Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.72 KB, 42 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn:3 /9/2018
Ngày giảng: Thứ tư/ 6/ 9/ 2017
Toán
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

(trang 3)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Làm bài tập 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG
GV: Sgk - bảng lớp ghi sẵn nội dung bài tập 1.
HS: Sgk - vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Để đồ dùng trên mặt bàn.
bài cũ (2’)
của HS.
- Nhận xét- đánh giá
B.Bài mới:
1.Giới Thiệu - GV giới thiệu sau đó ghi
bài (1’)
đầu bài lên bảng.
2. Nội dung
(34’)


* Bài 1( trang B1: Nêu yêu cầu
- 2 h.sinh nêu.
3)
B2: Hướng dẫn
- Hướng dẫn mẫu 1 số
B3:Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc, viết - Một hs đọc, một hs viết nối
số.
tiếp trên bảng.
- Yêu cầu hs đọc toàn BT1
B4:N. xét - củng cố cách
đọc.
* Bài 2( trang B1: Nêu y.cầu
3)
B2: Thực hành
- Yêu cầu học sinh tự làm

B3: N. xét - đánh giá
- N.xét- chốt ý:

- 2 hs nêu yêu cầu.
- Lớp làm vở.
- 2 hs lên bảng làm.
a) 310, 311, 312, 314, 315, 316,
317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395,
394, 393, 392, 391.


* Bài 3( trang

3)

a) Các số tăng liên tiếp.
b) Các số giảm liên tiếp.
B1: Nêu y.cầu
B2: Hg dẫn
? Nêu cách làm >, <, =
B3: Thực hành
- Y. cầu hs tự làm

B4: Nhận xét - đ.giá
* Bài 4 ( trang B1: Nêu y.cầu
3)
B2:H.dẫn- thực hành
- Y.cầu làm vào vở

- 2 hs nêu y.cầu.
- 2 hs nêu cách so sánh 2 số.
- 2 hs lên bảng làm.
303 < 330
30 + 100 < 331
615 > 516 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- N.xét
- 2 hs nêu
- HS làm bài
Số bé nhất là: 142
Số lớn nhất là: 735

B3:Chấm chữa bài

? Hôm nay học bài gì
- Y.cầu hs đọc số: 457
- 2 h.sinh đọc
- Viết số: Hai trăm bảy
- Học sinh viết
mươi bảy
- Củng cố tồn bài.
Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------3.Củng cốdặn dị:
(3’)

Tập đọc + kể chuyện
Tiết 1 + 2: CẬU BÉ THÔNG MINH (trang 4)
(Tích hợp KNS)
I.MỤC TIÊU
* Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: kinh đơ, om sịm, trọng thưởng
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyên
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Giúp hs biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* KNS:
- HS có kn sáng tạo, ra quyết định và giải quyết vấn đề nhanh.

II. ĐỒ DÙNG


GV: Sgk - bảng lớp ghi sẵn câu dài.
HS: Sgk- vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Mở đầu( 3’) - GV giới thiệu 8 chủ điểm
- Lắng nghe
của SGK- Tập I
- HS đọc 8 chủ điểm đó lên
- 1,2 HS đọc
- GV giải thích từng chủ
điểm.
B. Bài mới
- Cho HS quan sát tranh
1.Giới thiệu bài minh họa chủ điểm Măng
(2’)
non, tranh minh họa truyện
đọc mở đầu chủ điểm Cậu bé
thơng minh. Sau đó GV giới
thiệu và ghi đầu bài lên
bảng.
2.HD luyện
đọc (30’)
* Đọc mẫu

- GV đọc toàn bài.
* Luyện đọc
kết hợp giải
nghĩa từ.
+) Đọc từng
- Y.cầu hs đọc nối tiếp câu.
câu
- Hướng dẫn HS đọc các từ
khó, dễ lẫn.
- Y.cầu đọc nối tiếp đoạn.
+) Đọc từng
đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS luyện đọc
các câu văn dài.

+) Đọc từng
đoạn trong
nhóm

- Yêu cầu HS đọc NT đoạn.
- GV kết hợp giúp HS hiểu
nghĩa các từ ngữ mới được
chú giải cuối bài.
- Y.cầu hs đọc trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi
đọc
- Nhận xét, tuyên dương

- 2 HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi.


