Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.34 KB, 27 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. Đồ dùng: Tranh, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương - QS tranh trong SGK và nghe cơ giáo
trình TV lớp 4, chủ điểm đầu tiên: giảng.
Thương người như thể thương thân với
tranh minh hoạ. Sau đó giới thiệu tập
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép về
cuộc phiêu lưu của Dế Mèn). Bài tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích
đoạn từ truyện Dế Mèn
2. Bài mới
a. Luyện đọc:
- Bài chia làm mấy đoạn?
1 hs đọc toàn bài.1 HS đọc chú giải.
- Bài chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu … được xa
Đoạn 2: Tiếp … ăn thịt em


Đoạn 3: Phần còn lại
- Hãy nối tiếp đọc 4 đoạn.
- 4 hs đọc nối tiếp lần 1
- Trong bài có ngững từ ngữ nào khó đọc, - Nhà Trị, đơi chỗ, bữa….
khó phát âm?
- HS phát âm lại.
- YC HS đọc nối tiếp lần 2:
- 4 hs đọc nối tiếp lần 2
Cho HS luyện đọc câu: Hôm nay bọn - 2-3 HS đọc câu.
chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em,
vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
- HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp.
- Chia lớp thành các cặp.
- Đọc bài trước lớp.
1 hs đọc tồn bài.
GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1:
1. Dế Mèn gặp chị Nhà Trị
- Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần...
như thế nào?
2. Hình ảnh ốm yếu của chị Nhà Trò. - HS đọc thầm đoạn 2:
- Tìm những hình ảnh nói về chị Nhà - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự
những phấn. Cánh mỏng, ngắn chùn


Hoạt động của GV
Trò?


Hoạt động của HS
chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
- …chị Nhà Trò rất yếu ớt.

- Những hình ảnh ấy cho thấy chị Nhà
Trị như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
3. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe
như thế nào?
bắt chị ăn thịt.
- Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
- Lí do tại sao bọn nhện lại bắt nạt chị của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì
Nhà Trị?
đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm khơng đủ
ăn, không trả được nợ.
- HS đọc thầm đoạn 4:
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi
- Nêu lời nói, cử chỉ của Dế Mèn đối với đây,đứa độc ác khơng thể cậy khoẻ ăn
chị Nhà Trị?
hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ xoè cả hai càng ra;
hành động bảo vệ, che chở: dắt chị Nhà
Trò đi.
- Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp biết
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên Dế bênh vực kẻ yếu.
Mèn có tấm lịng như thế nào?
- u cầu HS đọc lướt toàn bài và trả lời
câu hỏi.
- Trả lời theo ý thích của mình

- Nêu một hình ảnh nhân hố mà em - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
thích?
- Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo..
- Dế Mèn dắt Nhà Trị đi một qng thì
tới chỗ mai phục của bọn nhện
4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp
- Bài tập đọc ca ngợi ai?
bênh vực kẻ yếu.
c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Đoạn 3.
- Các em thấy thích nhất đoạn nào?
- hs đọc diễn cảm theo cặp.
GV đọc mẫu đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm.
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
HS – GV nhận xét:
C. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét tiết học:
…………………………………..
Tốn:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. Mục tiêu:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập


III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
B. Bài mới.
a) Giới thiệu bài:
Đọc và phân tích các số sau: 55298, - Đọc và phân tích các số.
21345, 67858.
GV giới thiệu bài.
b) HD HS ôn tập
Bài 1: GV vẽ tia số.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài vào vở bài tập toán. 1 HS lên
bảng chữa bài: 20 000, 40 000,
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000
50 000, 60 000.
- Đọc lại các số vừa tìm được trong dãy số.
Bài 2: Viết theo mẫu
- HS đọc yêu cầu đầu bài, làm bài vào nháp,
- Treo bảng phụ lên bảng
lên bảng chữa bài.
- Chữ số 6 trong số 16 212 thuộc hàng - … Thuộc hàng nghìn.
nào?
Bài 3: a)Viết mỗi số sau thành tổng - HS đọc yêu cầu đầu bài, làm bài vào nháp.
(theo mẫu)
Lên bảng chữa bài.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1.
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
- Nhận xét bài bạn.

