8+5
18 + 8 < 19 + 9
9+8=8+9
18 + 9 = 19 + 8

- Lớp nhận xét sửa bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Làm bài tập
* MT : Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5,
28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng
- Hoạt động lớp, cá nhân.
tính viết)
* Cách tiến hành:
- Tính nhẩm:
Bài 1
- HS làm nối tiếp, lớp làm bảng
- Nêu yêu cầu đề bài.
con.
- GV nhận xét và chốt lại:
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
18 + 6 = 24
18 + 7 = 25
8 + 4 = 12
8 + 5=13
8 + 8 = 16
8 + 9= 17
18 + 8 = 26
18 + 9= 27
Bài 2 Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu đề bài

- Nêu yêu cầu đề bài?
- HS làm nối tiếp, lớp làm bảng
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
con.
38
48
68
 GV nhận xét và chốt lại:



+
+
+
+
 Hoạt động 2: Giải toán
15
24
13
* MT : HS giải được bài toán đơn và đặt đề
58
78

+
toán.
¿❑ 9
26
* Cách tiến hành:
53 72 91 87
84

Bài 3:

HTĐB


- Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
- Thầy hướng dẫn
- Tóm tắt
- Kẹo chanh
: 28 cái
- Kẹo dừa: 26 cái
- Cả 2 gói
? cái
 GV nhận xét và chốt lại:
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật.

- HS sửa bài.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc đề.
- Làm tính cộng.
Bài giải
Cả 2 gói kẹo có.
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái kẹo.
HS xem trước bài

KỂ CHUYỆN
Bài 5: Chiếc bút mực

I. MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).
- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh trong(SGK)
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ: Bím tóc đi sam
- HS kể lại chuyện.
- Thầy nhận xét
Hoạt động của Thầy
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2
* MT : Quan sát từng tranh kể đoạn 1, 2
* Cách tiến hành:.
Tranh 1:
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ lấy mực.
- GV nhận xét.
Tranh 2:
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4
* MT : HS quan sát từng tranh kể từng
đoạn 3, 4

Hoạt động của Trò
Lắng nghe
- Hoạt động theo nhóm đơi.

- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng
lời của em
- 2 HS thảo luận trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm.

HTĐB


* Cách tiến hành:
Tranh 3:
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
- GV nhận xét.
Tranh 4:
- Cô giáo cho Mai viết bút mực, cơ đưa
bút của mình cho Mai.
 Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện
* MT : Kể bằng lời của mình + giọng nói
thích hợp với lời nhân vật.
* Cách tiến hành:.
- Nêu yêu cầu
- GV cho HS nhận vai
- GV lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân
vật.

- Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc,
kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Hoạt động lớp.
- HS thi đua kể chuyện
- Lớp nhận xét.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện
- Người dẫn chuyện, cô giáo,
Mai, Lan.
- HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét

- GV nhận xét.
- Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó
4. Củng cố – Dặn dị
- Qua câu chuyện này em rút ra được khăn.
bài học gì?
- San sẻ cùng bạn những dụng cụ học
tập để học tốt hơn.
- Tập kể lại chuyện
- Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn.

Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2010
I. MỤC TIÊU

TẬP ĐỌC
Bài 13: Mục lục

sách

- Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. ( trả lời được các CH 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.

II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ Chiếc bút mực
- HS đọc bài + TLCH
- Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan ntn?
- Vì sao Lan khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- GV nhận xét.

HS khá,
giỏi
bước
đầu kể
được
toàn bộ
câu
chuyện
(BT2).


Hoạt động của Thầy
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
* MT : Đọc đúng từ khó. Biết nghe và
chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên
truyện trong mục lục.

* Cách tiến hành:..
GV đọc mẫu toàn bài và nêu chú giải
SGK
-

Mục lục

-

Tuyển tập

-

Hương đồng cỏ nội

-

Vương quốc
Tác giả

-

Nhà xuất bản
Cổ tích

- hướng dẫn HS phát âm từ khó .
* Ngắn giọng:

Luyện đọc từng mục
- Luyện đọc tồn bài

-

GV nhận xét

Hoạt động của Trò
Lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS nghe
- 1HS đọc – lớp đọc thầm
- HS nêu
 Phần ghi tên các bài, các truyện
trong sách, để dễ tìm.
 Quyển sách gồm nhiều bài hoặc
truyện được dịch.
 Những sự vật gắn với làng quê.
 Nước có vua đứng đầu.
 Người viết sách, vẽ tranh, vẽ
tượng.
 Nơi cho ra đời cuốn sách.
 Truyện kể về ngày xưa.
HS đọc từ mục
Cỏ nội, truyện, Phùng Quán, vắng
Một. // Quang Dũng. // Mùa quả
cọ. // Trang 7. //
Hai. // Phạm Đức. // Hương đồng
cỏ nội. // Trang 28. //
HS đọc từ mục nối tiếp
HS đọc toàn bài
- HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp nối