- Mỗi hs đọc 1 câu nối tiếp.
- HS đọc các từ: hạ lệnh, vùng
nọ, lo sợ, bình tĩnh,…
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc các câu:
Ngày xưa, / có một ơng vua
muốn tìm người tài ra giúp
nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi
làng trong vùng nọ / nộp một
con gà trống biết đẻ trứng, /
nếu khơng có / thì cả làng phải
chịu tội. //
- 3 HS đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc trước
lớp.


+) Đọc đồng
thanh
3.Tìm hiểu bài.
( 12 phút)

nhóm đọc tốt.
- u cầu cả lớp đọc ĐT.
- Y.cầu đọc thầm đoạn 1, trả
lời câu hỏi
? Nhà vua nghĩ ra kế gì để

tìm người tài?

- Đọc ĐT đoạn 3.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
- Lệnh cho mỗi làng trong
vùng phải nộp 1 con gà trống
biết đẻ trứng.
- Vì gà trống khơng đẻ trứng
được.

? Vì sao dân chúng lo sợ khi
nghe lệnh của nhà vua?
* Tiểu kết- chuyển ý: Nhà
vua đã đề ra yêu cầu thật
khơng thể xảy ra. Vậy dân
làng có ai giải quyết được
- Đọc thầm đoạn 2.
lệnh vua không. Thầy mời
lớp đọc thầm đoạn 2. Trước
khi đọc thầm cả lớp chú ý để
trả lời câu hỏi 3.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- Bố em đẻ em bé, từ đó làm
3.
cho vua phải thừa nhận lệnh
của ngài là vơ lí.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Đọc thầm đoạn 3.
? Trong cuộc thử tài lần sau, - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu
cậu bé yêu cầu làm gì?

với vua rèn chiếc kim thành
con dao thật sắc để sẻ thịt
chim.
?Vì sao cậu bé lại yêu cầu
- Y/c 1 việc mà vua không thể
như vậy?
làm nổi để không thực hiện
lệnh vua.
- Câu chuyện này nói lên
- Thảo luận nhóm và trả lời:
điều gì?
Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- GV rút ra nội dung bài.
4.Luyện đọc lại
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
(10’)
- Đọc mẫu đoạn 1.

5.Kể chuyện
(20’)

- GV tổ chức cho các nhóm
đọc truyện theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét
bình chọn nhóm và cá nhân
đọc tốt.
* Nêu y.cầu của tiết kể
chuyện
* Hướng dẫn kể từng đoạn
câu chuyện dựa theo tranh

minh hoạ.

- HS đọc theo vai: Người dẫn
chuyện, cậu bé, vua.

- 2 hs nêu


- Yêu cầu HS quan sát tranh

- Hs quan sát 3 tranh minh họa
3 đoạn của câu chuyện, nhẩm
kể chuyện.
- 2 hs kể tiếp đoạn 2,3
- Học sinh kể trước lớp

- Kể mẫu đoạn 1.
6. Củng cố - Tổ chức kể trước lớp
dặn dị(3’)
- Nhận xét- đánh giá.
? Hơm nay học bài gì?
- HS trả lời.
? Câu Chuyện ca ngợi cậu bé
như thế nào?
- Củng cố toàn bài.
- Về nhà đọc trước bài “Hai
bàn tay em”
Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
----------------------------------------------Đạo đức
Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Trang 2 )
I MỤC TIÊU
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đôi với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu
nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG
GV: Giáo án, vở BT đạo đức.
HS: Vở BT đạo đức - vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng h.tập của
bài cũ(2’)
h.sinh
- N.xét- đánh giá
2.Bài mới
2.1. Giới
* Khởi động cho h.sinh hát bài: Ai - Lớp hát
thiệu bài(5’) yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu
niên nhi đồng.
? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại
- Lắng nghe
yêu quý Bác Hồ? Bài học này sẽ

giúp các con hiểu điều đó.
2.2.Nội dung


( 25’)
Hoạt động1: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
- Hs thảo luận nhóm 4:
Thảo luận.
Quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung và Quan sát các ảnh và nêu
đặt tên cho từng ảnh.
nội dung, đặt tên cho từng
ảnh:
+ Đại diện các nhóm lên
trình bày:
ảnh 1: Bác Hồ đọc bản
tun ngơn độc lập.
ảnh2: Bác Hồ với các
cháu mẫu giáo.
ảnh 3: Bác quây quần bên
thiếu nhi.
ảnh 4: Bác ôm hôn các
cháu.
ảnh 5: Bác chia kẹo cho
- GV đánh giá ý kiến đúng.
các cháu.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
? Bác Hồ sinh ngày tháng năm
nào? Quê Bác ở đâu?
- Bác Hồ sinh ngày