- Nhận xét.
b) Viết theo mẫu.
- HS làm ý mẫu theo HD của giáo viên.
7000 + 300 + 50 +1 = 7351
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học, lưu ý HS ôn tập kỹ
cấu tạo số và chuẩn bị bài sau.
……………………………..
Lịch sử:
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ
thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con
người và đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN, hình ảnh sinh hoạt
của 1 số dân tộc ở 1 số vùng.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới
Hoạt động1: Xác định được vị trí địa lí * Cá nhân, cả lớp.

của nước ta, của tỉnh đang sống.
- Đính bản đồ hành chính VN- yêu cầu
- Chỉ và nêu vị trí địa lí VN trên bản đồ
HCVN.
- Nhận xét.
-Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải
* Lưu ý: Cách chỉ bản đồ.
đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên
Hoạt động 2: Biết mỗi dân tộc trên đất các bộ phận đó.Là dải đất có hình chữ s.
nước VN có nét văn hóa riêng.
- Nhận xét – Bổ sung.
- Phát mỗi nhóm 1 tranh về cảnh sinh * Nhóm
hoạt của 1 dân tộc ở 1 vùng.
- Các nhóm đọc u cầu sau tranh và thảo
luận.
- Đại diện nhóm trình bày và mô tả về bức
tranh.
- Nhận xét nét văn hóa của mỗi dân tộc: có
nét văn hóa riêng,…, có nét chung: có cùng
tổ quốc, một lịch sử VN.
Hoạt động 3: Nêu được một sự kiện * Cá nhân – Cả lớp.
chứng minh ông cha ta đã dựng nước và
giữ nước
+ Hãy kể 1 sự kiện chứng minh ông cha - Nhận xét – Bổ sung.
ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước -Giúp các em biết thiên nhiên,con ngươi
và giữ nước?
Việt nam.
- Nhận xét - Kết luận.
C. Củng cố-Dặn dị:
- Mơn Lịch sử và Địa lí giúp em biết điều

gì?
- Nhận xét chung.
………………………………
Đạo đức:
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS nhận thức được:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người
yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm
chủ bản thân
II. Chuẩn bị: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống, biết a. HS nhận biết thế nào là trung thực
thế nào là trung thực trong học tập.
trong học tập.
- GV cho Hs nêu các cách giải quyết - HS xem tranh (trang 3,SGK)


trong tình huống đó.
- GV theo dõi tóm tắt cách giải quyết của
hs trên bảng
+Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
- GV chia các nhóm HS vào các nhóm có

chung cách giải quyết.
- Gv nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ SGK.

đọc nội dung tình huống.
- HS đọc nội dung tình huống, lần lượt
nêu các cách giải quyết
Hs nêu cách giải quyết của mình
- Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn
cách giải quyết đó?
- Đại diện các nhóm trả lời.
* Hs khá giỏi rút ra bài học ghi nhớ
Trung thực trong học tập là thể hiện lòng
tự trọng.
Trung thực trong học tập, em sẽ được
mọi người quý mến.
HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập. b. Nhận biết hành vi trung thực, hành
BT1/tr4sgk:
vi thiếu trung thực
Tổ chức cho Hs trình bày ý kiến, trao - Hs làm việc cá nhân
đổi,chất vấn nhau.
-1 Hs đọc đề nêu yêu cầu bài tập
Gv theo dõi kết luận.
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv
BT2/tr4 sgk:
- Hs thảo luận nhóm đơi.
Cho Hs trình bày nhận định của mình và - Trình bày nhận định của mình bằng thẻ
giải thích vì sao?
màu và nêu vì sao chọn
Gv nhận xét,kết luận.

