Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án Tuần 28 - Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.7 KB, 21 trang )

TuÇn 28

Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (2tiết)
I . MỤC TIÊU:
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) .
- Đọc đúng : sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh …
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
II. HĐ DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Y/c 1 HS đọc bài “ Rước đèn ông HS thực hiện y/c của GV
sao” - GV n.xét - đánh giá
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Cả lớp theo dõi.
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Y/cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 và TLCH:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế
nào ?

- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …
Mải mê soi mình dưới dịng suối trong veo, với
bộ bờm chải chuốt .......
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi,
nào ?
móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ
thắng.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội + Ngựa con khơng chịu lo chuẩn bị cho bộ
thi ?
móng, khơng nghe lời cha khuyên nhủ nên khi
nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay..

+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.


d) Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện,
Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

1. Giáo viên nêu nhiệm vu

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.

- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
ND từng tranh.


- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu

- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của

chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.

câu chuyện theo lời Ngựa Con.

- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3) Củng cớ- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-HS chú ý lắng nghe

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
TOÁN :
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- HS làm được các BT:1,2,3,4(a). Giáo dục HS chăm học .
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng nhóm
II/ LÊN LỚP :

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và
- 2 em lên bảng làm bài.
số liền sau của các số:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét - đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi
100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu - Lớp quan sát lên bảng.


( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích.

- Cả lớp tự làm vào nháp.

- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV

- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ

kết luận.


sung.

- Tương tự yêu cầu so sánh hai số

- HS thực hiện

9790 và 9786.

- Vài học sinh nêu lại.

- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số :
3772 ... 3605

8513 ... 8502

4579 ... 5974

655 ... 1032

- HS so sánh vào bảng con,
2 em lên điền trên bảng

- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000

- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút

- Yêu cầu so sánh hai số:


ra kết luận : 100 000 > 99 999

100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.

-HS giải thích

- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.

- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.

- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài
-> GV nhận xét
3) Củng cớ - dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.

-Dặn dị HS

TỐN:

- Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
-HS chú ý
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
- 3HS đọc nhận xét
- HS lắng nghe

Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018
LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU :
- Đọc và biết thứ tự các số trịn nghìn, trịn trăm có 5 chữ số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 10.000 ( tính viết và tính nhẩm).
- HS làm được BT: 1,2(b), 3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

1.Bài cũ:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

- 2 em lên bảng làm bài.

4589 ... 10 001

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

26513 ... 26517

8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét - đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số

tiếp theo.

- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền

- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.

trước 1 đơn vị)

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ

Bài 2:

sung.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Cả lớp làm vào vở.

- Mời 2 em lên bảng giải bài.

-2 em lên bảng

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh đọc đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
-3 em nêu kết quả

- Lớp thực hiện vào vở,

Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cớ - dặn dị:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- Một em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào
vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.

CHÍNH TẢ

- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

-Chú ý

TUẦN 28



Nghe - viết:

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU:
-HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, .......
- Làm đúng BT:2a.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động của trị
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó mục A vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỡi bằng bút chì.

- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. thắng cuộc:
3) Củng cớ - dặn dị:
mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
- Cả lớp làm bài vào vở.
sai.
HS lắng nghe


TẬP ĐỌC:

Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2018
CÙNG VUI CHƠI


I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu DN, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các
bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong
giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.( TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét - đánh giá

Hoạt động của trò
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc
đua trong rừng
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn
nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài
thơ: Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui"là ntn?
d) Học thuộc lịng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và
cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
3) Củng cớ - dặn dị:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

TOÁN:

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỡi em đọc 2
dịng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn
khác..... bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng
khổ thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài
-HS chú ý lắng nghe

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:

-Đọc viết số trong phạm vi 10.000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn.

- HS làm được các BT:1,2,3.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:
-Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính:
3254 + 2473

- 3 em lên bảng làm bài.

1326 x 3 8326 - 4916

- Nhận xét - đánh giá
2.Bài mới:

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc
1 số).