19/5/1890. Quê Bác ở
? Bác Hồ có tên gọi nào khác?
Làng Sen, xã Kim Liên,
Tình cảm của Bác đối với Tổ quốc huyện Nam Đàn, tỉnh
và nhân dân như thế nào?
Nghệ An.
- Còn nhỏ Bác tên là
Nguyễn Sinh Cung
->NguyễnTấtThành
>Nguyễn ái Quốc
->Hồ Chí Minh. Bác hết
Hoạt đơng 2: - GVchốt ý chính.
lịng u thương nhân loại
Kể chuyện
- GV kể chuyện kết hợp tranh nội nhất là thiếu nhi.
"Cháu vào
dung.
đây với Bác” - GV đặt câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em thấy tình
cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi như thế nào?
+ Bác Hồ luôn u
+ Thiếu nhi làm gì để tỏ lịng kính thương và chăm sóc...
yêu Bác Hồ?
+ Thực hiện tốt 5 điều
- Câu ca dao nào nói về Bác Hồ?
Bác Hồ dạy.
- HS nêu ý kiến của bản
thân.
Câu ca dao:



*Hoạt động
3: Tìm hiểu
về năm điều
Bác Hồ dạy

-Yêu cầu mỗi học sinh đọc một
điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi
đồng.
- GV ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chia nhóm và u cầu mỗi nhóm
tìm một số biểu hiện cụ thể của
một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên nhi đồng.

- GV củng cố lại nội dung 5 điều
Bác Hồ dạy.
- Yêu cầu HS đọc lại 5 điều Bác
Hồ dạy
3.Củng cốdặn dò (3’)

Tháp mười đẹp nhất hoa
sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên
Bác Hồ.
- HS đọc 5 điều Bác Hồ
dạy.

- Các nhóm thảo luận ghi

lại những biểu hiện cụ thể
của mỗi điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình
bày, cả lớp nhận xét bổ
sung. Ví dụ: Học tập tốt ,
lao động tốt là chăm chỉ
học tập và rèn luyện để cố
gắng vươn lên. thường
xuyên tự giác lao động vệ
sinh ở trường lớp và ở
nhà sạch sẽ.
- 2 học sinh đọc.

- Củng cố lại toàn nội dung bài.
- Dặn HS thực hiện và làm theo 5
điều Bác Hồ dạy.
Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 3/ 9/ 2017
Ngày giảng: Thứ ba/ 5/9/ 2017
Tốn
Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (KHƠNG NHỚ)

trang 4

I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số( khơng nhớ) và giải tốn có lời
văn về nhiều hơn, ít hơn.

- Làm các bài tập: Bài 1(cột a,c); bài 2; bài 3; bài 4.
II. ĐỒ DÙNG
GV: Giáo án, sgk
HS: sgk- vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


ND - TG

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra
bài cũ.(4’)

- G/v kiểm tra bài tập về nhà
của h/c.

- 3 h/s lên bảng chữa bài 3.
307 < 302
219 < 220
413 > 403
740 < 741

B. Bài mới.
1.Giới thiệu
bài. (1’)

2. Nội dung
(32’)
* Bài
1(trang4)

* B ài
2(trang4)

- G/v nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu sau đó ghi
đầu bài lên bảng.

- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại tên bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài y/c ta làm gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài.

- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Y/c tính nhẩm.
- 6 h/s nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính.
a. 400 + 300 = 700
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
c. 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815

- H/s đổi vở và nhận xét bài
của nhau.
- 1 h/s đọc y/c của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 h/s lên bảng làm, h/s dưới lớp

- G/v nhận xét.
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.

làm vào vở.

352
+
*Bài 3(trang
4)

- G/v nhận xét.
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho ta biết gì và
hỏi gì?
- Muốn tính số h/s của khối 2
có bao nhiêu em ta làm như
thế nào?
Tóm tắt:
Khối 1: 245 h/s.
Khối 2 ít hơn khối 1: 32 h/s.
Khối 2:…h/s?