- 2 Hs đọc lại ghi nhớ SGK.
C. Củng cố, dặn dò:
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về
- Tự liên hệ bản thân (Bài tập 6 sgk)
trung thực học tập.
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5
Sgk)..
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018
Tốn:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (Tiếp)
I. Mục tiêu:
`- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập và SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu 1 HS đọc, 1 HS viết các số có 5 - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
chứ số. Hãy phân tích cấu tạo các số các của GV
em vừa viết được.
- Vậy với các số có 5 chữ số chúng ta vừa - HS ở dưới thực hiện theo cặp
viết có thực hiện được các phép tốn
khơng? Chúng ta cùng tìm hiểu qua giờ
học ngày hôm nay.



B. Ơn tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Nhắc lại tính nhẩm là tính như thế nào?
- HS đọc kết quả, GV ghi bảng.
- HS - GV nhận xét:
- Các số tròn nghìn khi tính nhẩm ta chỉ
cần tính các chữ số hàng nghìn.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Cả lớp làm bài trong vở
HS - GV nhận xét:
- Khi đặt tính cộng trừ cần đặt các số cùng
hàng thẳng cột-

- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tính nhẩm bằng miệng và nêu kết quả.
- HS tính nhẩm bằng miệng và nêu kết
quả nhẩm được.
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000: 2
= 4000
3000 x 2
= 6000
- Đọc yêu cầu của bài tập
- 4 hs lên bảng thực hiện đặt tính rồi
tính.

4637
7035

325
+ 8245
-2316
x 3
12882
4619
975
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu đầu bài.
- HS thảo luận nhóm đơi
HS - GV nhận xét
- Với các số có số chữ số bảng nhau ta - Báo cáo kết quả
28676 = 28676
quan tâm so sánh chữ số ở hàng lớn nhất. 4327 > 3742
5870 < 5890
97321 < 97400
- HS đọc yêu cầu bài 4 ý b.
Bài 4:
- HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng
b) Viết các số từ lớn đến bé.
chữa bài. ở dưới lớp đổi vở soát lỗi.
2 hs lên bảng thực hiện.
b) Viết các số từ lớn đến bé
HS - GV nhận xét:
- Để xắp xếp được theo yêu cầu ta cần so 92678, 82697, 79862, 62978.
sánh nhiều số khác nhau.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Tổ chức cho HS sắp xếp các số theo yêu
cầu.
- Hướng dẫn hs làm bài tập chưa chữa trên

lớp. Chuẩn bị bài sau.
…………………………………..
Luyện từ và câu:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - nd ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ BT1 vào
bảng mẫu.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ sơ đồ cấu tạo tiếng. Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
Em học bài rất chăm chỉ.
- HS đọc- Câu có 6 tiếng
- Đọc câu văn trên và cho biết câu đó có - Nhận xét bạn.


Hoạt động của GV
mấy tiếng?
- Câu có nhiều tiếng tạo thành. Vậy tiếng do
các bộ phận nào tạo thành chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học ngày hơm nay.
B. Bài mới
I. Nhận xét:
- YC HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu
cầu trong sgk.
1. Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
+ Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại.
2. Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh

vần đó.

Hoạt động của HS

- HS đọc theo yêu cầu.

+ Tất cả hs đọc thầm.
+ 1 hs làm mẫu.
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng.
-Tất cả hs đánh vần thầm.
+ 1 hs làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả hs đánh vần thành tiếng và
nghi lại cách đánh vần vào nháp.
GV ghi bảng:
Bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
3. Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
-Thảo luận nhóm đơi.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo Báo cáo kết quả.
thành?
Âm đầu: B
+ GV ghi bảng.
Vần: âu
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Thanh: huyền
4. Phân tích cấu tạo của các tiếng cịn lại. HS kẻ bảng vào vở và phân tích các
tiếng vào trong vở.
VD:
Tiếng
Âm Vần Thanh
đầu

ơi
ơi
ngang
Thương th
ương ngang
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng - thương, lấy, cùng, rằng, khác, giống,
bầu?
nhưng, chung, mộ,t giàn
- HS - GV nhận xét:
- Tiếng nào khơng đủ các bộ phận như - ơi, bí, tuy.
tiếng bầu?
II. Ghi nhớ:
- Trả lời nêu ra phần ghi nhớ.
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận đó là - HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ
những bộ phận nào. Một tiếng nhất thiết
phải có bộ phận nào?
III. Luyện tập:
Bài 1: GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
Đọc yêu cầu của đề bài: Phân tích cấu
Âm đầu
Vần
Thanh
tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ.
nh
iêu
ngã
Ghi kết quả phân tích vào bảng theo
đ
iêu
huyền

mẫu:
ph
u
hỏi
1 hs lên bảng làm bài.