đến hết bài.
- HS đọc – Lớp nhận xét

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS thảo luận trình bày.
* MT : Giúp HS hiểu nội dung bài.
* Cách tiến hành:
- 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương
- Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở đâu.
truyện nào?
Người học trò cũ. Như con cị
vàng trong cổ tích.
- Tên người viết truyện đó, cịn
- Các dịng chữ in nghiêng cho em biết gọi là tác giả hay nhà văn.
điều gì?
- Trang 52
- Câu hỏi 2: Truyện người học trò cũ ở

HTĐB


trang nào?
- Quang Dũng
- Câu hỏi 3: Truyện mùa quả cọ của
nhà văn nào?
- Cho biết cuốn sách viết về cái
- Câu hỏi 4: Mục lục sách dùng để làm gì, có những phần nào, trang bắt
gì?
đầu của mỗi phần là trang nào.
Từ đó ta nhanh chóng tìm những

mục cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đơi)
- Câu hỏi 5: Tập tra mục lục sách - HS tra và trình bày.
Tiếng việt 2, tập một- tuần 5.
 HS nhận xét.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dị
- Khi có cuốn sách mới trong tay, em
hãy mở ra xem ngay phần mục lục
ghi ở cuối hoặc đầu sách để biết
sách viết về những gì, có những
mục nào trong sách muốn đọc
truyện hay 1 mục trong sách thì tìm
chúng ở trang nào.
- Tập xem mục lục.
- Chuẩn bị: Cái trống trường em

HS khá,
giỏi trả
lời được
CH5

TẬP VIẾT

I. MỤC TIÊU

Bài 5: Chữ hoa D

Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng: Dân
( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần)

II. CHUẨN BỊ
- GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: C
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Chia
3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm
-

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Lắng nghe
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái

HTĐB


hoa
* MT : HS nắm được cấu tạo nét của
chữ D
* Cách tiến hành:
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.

+ Gắn mẫu chữ D
- Chữ D cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ
bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét
cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* MT : HS Nắm được cách viết câu ứng
dụng, mở rộng vốn từ.
* Cách tiến hành:
+ Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Daân giàu
nước mạnh Quan sát và nhận
xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-

Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Hoạt động lớp.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con

- Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con

- Hoạt động cá nhân.
Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Dâaân lưu ý
- Vở Tập viết
nối nét D và ân
2. HS viết bảng con
* Viết: Daân
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
- HS viết vở

* MT : HS viết đúng mẫu cỡ chữ, trình
-


bày cẩn thận.
* Cách tiến hành:
+ Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị : Bài 6.
TỐN
Tiết 22: Hình chữ nhật- Hình tứ giác
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b)
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định: hát
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV cho HS làm trên bảng con và bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- 47 + 32

48 + 33
- 68 + 11
28 + 7
- Đọc bảng 8 cộng với 1 số.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
HTĐB
 Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác.
* MT :Giúp HS nhận dạng được hình - Lắng nghe
tứ giác.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát và giới
- 4 cạnh
thiệu.
- 4 đỉnh
- Hình tứ giác có mấy cạnh?
- Có mấy đỉnh?
- GV vẽ hình lên bảng
- Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác
MNQP, hình tứ giác EGHI.
- HS quan sát, nghe
- GV chỉ hình:
- HS nêu đỉnh và cạnh của 2
- Có 4 đỉnh A, B, C, D


- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
hình cịn lại

+ Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát hình và cho - HS trình bày.
biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các - Có 4 cạnh, 4 điểm.
cạnh ntn với nhau?
- Có 2 cạnh dài bằng nhau
- Có 2 cạnh ngắn bằng nhau
- Tìm các đồ vật có hình chữ nhật. - Mặt bàn, bảng, quyển sách,
GV cho HS quan sát hình và đọc tên
khung ảnh.
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD,
- Hình tứ giác và hình chữ nhật có DA.
điểm nào giống nhau?
- Hình chữ nhật ABCD,
 Hoạt động 2: Thực hành
MNQP, EGHI.
Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.
* MT : HS làm được các bài tập về
hình tứ giác.
* Cách tiến hành:
Bài 1Dùng thước và bút nối các điểm - Hoạt động cá nhân.
để có :
- Nối các điểm để được hình
- Nêu đề bài?
tứ giác, hình chữ nhật.
- HS nối.
- GV nhận xét và chốt lại:
A
B
a) Hình chữ nhật:

C
E

D

M

N

b) Hình tứ giác:

Q
P
Bài 2:
- Nêu đề bài?
- GV cho HS tơ màu, lưu ý tìm hình - Tơ màu vào các hình trong
hình vẽ.
tứ giác để tơ.
- HS tơ
- GV nhận xét và chốt lại:
a)


b)

4.Củng cố – Dặn dị
- Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có
mấy đỉnh?
- Hình tứ giác có mấy cạnh? Có
mấy đỉnh?

- GV cho HS thi học và ghi tên HS xem trước bài
hình.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Bài tốn về nhiều hơn.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 5: Cơ quan tiêu hố
I. MỤC TIÊU
Nêu được tên và chỉ đượcvị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.
Phân biệt được ống tiêu hốvà tuyến tiêu hoá.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào?
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- GV nhận xét.
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong Lắng nghe
ống tiêu hóa.