416
768

732
-

511
221

418
+

201
619

- 1 h/s đọc đề bài.
- có 245 h/s.
- Số h/s khối 2 ít hơn h/s khối
1 là 32 em cần tính số h/s khối
2.
- Thực hiện phép trừ: 245 - 32.

- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


Bài 4 (trang
4)

3.Củng cố dặn dò(3’)


- G/v nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn hỏi gì?
- Giá tiền của 1 tem thư như
thế nào so với giá tiền của 1
phong bì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.

Bài gải:
Khối 2 có số học sinh là:
245 - 32 = 213 (hs)
Đáp số: 213
h/s.
- Nhận xét:
- 1 h/s đọc bài.
- Giá tiền của 1 tem thư.
- Nhiều hơn giá tiền của 1
phong bì là 600 đồng.
Bài giải:
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.

- Chấm bài - nhận xét.
? Hơm nay học bài gì?
- Củng cố tồn bài
- Về nhà tập cộng trừ nhiều

hơn.
Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 3: HAI BÀN TAY EM (trang 7)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng
thơ.
- Hiểu nghĩa một số từ trong bài: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ…
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK; Thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi: thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: sgk- bảng lớp ghi sẵn câu thơ khó đọc.
- HS: sgk- vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra
bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể - 3 HS kể lại 3 đoạn và trả
lại 3 đoạn của câu chuyện cậu lời câu hỏi.
bé thông minh và trả lời câu



hỏi về nội dung của 3 đoạn.
- GV nhận xét + đánh giá
B. Dạy bài
mới:
1. Giới thiệu
bài: (1’)

2. Luyện
đọc(16’):
* Đọc từng
dòng thơ.

* Đọc từng
khổ thơ trước
lớp.

- Mỗi con người sinh ra đều có - HS lắng nghe
đơi bàn tay. Để biết đôi bàn tay
đáng yêu, đáng quý ntn chúng
ta sẽ tìm hiểu qua bài thơ: Hai
bàn tay em
* GV đọc bài thơ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc,
kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- GV ghi tiếng khó lên bảng:
nằm ngủ, cạnh lịng, siêng
năng,…
- u cầu HS đọc nối tiếp 5

khổ thơ.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.

* Đọc từng
khổ thơ trong
nhóm.
* Đọc đồng
thanh
3. Hướng dẫn
tìm hiểu bài:
(8’)

- Nhận xét

- Yêu cầu HS đọc từng khổ
thơ.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các
từ ngữ mới trong từng khổ thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong
nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc.
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2
dòng thơ (2 lần)
- HS đọc cá nhân, đồng
thanh.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
- HS ngắt:

Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài.//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh mai.//
- 5 HS đọc.

- HS đọc từng khổ thơ theo
cặp.
- Từng cặp đọc trước lớp.
- Đọc đồng thanh cả bài.

* yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - 1 HS đọc.
1
+ Hai bàn tay của bé được so
- Hai bàn tay của bé được so
sánh với những nụ hoa hồng;
sánh với gì?
những ngón tay xinh như
những cánh hoa.
- GV: Hai bàn tay của bé được
so sánh với những h/a rất đúng,
rất đẹp.
* Yêu cầu HS đọc các khổ thơ - HS đọc thầm 4 khổ thơ còn
lại và trả lời câu hỏi.
còn lại.
- Hai bàn tay đó thân thiết với - Buổi tối ngủ cùng bé, kề


bé ntn?


4. Học thuộc
lòng bài thơ
( 7’)

má, ấp lòng bé. Buổi sáng tay
giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi học bàn tay giúp bé làm
cho hàng chữ nở hoa. Khi
một mình, bàn tay là bạn để
bé thủ thỉ, tâm sự.
- Em thích khổ thơ nào? Vì
- HS tự do phát biểu suy nghĩ
sao?
của mình.
- GV treo bài thơ đã chép sẵn
- HS đọc đồng thanh, từng
vào bảng phụ.
khổ thơ, cả bài.
- GV xoá dần bảng cho HS học
- HS đọc đồng thanh
TL
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc
- HS thi đọc thuộc 2 – 3 khổ
lòng.
thơ.
* HS khá giỏi thi đọc TL cả
bài.
- Lớp chọn bạn đọc đúng,
hay
? Các con có suy nghĩ gì khi

- Hai bàn tay em rất đẹp, rất
đọc bài thơ: “Hai bàn tay em”?
có ích, rất đáng yêu.