- Một em nêu yêu cầu bài.Cả lớp tự làm bài.

- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..

- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.

Bài 3
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cớ - dặn dị:

- HS đọc bài tốn- Tự tóm tắt và phân tích bài
tốn.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.

-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI: ( bài 55 )


-HS chú ý
THÚ ( tiếp theo )


I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo ngoài của thú rừng
- Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc
sống hằng ngày.
- Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc
sống hằng ngày.
* - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các
loài thú rừng; KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài
thú rừng ở địa phương; Thảo luận nhóm; Thu thập và xử lí thơng tin; Giải quyết vấn đề.
Hình SGK
III. HĐ DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
HS chuẩn bị về con người sử dụng a/s mặt trời
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2. Bài mới
HĐ1: Quan sát và thảo luận(Chỉ và nói được
tên một số con thú rừng được quan sát)
-Yêu cầu HS quan sát các con thú rừng SGK và
trả lời
- Quan sát theo nhóm TL CH

+Kể tên một số loài thú rừng mà em biết?
+Nêu đặc diểm cấu tạo ngoài của từng loài thú
- Đại diện các nhóm trình bày.
rừng dược quan sát?
- Các nhóm khác nhận xét.
+So sánh tìm ra những điểm khác nhau và giống
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà?
-Kết luận : Thú rừng cũng có những đặc điểm
như thú nhà như lông mao,đẻ con, nuôi con bằng
sữa mẹ. Thú nhà là những loài thú đã được con
người nuôi dưỡng và thuần hoa từ rất nhiều đời
nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với
sự ni dưỡng, chăm sóc của con người. Thú
rừng là những lồi thú sống hoang dã, chúng cịn
những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm
sống trong tự nhiên.
HĐ2:Làm việc với SGK (Kể được một số ví dụ 1 số HS trả lời
về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của -Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng
Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày)
nước .
-Yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình
em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để -Kể về Mặt Trời trong nhóm của mình.
làm gì ?
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
-Quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể -Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung
những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh
sánh và nhiệt của Mặt trời
-Nhận xét, chốt ý
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị tiết sau
Buổi chiều thứ tư


TẬP VIẾT
ƠN CHỮ HOA T ( tiếp theo )
I. Mơc tiêu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), Th, L (1 dòng); viết đúng tên riêng: Thăng
Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu các chữ viết hoa T (Th)
- Câu, từ ứng dụng đợc viết trên giấy có kẻ ô li
III. Hoạt động dạy học:
Hot ng dy
Hot ng học
A. KiĨm tra bµi cị.
-KiĨm tra bµi viÕt ë nhµ của HS-Chấm 1 số bài.
- HS nêu lại ND bài trớc đà học
-Yêu cầu viết bảng: Tân Trào
- HS viết bảng lớp,
- Giáo viên nhận xét.
-HS khác viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết -HS : Chữ Th , L
-HS quan sát
28
- GV đa chữ mẫu Th

- GV hớng dẫn viết chữ Th
-HS viết bảng con
- Gv đa tiếp chữ L hớng dẫn
- Viết bảng con: Chữ Th, L 2 lần
- Nhận xét độ cao các chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đa từ : Thăng Long
-HS đọc từ ứng dụng
- GV:Các em có biết Thăng Long ở đâu không?
- HS trả lời
-GV viết mẫu từ: Thăng Long
Viết bảng con
-HS viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu ứng dụng nói gì không ?
-HS đọc câu ca dao
Viết bảng con : Côn Sơn , Ta
- HS trả lời
3. Hớng dẫn viết vở:
-HS viết bảng con.
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Th
+ 1 dòng L
+ 1 dòng Thăng Long
+ 1 lần câu ứng dụng
4. Chấm chữa bài :
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách -Trình bày bài sạch đẹp
trình bày bài đến chữ viết

C. Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
CHNH T:
Nghe- vit

- HS lắng nghe
TUN 28
CNG VUI CHI

I. MC TIấU
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. DNG DY HC:
- Bảng lớp viÕt néi dung bµi tËp 2b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ
- Gv cho HS viÕt b¶ng lớp những từ ngữ sau: nai
nịt, thắt lỏng, lạnh buốt, ngùc në , do ®á. hïng
dịng, hiƯp sÜ
- Nhận xét - ỏnh giỏ
B. Bi mi
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
2. Hng dẫn HS viết chính tả
2.1 Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GV mời HS đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui

chơi.
- GV mời HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- GV cho HS đọc thầm 2,3 lợt các khổ thơ 2, 3, 4
để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dƠ
viÕt sai .
2.2 HS gÊp SGK viÕt bµi vµo vë
- GV nhắc HS chú ý t thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày đoạn văn.
2.3 Chấm - chữa bài
- Cho HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau, ghi
b»ng bót ch× ra lỊ vë.
- GV thu vë chÊm một số bài.
- Nhận xét chung bài viết, chữ viết, cách trình
bày bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập 2
- GV chọn bài 2b: Tìm các từ ngữ chứa tiếng bắt
đầu bằng l hoặc n điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, phát riêng giấy A4
cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng
lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét, tuyên dơng tiết học
- GV nhắc HS nhớ các môn thể thao.
- Tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV: Kể lại một trận
thi đấu thể thao; Viết lại một tin thĨ thao.

- HS viÕt b¶ng líp, c¶ líp viÕt vào nháp.


- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4 , viết những từ
dễ viết sai.
- HS nhớ - viết bài vào vở chính tả

- HS đổi chéo vở để chữa bài

- HS đọc yêu cầu bµi tËp 2b
- HS tù lµm bµi
- Các nhãm HS lên bảng tiếp nối điền từ vào
phiếu.
- HS lắng nghe

Luyện to¸n:
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 ch s.
* HSK- G làm thêm các BT trong luyện giải toán .
II. H DY HC:
- HD hs làm các bài tập trong vở BT toán
- HS lần lợt lên bảng chữa các BT
- HS nhận xét sửa chữa.
- GV chốt kiến thức đúng
* HSKG: Đề 2 tuần 28
III. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
N.xÐt tiÕt häc
DỈn vỊ xem lại các BT đà làm.
****************************************



Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018
TỐN:

DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I. Mục tiêu:
Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh
diện tích các hình.
Biết: Hình này nằm trọn vẹn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn dieenjtichs hình kia: một
hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích ca hai hỡnh ó tỏch.
* HSK- G làm thêm các BT trong luyện giải toán .
BT cn lm: Bi 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy
Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
gọi HS lên bảng làm bài tập 3( tr.149 SGK)
GV Nhận xét - đánh giá
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
*. Giới thiệu biểu tượng về diện tích
GV treo các tấm bìa như hình vẽ(1); (2); (3)
SGK tr. 150. Y/c HS quan sát
GV nhắc lại và KL: HCN nằm trong hình tròn
hay H. tròn chứa HCN. Vậy DT HCN bé hơn
DT h. trịn

Tương tự ta có: DT hình A bằng DT hình B
DT hình P bằng tổng DT hình M và hình N
* HD HS làm BT
Bài 1 Nêu yêu cầu
Điền các từ "lớn hơn" "bé hơn" "bằng" thích
hợp vào chỡ chấm
Diện tích hình tam giác ABD bé hơn diện tích
hình tứ giác ABCD
Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện
tích hình tam giác BCD
Diện tích hình hình tứ giác ABCD bằng tổng
diện tích hình tam giác ABD và diện tích
hình tam giácBCD
Nhận xét chữa bài
Bài 2: (T 60)HS nêu yêu cầu
Làm bài cá nhân
Chữa bài
Bài 3 (Trang 61):HS nêu yêu cầu

Hoạt động học
- HS lên bảng làm lại bài tập 3 SGK
HS khác nhận xét
1- 2 HS nhắc lại đề bài