..
- Cả lớp làm bài trong vở. Nhận xét bài
HS - GV nhận xét:
bạn.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 2: Giải câu đố(dành cho HS khá giỏi)
- HS khá giỏi giải đáp câu đố.
Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.
- Là tiếng: sao (giải thích)
( Là chữ gì? )
C. Củng cố – dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.Cho HS chơi trị chơi
giải nghĩa câu đó đo GV chuẩn bị.
Học bài, chuẩn bị bài sau.
…………………………………….
Khoa học:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan
tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. Chuẩn bị:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh
khác” (nếu có điều kiện).
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Đây là một phân môn mới có tên là khoa
học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề
sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý
báu về cuộc sống.
- Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên -1 HS đọc tên các chủ đề.
các chủ đề.
- Bài học đầu tiên mà các em học hơm nay
có tên là “Con người cần gì để sống?” nằm
trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các
em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống
của mình.
*Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống?
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
khoảng 4 đến 6 HS.

ký để tiến hành thảo luận.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
câu hỏi: “Con người cần những gì để duy giấy.
trì sự sống?”. Sau đó ghi câu trả lời vào


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

giấy.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
ghi những ý kiến khơng trùng lặp lên bảng. Ví dụ:
+ Con người cần phải có: Khơng khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+ Con người cần được đi học để có hiểu
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim,
ca nhạc, …
+ Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình,
bạn bè, làng xóm, …
- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
nhau.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt - Làm theo yêu cầu của GV.
mũi, ai cảm thấy khơng chịu được nữa thì
thơi và giơ tay lên. GV thơng báo thời gian
HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
- Em có cảm giác thế nào? Em có thể - Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn

nhịn thở lâu hơn được nữa không?
thở hơn được nữa.
* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể - HS Lắng nghe.
nhịn thở được quá 3 phút.
- Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm - Em cảm thấy đói khát và mệt.
thấy thế nào?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự - Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cơ đơn.
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sau?
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát -Lắng nghe.
triển con người cần:
-Những điều kiện vật chất như: Khơng
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện đi
lại, …
-Những điều kiện tinh thần văn hố xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập, vui chơi,
giải trí, …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần.
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát.
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu
sống hằng ngày của mình.
một nội dung của hình: Con người cần:
- GV chuyển ý: Để biết con người và các ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được
sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo



Hoạt động của GV
của mình các em cùng thảo luận và điền
vào phiếu.
Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho
từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập.
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành
vào bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hồn thành phiếu chính xác nhất.
- Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4
SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
?Giống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống?
?Hơn hẳn động vật và thực vật con người
cần gì để sống?

Hoạt động của HS
để mặc, xe máy, ơ tơ, tình cảm gia đình,
các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, …
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
việc theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh và đọc phiếu.

- Con người cần: Khơng khí, nước, ánh

sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
- Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
phương tiện giao thông, quần áo, các
phương tiện để vui chơi, giải trí, …
*GV kết luận: Ngồi những yếu tố mà cả - Lắng nghe.
động vật và thực vật đều cần như: Nước,
khơng khí, ánh sáng, thức ăn con người
cịn cần các điều kiện về tinh thần, văn
hố, xã hội và những tiện nghi khác như:
Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện
giao thơng,
* Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
- Giới thiệu tên trị chơi sau đó phổ biến - HS tiến hành trị chơi theo hướng dẫn
cách chơi.
của GV.
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu
cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các
em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo
những thứ gì. Các em hãy viết những thứ
mình cần mang vào túi.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-u cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút - Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và
rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm cử đại diện trả lời. Ví dụ:
xem vì sao lại phải mang theo những thứ + Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, sống vì chúng ta khơng thể nhịn ăn hoặc
thức ăn, quần áo.
uống quá lâu được.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý + Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.

tưởng hay và nói tốt.
….
+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi
trường sống xung quanh, các phương tiện


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
giao thông và công trình cơng cộng, tiết
kiệm nước, biết u thương, giúp đỡ
những người xung quanh.

B. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật
đều rất cần: Khơng khí, nước, thức ăn, ánh
sáng. Ngồi ra con người cịn cần các điều
kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những
điều kiện đó?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
………………………………….
Kĩ thuật:
Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết )
I. Mục tiêu
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thường dùng đề cắt, khâu, thêu.

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Dụng cụ học tập của HS
- HS chuẩn bị dụng cụ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ghi tựa bài
- HS nhắc lại
- GV nêu mục đích bài học
2. Bài giảng
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát - HS đọc nội dung a (SGK) và quan
nhận xét về vật liệu khâu thêu .
sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng
a. Vải
của các mẫu vải.
- GV nhận xét
- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu.
Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thơ,
dày.
b. Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ - Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi
khâu và chỉ thêu.
hình 1.



- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ
có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng
kéo.
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
vặn chặt vừa phải.
- So sánh sự giống nhau và khác
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật - HS quan sát ,cho một vài em thực
liệu,
hành cầm kéo
dụng cụ khác.
- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vật: khung thêu, phần, thước.
vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài
150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo,
quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu
thêu .
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết - HS kể
sau

.....................................
Kể chuyện:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới:
- HS nghe.
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu qua chương trình kể chuyện - HS kể
của lớp 4.
- Hãy kể tên danh lam thắng cảnh rất nổi
tiếng ở Bắc Kạn? (hồ Ba Bể)
Vậy hồ Ba Bể có từ bao giờ, do đâu mà có,


Hoạt động của GV
chúng ta cùng tìm hiểu qua giờ kể chuyện
ngày hôm nay.
2. GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
Giải nghĩa một số từ khó.
- GV kể chuyện lần 2. Kết hợp chỉ tranh
minh hoạ.

+ Trong buổi lễ phật xuất hiện ai?
+ Ai là người cho bà cụ ăn xin?
+ Buổi tối và sáng xảy ra sự việc gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra, kết thúc câu chuyện
ntn?
* Hướng dẫn hs kể chuyện:
- GV nhắc hs trước khi các em kể chuyện.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời của GV.

Hoạt động của HS

- HS nghe
- Cùng GV giải nghĩa một số từ khó.
- Bà cụ ăn xin nhưng khơng ai cho.
- Mẹ con bà goá cho bà ăn và ngủ nhờ.
- Bà cụ biến thành con giao long...
- Lũ lụt...
- HS đọc lần lượt y/c của từng bài tập.

- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- HS kể từng đoạn mỗi em kể 1 tranh.
- Kể nối tiếp tranh 1 + 2, tranh 2+3,
tranh 3+ 4.
- 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
+ 2 nhóm nối tiếp thi kể chuyện mỗi
em kể 1 tranh.
+ 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý - HS thảo luận nhóm đơi trao đổi về ý

nghĩa câu truyện.
nghĩa câu chuyện.
- HS – GV nhận xét: liên hệ chủ điểm và + Giải thích sự hình thành HBB và ca
giáo dục HS.
ngợi những con người có lịng nhân ái.
- Cho cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn hiểu câu truyện nhất.
B. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
- Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng nghe.
Chuẩn bị tiết sau.
…………………………………
Địa lí:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất
theo một tỉ lệ nhất nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
II.Chuẩn bị: - Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới
- Hát vui


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài
- GV ghi đầu bài

2. Bài giảng
a. Bản đồ:
Hoạt động 1: Làm viêc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên
bảng
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ?

- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt
trái đất theo một tỉ lệ nhất
định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1: Quan sát hình 1,2 chỉ vị trí hồ
Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng
tranh
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người
ta thường làm như thế nào?

+ Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự
nhiên trên tường?
Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời
b. Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm

Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát bản đồ thảo luận gợi ý sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

Hoạt động của HS
- HS nhắc lại
- HS quan sát.
- 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ
- Bản đồ thế giới: thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất.
- Bản đồ châu lục:thể hiện một bộ phận
của trái đất và các châu lục.
- Bản đồ VN: thể hiện nước VN
- Một vài HS nhắc lại.

- 1- 2 em chỉ.

- Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên
cứu lại vị trí đối tượng cần thể hiện tính
tốn và các khoảng cách trên thực tế sau
đó thu nhỏ.
- Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ
khác nhau. ( HS khá, giỏi )
- HS thảo luận trả lời câu hỏi

- Cho biết khu vực thơng tin thể hiện
- Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đông, trái Tây
- Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao
nhiêu.
- Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa

lí trên bản đồ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trên bản đồ người ta quy định như thế - Các nhóm khác bổ sung
nào?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Một vài HS nhắc lại
- Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
Bước 2: Trình bày

-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay tồn bộ bề mặt trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định
-Yếu tố của bản đồ: tên băn đồ, phương
hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.

- GV nhận xét kết luận.
B. Củng cố, dặn dị:
- Bản đồ là gì? Kể một số yếu tố của bản
đồ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK
và xem bài sau.
……………………………………………
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
Tập đọc:
MẸ ỐM
I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời đước các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ
trong bài)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK, băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Dế Mèn - 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi cuối
bênh vực kẻ yếu.
bài.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Mỗi khi mẹ em bị - HS nêu theo ý mình.
ốm em thường làm gì? (HS trả lời)
Hơm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ ốm
của nhà thơ Trần Đăng Khoa
b. Luyện đọc:
1 hs đọc toàn bài.
- Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ?
- Bài chia làm 7 khổ thơ.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng: giữa, nóng - 7 hs đọc nối tiếp lần 1
ran, y sĩ, diễn kịch..
HS phát âm lại.
- HS đọc khổ thơ khó.
-7 hs đọc nối tiếp lần 2, 1 hs đọc mục chú
Mọi hơm mẹ thích vui chơi
giải
Hơm nay mẹ chẳng nói cười được đâu HS đọc thầm
- Chia cặp, yêu cầu HS dọc bài theo cặp. - Đọc bài theo cặp. Các ặp đọc bài trước

GV đọc bài điễn cảm.
lớp


Hoạt động của GV
c. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc 2 khổ thơ đầu

Hoạt động của HS
1 hs đọc toàn bài.
- HS đọc hai khổ thơ đầu. HS đọc thầm
suy nghĩ trả lời câu hỏi 1 trong bài.
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ
gì?
ốm: lá trầu nằm khơ …, truyện Kiều gấp
lại vì …, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng
mẹ vì mẹ ốm khơng làm lụng được.
- u cầu HS đọc khổ thơ 3:
- Cơ bác xóm làng đến thăm - Người cho
- Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối trứng, người cho cam - Anh y sĩ đã mang
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua thuốc vào.
những câu thơ nào?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ - HS đọc thầm tồn bài:
tình u thương của bạn nhỏ đối với mẹ? - Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa / lặn trong đời mẹ chưa tan.
Cả đời mẹ đi / bây giờ mẹ lại tập đi.
Vì con mẹ khổ đủ điều / đôi mắt mẹ đã
nhiều nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần…