5. Củng cố,
dặn dò (3’)

- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ,
đọc thuộc cho người khác
nghe.
+ Chuẩn bị bài: “Ai có lỗi”
- GV nhận xét tiết học.
Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
--------------------------------------------Chính tả (tập chép)
Tiết1: CẬU BÉ THƠNG MINH (trang 6)
I.MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; khơng mắc q 5
lỗi trong bài.
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2(b). Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống
trong bảng.
II.ĐỒ DÙNG
GV: sgk - bảng lớp viết sẵn đoạn văn ; bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở
BT3.
HS: sgk - vở ghi, bảng con,…
III. PHƯƠNG PHÁP



- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
A.kiểm tra
bài cũ (2’)

HOẠT ĐỘNG DẠY
- Kiểm tra đồ dùng h.tập của
hs
- N.xét

B.Bài mới:
1.Giới thiệu - GV giới thiệu sau đó ghi đầu
bài (1’)
bài lên bảng.
2.Hdẫn viết - GV đọc đoạn chép trên bảng.
c.tả( 8’)
- GV hướng dẫn hs nhận xét:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế
nào?
- Hướng dẫn hs viết bảng con
một vài tiếng khó ( gv lần lượt
gạch chân các tiếng khó ở
đoạn văn )

3.Chép bài
chính tả.
(17’)

4.Bài tập:
(9’)

- GV nhắc nhở hs khi viết
không gạch chân các tiếng này
vào vở.
- Chép bài trong sgk.
Nhắc nhở hs khi viết không
gạch chân các tiếng này vào
vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát
lỗi.
- Thu một số bài nhận xét.
- GV chép bài lên bảng.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS theo dõi đọc thầm.
- 2 hs nhìn bảng đọc lại đoạn
chép.
- Đoạn này chép từ bài: Cậu
bé thông minh.
- Tên bài viết giữa trang vở.
- Đoạn chép có 3 câu.
Câu 1: Hơm sau …ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đưa cho …nói

Câu 3: Cịn lại.
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu
chấm, cuối câu 2 có dấu hai
chấm
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Hs lần lượt viết các tiếng khó
vào bảng con: chim sẻ, kim
khâu, sắc, xẻ thịt, sứ giả.

- Hs mở vở, ngồi ngay ngắn để
nhìn sgk chép bài vào vở.
-Tự soát lỗi

- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập


* Bài tập 2
(b)

- Gọi 1 hs đọc chữa bài trên
bảng.
- GV nhận xét.
- Mở bảng phụ kẻ sẵn.
- Gọi 1hs lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.

*Bài tập 3:
- Hướng dẫn hs đọc thuộc
+ GV xoá hết ở cột chữ

+ Xoá hết ở cột tên chữ
+ Xoá hết bảng
3. Củng cốdặn dò: (3’)

- HS đổi bài nhau để kiểm tra.
- 1 hs đọc chữa bài, lớp nhận
xét:
b. Đàng hồng, đàn ơng, sáng
lống.
- 1 hs làm mẫu : ă - á, â - ớ
- Cả lớp làm bài vào vở BT,
đổi vở để kiểm tra.
- 1 hs lên bảng làm.
- HS đọc cá nhân đọc bảng 10
chữ cái và tên chữ.
- 1 số hs nói hoặc viết lại.
- Vài hs đọc thuộc lòng 10 chữ.
- Cả lớp viết lại vào vở thứ tự
10 chữ và tên chữ.
- HS trả lời.

? Hơm nay viết chính tả bài gì?
- Củng cố lại cách viết chính
tả.
- Dặn hs về nhà luyện viết
thêm.
Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

--------------------------------------------Âm nhạc
Tiết 1: HỌC HÁT BÀI: QUỐC CA VIỆT NAM (Trang 4)
Nhạc và lời: Văn Cao
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu lời 1
- Có ý thức nghiêm trang khi chào cờ
- Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Văn Cao
- Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt
Nam
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài hát Quốc ca Việt Nam
- Tranh ảnh về một buổi lễ chào cờ
- Giải thích một số từ ngữ khó trong lời ca
2. Học sinh:
- Sách tập hát
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


ND-TG
1.Kiểm tra bài
cũ (4’)
2.Bài mới
- Quan sát
tranh (2’)

- Giới thiệu
bài (1’)


Hoạt động 1:
Dạy hát Quốc
ca Việt Nam
lời 1 (23’)
- Hát mẫu

HOẠT ĐỘNG DẠY
- Kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra đồ dùng học tập
bộ môn âm nhạc của HS

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Báo cáo sĩ số
- Để đồ dùng học tập bộ môn
lên bàn

- Treo tranh minh hoạ cho
nội dung bài lên bảng
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì?