- HS quan sát các tấm bìa trên bảng
HS nêu: HCN nằm trong hình trịn hay H.
trịn chứa HCN
3 -4 HS nhắc lại

Chọn ý đúng

A. Diện tích hình M bằng diện tích hình N
HS làm bài , chữa bài
a) Diện tích hình A bằng 6cm2
Diện tích hình B bằng 6cm2
b) Chọn ý đúng:
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
HS làm BT theo nhóm đơi
Đại diện 1 số nhóm nêu k/quả
Hình P gồm 11 ơ vng; Hình Q gồm 10 ơ
vng. Vậy DT hình P lớn hơn DT hình Q.
T/c trị chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
GV nêu luật chơi; bầu trọng tài
HS tiến hành chơi


Hướng dẫn HS làm bài
'Quan sát hình viết tiếp vào chỡ chấm
GV nhận xét

Trọng tài n.xét thắng thua
K/quả
DT hình A bằng DT hình B

C. Củng cố - dặn dị
- NX tiết học
Về làm lại các BT

- HS lắng nghe, thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


TUẦN 28

(Nhân hóa. Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? )
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ơn về nhân hóa
- Ơn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
- Ơn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy học :
- 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT: Tìm các sự vật
- HS thực hiện y/c của GV
được nhân hóa trong bài thơ “Em thương” và
các TN được dùng để nhân hóa các SV đó ?
- Nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
2. Bài mới
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Y/c 1 em đọc ND BT 1, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc y/c BT1- lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.

- HS nêu miệng kết quả.
- HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hơ ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Bài 2:- Gọi 1 em đọc y/c BT 2, lớp đọc thầm. - Một học sinh đọc bài tập 2.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, - Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
làm xong dán bài trên bảng.
- Các nhóm thảo luận để hồn thành BT.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Các nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ


ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
Bài 3: -Gọi1em đọc y/c bài tập, lớp đọc thầm. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
T/c trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
Nêu luật chơi; chọn trọng tài.
chỡ thích hợp trong các câu văn).
HS tiến hành chơi

- Trọng tài theo dõi nhận xét, tuyên dương
bạn thắng cuộc.
C. Củng cố - dặn dị
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự
vật đó tự xưng là gì?
- HS thực hiện y/c của GV
- Về nhà học bài , xem trước bài mới.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU
Gióp HS lun ®äc ®óng bài Cuộc chạy đua trong rừng
- Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK
II. H DY HC:
- HS luyện đọc đúng bài tËp ®äc Cuộc chạy đua trong rừng
- T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài
- GV theo dõi sửa cách đọc cho HS
- Luyện cho HS đọc đúng, đọc lu loát.
- HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK
* Luyện viÕt
- GV ®äc cho HS viÕt đoạn 1 bài Cuộc chy ua trong rng
- Chấm bài sửa lỗi.
III. CNG C - DN Dề
Dặn về đọc lại bài tập đọc Cuc chy ua trong rng
Chun b đọc trớc bài: Cựng vui chơi
Lun to¸n:

DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I. Mục tiêu:
Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh

diện tích các hình.
Biết: Hình này nằm trọn vẹn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn dieenjtichs hình kia: một
hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
* HSK- G làm thêm các BT trong luyện giải toán .
II. H DY HC:
- HD hs làm các bài tập trong vở BT toán
- HS lần lợt lên bảng chữa các BT
- HS nhËn xÐt – sưa ch÷a.
- GV chèt kiÕn thức đúng
* HSKG: Đề 2 tuần 28 (tip)
III. CNG C - DN Dề
N.xét tiết học
Dặn về xem lại các BT ®· lµm.