+ Bạn nhỏ khơng quản ngại, làm mọi việc
để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì /
Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca…
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng
ngày của con.
- Từ những chi tiết trên em thấy tình - Tình thương của bạn nhỏ đối với mẹ rất
thương của bạn nhỏ đối với mẹ như thế sâu sắc.
nào?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV liên hệ giáo dục HS.
- Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm
- Nội dung bài nói lên điều gì?
lịng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối
với mẹ.
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- HS nêu.
- Các em thấy thích nhất khổ thơ nào?
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- GV đọc mẫu
- Thi đọc diễn cảm.
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
HS - GV nhận xét:
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- HTL bài thơ.
- HS thi đọc từng khổ thơ.
- HS thi đọc toàn bài thơ.(Đối vơi HS khá
- GV nhận xét:
giỏi)
C. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại nội dung của bài:
- GV nhận xét tiết học:Nhắc HS về nhà
đọc thuộc lòng tồn bài, chuẩn bị bài sau.
……………………………………..
Tốn:
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (Tiếp)


I. Mục tiêu:
- Tính nhẩm thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ
số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Chuẩn bị: VBT toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
Tính: 25968: 3
;
18418: 4
-2 HS lên bảng tính, ở dưới làm vào nháp
GV nhận xét và giới thiệu vào tiết học. và nhận xét bạn.
B. Hoạt động dạy học
* Bài 1: Tính nhẩm
Học sinh làm việc cá nhân
Báo cáo kết quả
- GV ghi bảng
6000 + 2000 - 4000 = 4000
HS – GV nhận xét:
90 000 - ( 70000 - 20 000 )

90 000 50 000
= 40 000
90 000 - 70 000 - 20 000 = 0
12000 : 6
=
2000
* Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu đàu bài.
4 hs lên bảng thực hiện
- HS – GV nhận xét: Chốt chú ý cách đặt Cả lớp làm bài trong vở
các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
b) 59200; 11692; 52260; 13008
* Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu yêu cầu đầu bài.
HS – GV nhận xét:
2 hs lên bảng thực hiện, Cả lớp làm bài
vào vở
Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức.
a) 3257 + 4659 - 1300
- Đối với HS khá giỏi, GV cho HS làm
7916
- 1300 = 6616
tiếp bài tập 4, 5.
b) 6000 - 1300 x 2
3.Củng cố- dặn dò:
6000 - 2600
= 3400
- GV nhận xét tiết học:
- HD bài 4, 5 về nhà làm, (thực hiện vào
buổi chiều)

…………………………………….
Tập làm văn:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,
2nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua - HS nghe
chương trình Tập làm văn của lớp 4, GT
về văn kể chuyện.
B. Bài mới.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Nhận xét:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hãy kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba - 1, 2HS kể.
Bể.
- Câu chuyện có các nhân vật: Bà cụ ăn
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
xin, mẹ con bà nơng dân.Những người dự
lễ hội
- Các sự việc xảy ra và kết quả của các b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng Phật

sự việc ấy?
nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn
xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya.., Sáng sớm...,Nước lụt …
- Các em thấy các sự việc diễn ra như - Các sự việc diễn ra liên tiếp có đầu, có
cuối.
thế nào?
- Qua câu chuyện em rút ra được điều - Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con mgười giầu lịng nhân ái
gì?
=> GV nêu câu nhuyện có nhân vật - có
đầu có cuối - Có ý nghĩa - Đó là đặc
điểm của văn kể chuyện.
Bài 2: GV treo bảng phụ viết sẵn bài - HS đọc yêu cầu đầu bài và đọc bài trong
bảng phụ. HS khác đọc thầm.
Hồ Ba Bể.
- Bài văn có bao nhiêu nhân vật? Có sự - Khơng có nhân vật.
- Khơng, chỉ có những chi tiết giới thiệu về
kiện nào trong đoạn văn?
hồ Ba Bể và chư có ý nghĩa GD.
- Bài văn mang ý nghĩa GD gì?
- Vậy bài văn có phải là bài văn kể - Bài văn trên không phải là văn kể chuyện
chuyện không?
- GV kết luận: Bài hồ Ba Bể không phải
là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn
giới thiệu về hồ Ba Bể.
- HS thảo luận nhóm đơi.
Bài 3: Theo em, thế nào là kể chuyện
Báo cáo kết quả.