HTĐB



* MT : HS nhận biết được vị trí và nói tên
các bộ phận của ống tiêu hóa.
* Cách tiến hành:.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận
của ống tiêu hóa.
- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai,
nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa)
Bước 2:
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
- GV mời 1 số HS lên bảng.

- Hoạt động lớp,nhóm.
- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.
- Các nhóm làm việc.

- HS quan sát.
- HS lên bảng:
- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức Chỉ và nói tên các bộ phận của
ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
ống tiêu hóa.
 Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của thức
* MT : HS chỉ được đường đi của thức ăn ăn trong ống tiêu hóa.
- Hoạt động lớp, cá nhân.

trong ống tiêu hóa.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm
trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to - Các nhóm làm việc.
(hình 2)
- GV u cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên
các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho
phù hợp.
- Hết thời gian, đại diện nhóm
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
lên dán tranh của nhóm vào vị
Bước 2: Các nhóm trình bày trước lớp
trí được quy định trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và
nói tên các cơ quan tiêu hóa.
Bước 3: GV nhận xét, chốt lại
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu
hóa.
- GV kết luận : Cơ quan tiêu hóa gồm có
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già và các tuyến tiêu hóa như tuyến
nước bọt, gan, tụy…
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.

Thể dục



Bài 9 :Động tác vươn thở, tay,chân, lườn và bụng của
bài thể dục phát triển chung.Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay,chân, lườn và bụng của
bài thể dục phát triển chung ( Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác của thể dục ).
- Biết các chơi và thực hiện theo u cầu của trị chơi.
- Ơn tập 4 động tác đã học và học mới động tác bụng của bài thể dục phát triển
chung.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp

Nội dung
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản)
- Ôn 4 động tác
- Động tác vươn thở,tay, chân lườn.

Cách thức tổ chức các hoạt động
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân.
GV hơ nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.

2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS + GV nhận xét đánh giá.
GV nêu tên động tác hô nhịp điều khiển
HS tập GV sửa động tác sai cho HS
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các
tổ.
GV chia tổ cho HS tập luyện ,tổ trưởng
điều khiển quân của tổ mình.

- Chuyển đội hình hàng dọc thành đội
GV nêu tên động tác giải thích động tác hơ
hình vịng trịn và ngược lại.
nhịp và dùng lời chỉ dẫncho HS cách nắm
tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo
chiều ngược kim đồng hồ.
GV kết hợp sửa sai cho HS
Cán sự lớp tập mẫu hô nhịp điều khiển HS
tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.
Giáo viên hơ nhịp.
.
- Trị chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và
cho 2 cặp lên làm mẫu, GV nhận xét sửa
sai. GV chia tổ cho HS tập.
3. Phần kết thúc


- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố


Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng
cơ bắp
HS + GV. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa
học.
GV nhận xét giờ học
GV ra bài tập về nhà
HS về ôn bài thể dục

- Nhận xét
- Dặn dò

Thứ năm ngày 30 tháng 09 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 5: Tên

riêng.Câu kiểu Ai là gì?

I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được
quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu viết hoa tên riêng Việt Nam
(BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định: hát

2. Bài cũ : Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
- Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
- Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời.
- Thầy nhận xét
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Lắng nghe
 Hoạt động 1: HS làm bài tập
* MT : Phân biệt danh từ chung và
danh từ riêng
* Cách tiến hành:.
- Hoạt động nhóm (đơi)
Bài 1:
- Nghĩa của các danh từ ở cột (1) &
- Nêu yêu cầu bài?
(2) khác nhau ntn?
- HS thảo luận – trình bày
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
GV chốt:
- Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là - Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật.
danh từ chung

HTĐB


-

Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh

từ riêng Trường Tiểu Học Lộc Thọ
là 1 cụm từ cố định cũng được coi
như 1 từ.
- Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách
viết có gì khác nhau?
GV chốt:
- Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung )
không viết hoa.
- Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng )
phải viết hoa.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu:
- GV cho từng nhóm trình bày
- 3 danh từ riêng là tên các bạn trong
lớp.
- 3 danh từ riêng là tên sông suối,
kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em.
 Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai
(cái gì, con gì) là gì?
* MT : Biết giới thiệu trường, mơn học,
làng xóm của em.
* Cách tiến hành:.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS
đọc câu mẫu.
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
b) Giới thiệu môn học em yêu thích?
c) Giới thiệu làng xóm?
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò

- Nêu những điều cần ghi nhớ về
danh từ riêng.
-

- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa

- HS nêu
- Thảo luận – trình bày
- Bình, Tâm, Yến
- Sông Cái , núi Cô Tiên…

- Hoạt động cá nhân
- HS nêu. HS đọc
- Lớp nhận xét

- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải
viết hoa.
- 2 đội thi đua viết nhanh và đúng sẽ
thắng.

GV cho HS thi đua viết lại danh từ
- HS thi đua tìm.
riêng cho đúng.
(hồ) Ba Bể
(sơng) Cái
(núi) Cơ Tiên
(cầu) Trần Phú
Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu
theo mẫu.

Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập:
Ai là gì?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×