****************************************
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018
TOÁN:
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG - TI - MÉT VNG
I. Mục tiêu :
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vng l diện tích của hình vng có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
BT cần làm: Bài 1; 2; 3
II. Đồ dùng dạy học:
Mỡi em một hình vng cạnh 1cm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đưa ra 1 hình vng A gồm 4 ô vuông, 1 hình

- HS trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết
chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh
quả của bạn.
diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét - đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng
đơn vị đo là xăng-ti-mét vng.
- Cả lớp theo dõi.
xăng-ti-mét vng là diện tích của một hình
vng có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vng cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vng.
- Lấy hình vng ra đo.
- Xăng-ti-mét vng viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- HS nhắc lại.
- GV đọc, gọi HS lên bảng ghi: mười lăm xăngti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
3. Luyện tập:
- HS đọc các số trên bảng.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- HS lên bảng viết.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS nêu yêu cầu của BT.

- Lớp tự làm bài,
Bài 2:
- HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
sung.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ơ
vng 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
-Một em nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Lớp tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ơ vng 1cm2 nên hình B có
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
diện tích bằng 6 cm2
- HS đại diện cho các dãy lên bảng tính.
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.


- Nhận xét bài làm của học sinh.

C. Củng cố - dặn dò:
- N.xét tiết học
- Về nhà là bài tập 4, xem lại các BT đã làm.
TẬP LÀM VĂN:

- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, lớp làm vào bảng con.

a) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b)
6 cm2 x 4
= 24 cm2
2
32cm : 4
= 8 cm2
- Hs lắng nghe, thực hiện

TUẦN 28
Kể lại một trận thi đấu thể thao

I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số Nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem; nghe hay
tường thuật ….. dựa theo gợi ý.
Không làm BT 2
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao,
một số tờ báo có tin thể thao.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết ôn tập
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
- Theo dõi GV giới thiệu bài.

Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể
- HS đọc yêu cầu của bài.
thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
động, sân trường hoặc qua ti vi …
chọn.
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn
động của trận thi đấu để kể lại.
hơn.
- HS kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- HS giỏi kể mẫu.
- Một số HS lên thi kể trước lớp.
- Từng cặp tập kể.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
- Một số HS thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể
hấp dẫn nhất.
C. Củng cố- dặn dò:
- HS theo dõi
- Gv nhận xét đánh giá tiết học.
- Vế nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài làm
Buổi chiều
TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( Bài 58)
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm

cho Trái Đất .a
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.


*GDBVMT: mức độ tích hợp : liên hệ.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm chung
của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Chia nhóm y/c HS TL các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng ta
vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế
nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa
sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng
vừa tỏa nhiệt
HĐ2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:- Y/c HS quan sát phong cảnh xung

quanh trường rồi TL trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con
người, động vật, thực vật ?
+ Nếu khơng có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên mặt đất ?
Bước 2:- Mời đại diện một số nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận.
HĐ3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Y/c HS q.sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK
và kể với bạn những ví dụ về việc con người
đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời để làm gì ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.

Lun to¸n:

Hoạt động học
…Là ĐV có xương sống, có lông mao,đẻ con,
nuôi con bằng sữa …
…ko chặt phá rừng, ko được bắn, giết bừa bãi...
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm
trưởng thảo luận và đi đến thống nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời
chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do
sức nóng của mặt trời chiếu vào.

+ Khi đi ra ngồi trời chúng ta nhìn thấy mọi
vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa
chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung
quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trị chiếu sáng, sưởi ấm, giúp
cho con người phơi khô quần áo …Giúp cho
cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe
mạnh.
+ Nếu khơng có mặt trời thì sẽ khơng có sự
sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình
2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã
dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Rút KL: Ngày nay các nhà khoa học ngh. cứu
sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt
Trời.

ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG - TI - MÉT VUÔNG

I. Mục tiêu :
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vng l diện tích của hình vng có cạnh là 1cm.



- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn v o l xng-ti-một vuụng.