HS - GV nhận xét:
- Đọc mục ghi nhớ:
II. Ghi nhớ:
III: Luyện tập:
HS làm bài.
Bài 1: Đọc yêu cầu của bài tập
Đọc bài của mình.
HS - GV nhận xét:
Bài 2: Câu chuyện của em có những - Thực hiện theo yêu cầu của bài.
nhân vật nào? Nêu ý nghĩa câu chuyện
của mình.
HS - GV nhận xét:
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học: Học bài, chuẩn
bị bài sau.
………………………………………
Chính tả (Nghe – viết):


DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có phụ âm đầu l/ n.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay sẽ - HS nghe
giúp các em nghe viết đúng chính tả bài: Dế
mèn bênh vực kẻ yếu. Làm đúng các bài tập

chính tả theo yêu cầu.
B. Bài mới.
* HD nghe – viết. GV đọc đoạn viết
HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết
Hướng dẫn hs viết từ khó:
hoa.
- GV gọi 3 hs lên bảng
3 hs viết 3 từ:
- HS - GV nhận xét:
Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,…
- Hướng dẫn hs viết bài:
- HS gấp sgk.
- Ghi tên bài vào giữa dòng, Sau khi chấm - HS nghe viết bài.
xuống dòng chữ đầu dòng viết hoa, viết lùi
vào một ô li.
- GV đọc bài
- GV đọc cho HS soát lại bài, chấm một số - HS đổi vở soát bài cho bạn.
bài - Nhận xét:
*Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm l hay n?
- Đọc yêu cầu của bài tập
GV đưa bảng phụ:
HS lên bảng điền:
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài sau khi đã Thứ tự các âm cần điền là:
làm.
L-n-l-n-l-l-l
- HS đọc bài
C. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học, về nhà luyện viết
lại bài và chuẩn bị bài sau.

……………………………………
An tồn giao thơng:
Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
I. Mục tiêu.
- HS biết nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. Hiểu ý nghĩa tác dụng của
biển báo giao thông.
- Nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà, …
- Khi đi đường chú ý đến biển báo. Tuân theo luận ATGT.
II. Chuẩn bị: Các biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệubài mới:
- Lên bảng dán các bản vẽ về biển báo giao
thông mà em thấy.
- HS thực hiện theo yêu cầu.


Hoạt động của GV
- Em có biết những biển báo giao thơng đó
khơng?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo
mới.
- GV đưa ra biển báo hiệu mới: 110a, 122
- Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ
của biển?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
- Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội
dung cấm của biển là gì?
- Tương tự GV giới thiệu các biển: 208, 209,

233, 301, 303, 304, 305.
* Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.
- Gv chia lớp làm 5 nhóm, treo 23 biển báo lên
bảng. Cho HS quan sát để nhớ tên biển báo là gì.
- GV chỉ bất kỳ một biển báo hs đọc tên biển
do GV chỉ.
* Củng cố, dặn dị:
- GV tóm tắt lại 1 lần cho HS nhớ tên biển.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện đúng luật giao thông,
Hưởng ứng thánh an tồn giao thơng.

Hoạt động của HS

- HS quan sát.
- Hình trịn, nền trắng, viền màu đỏ,
hình vẽ màu đen.
- …biển báo cấm.
- HS nêu ND.
- Chia 5 nhóm chơi trị chơi.
- Lên bảng gắn tên biển và trả lời tên
biển. Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét.

Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018
Tốn:
BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
- Tìm x: x + 875 = 9936;
- 2 HS lên bảng chữa bài, ở dưới làm
x - 725 = 8259.
vào nháp và nhận xét bài bạn.
- GV chốt giới thiệu vào bài.
B. Hoạt động dạy học:
* Ví dụ:
- HS đọc ví dụ
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho thên Lan
tìm gì?
… quyển. Lan có tất cả … quyển vở.
Lan: 3 quyển vở
Mẹ thêm: … quyển
- Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển vở thì
Lan có tất cả: … quyển?
Lan có: 3 + 1 quyển vở...
- GV HD từng trường hợp từ 1, 2, 3,…, a.

Thêm
Có tất cả



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×