* HSK- G làm thêm các BT trong luyện giải toán .
II. H DY HC:
- HD hs làm các bài tập trong vở BT toán
- HS lần lợt lên bảng chữa các BT
- HS nhận xét sửa chữa.
- GV chốt kiến thức đúng
* HSKG: Lm BT trong 500 bài toán chọn lọc lớp 3
III. CỦNG C - DN Dề
N.xét tiết học
Dặn về xem lại các BT đà làm.
***************************************
SINH HOAẽT TAP THE

Sễ KET TUAN 28

I. Muùc tiêu: HS :
- Nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và biết hướng phát huy những ưu điểm
vàkhắc phục những hạn chế.
- Biết phương hướng tuần tới và thực hiện tốt theo phương hướng
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Tổng kết tuần 28:
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- GV nhận xét chung
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- Một số vấn đề khác:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: tổ 1, 2, 3

* Phương hướng tuần tới:
- Các lớp phó báo cáo.
- Mặc quần áo đúng quy định
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Thi giữa HKII
- Lớp trưởng nhận xét.
- Lễ phép, vâng lời thầy cô, người lớn
- Nghỉ học phải xin phép
- Chép bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường
H/s lắng nghe và thực hiện
lớp sạch sẽ.
- Đóng tiếp các khoản thu
- Xếp hàng, tập thể dục giữa giờ nghiêm
túc

**************************************************


ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (t1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường , địa phương.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ơ nhiễm nguồn nước .
*GDBVMT: mức độ tích hợp : tồn phần.
* - KN lắng nghe tích cực ý kiến các bạn; KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước ở nhà và ở trường; KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn

nước ở nhà và ở trướng; KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm,
bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng; KN đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn
nước ở nhà và ở trướng; Thảo luận, dự án
II. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ơ nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bi c:
- Vì sao cần tôn trọng th từ, tài sản của ngời - HS tr li cõu hi lp n.xột
khác?- GV và HS nhận xét
B. Bi mi1. Giới thiệu bài


HĐ 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Y/c các nhóm TL để thấy những gì cần thiết cho
cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Y/c các nhóm TL tìm, chọn ra 4 thứ quan trọng
ko thể thiếu, trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ ntn ?
§ại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con
người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập,y/c các nhóm TL n.xét về
việc làm trong mỡi trường hợp là đúng hay sai ?
Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
HĐ 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Y/c HS làm bài CN- Mời 1số trình bày.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm
đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà
trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ
nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường

- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Khơng khí – lương thực và thực phẩm –
nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều
khó khăn.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp n.xét,chọn nhóm có cách TL hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- TL trong nhóm để hồn thành BT đại diện
các nhóm trình bày về n.xét của nhóm mình :
- Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở
ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ
hồ ; Để vịi nước chảy tràn bể khơng khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả trước lớp
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào

cuộc sống hàng ngày.

THỦ CÔNG:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1)
I Mục tiêu :
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ
II. Chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ cơng (hoặc bìa màu).
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ cơng hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ cơng, hồ dán, bút màu, thước.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát, nhận xét về hình
và nhận xét.
dang, màu sắc, tác dụng của từng
- GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn và đặt câu bộ phận trên đồng hồ.


hỏi định hướng– SGV tr. 248.

HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

* Bước 1: Cắt giấy – SGV tr.249.
* Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt đế và chân đỡ đồng hồ) SGV.
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ.
* Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần chân đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài.

- HS liên hệ và so sánh hình dạng,
màu sắc, các bộ phận của đồng hồ
mẫu với đồng hồ để bàn được sử
dụng trong thực tế.
- HS nêu tác dụng của đồng hồ.
- HS quan sát thao tác của GV.

- HS tập làm mặt đồng hồ để bàn.

LUYỆN TẬP LÀM VĂN:
ƠN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: - Bước đầu biết kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật
-


Viết được những điều vừa kề thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 - 7 câu)

-

II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ, SGK,Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường

III/ Hoạt động dạy - học:
GV

HS

1. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học

-Lắng nghe.

b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - 1 em đọc y/c bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- Mời 1em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý)

- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.

- Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn - HS tập kể.
nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý.
- Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp.

- Lần lượt từng HS thi kể trước lớp.

- Lắng nghe và nhận xét từng em.


- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn

Bài tập 2 :

nói hay nhất .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×