- Quan sát

- Nhận xét, nhấn mạnh lại
hình ảnh trong tranh
- “Trong những buổi lễ chào
cờ người ta thường hát hoặc
cử nhạc bài hát Quốc ca Việt
Nam. Và trong giờ học hôm
nay cô sẽ cùng các em đi học

lời 1 của bài hát Quốc ca
Việt Nam nhé”
- Ghi đầu bài lên bảng
- Giới thiệu và ghi hoạt động 1 lên
bảng
- Hát mẫu lời 1 bài hát Quốc
ca Việt Nam
- Treo bảng phụ có lời ca lên
bảng, chia thành 9 câu hát
1.Đoàn quân Việt Nam đi,
chung lòng cứu Quốc
2.Bước chân dồn vang trên
đường gập ghềnh xa
3.Cừ in máu chiến thắng mang
hồn nước
4.Súng ngoại xa chen khúc
quân hành ca
5.Đường vinh quang xây xác
quân thù.
6.Thắng gian lao cùng nhau
lập chiến khu
7.Vì nhân dân chiến đấu khơng
ngừng
8.Tiến mau ra xa trường.
Tiến lên! Cùng tiến lên!

- Tranh vẽ hình ảnh các bạn
HS đang đứng chào cờ và hát
Quốc ca
- Nhận xét, bổ sung

- Nghe
- Nghe giới thiệu bài

-Nghe

- Nghe hát
- Quan sát


- Đọc lời ca
- Giải thích từ
khó

9.Nước non Việt Nam ta,
vững bền
- Chỉ bảng
+ Em hãy giải nghĩa của từ xây
xác ?
+ Từ sa trường có nghĩa là
gì?

- Tập hát từng
câu

- Tập trình bày
bài hát

- Nhấn mạnh lại ý nghĩa của
các từ
- Hát mẫu câu 1, hs hát nhẩm

và hát thành tiếng
- Các câu tiếp theo dạy trình
tự như trên. . Ghép các câu
hát nối tiếp cho đến hết bài
- Chú ý những tiếng hát khó
và sửa sai cho HS.
- Sau khi hát song từng câu,
Y/c HS hát cả bài theo tiết
tấu đểthuộc lời ca và giai
điệu.
- Nghe, sửa sai
- Y/c từng tổ, N, CN hát

- Nhận xét, đánh giá từng tổ , N,
Hoạt động 2: CN
Trả lời câu hỏi + Bài hát Quốc ca được hát
(3’)
khi nào?
+ Ai là tác giả của bài hát
Quốc ca Việt Nam ?
+ Khi chào cờ và hát Quốc
ca Việt Nam chúng ta phải có
thái độ ntn?
- Y/c HS
+ Ý nghĩa: Qua bài học giáo
dục HS lòng tự hào dân tộc,
yêu quê hương đất nước. Có
thái độ nghiêm trang khi dự
lễ chào cờ.
4.Củng cố, dặn - Về nhà các em học thuộc lời 1

dò: (2’)
và xem trước lời 2 bài Quốc ca
Việt Nam

- Đọc lời ca theo HD của GV
+ Xây xác nghĩa là tượng
trưng cho sự quyết tâm chiến
đấu, đập tan mọi ý chí xâm
lược của kẻ thù
+ Sa trường nghĩa là chiến trường
- Nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn
- Nghe
- Hát từng câu theo HD
- Thực hiện các câu hát còn
lại theo hướng dẫn của GV
Hát tròn tiếng, rõ lời
- Sửa sai
- Hát 2-3 lần.
- Sửa sai
- Từng tổ, N, CN lần lượt hát
luân phiên.
- Nhận xét
- Nghe
+ Khi chào cờ
+ Nhạc sĩ Văn Cao
+ Phải có thái độ nghiêm trang
- Hát bài Quốc ca Việt Nam
với tư thế đứng nghiêm trang
- Nghe - Ghi nhớ


- Nghe


Nhận xét sau tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
--------------------------------------------Thể dục
Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRỊ CHƠI
“NHANH LÊN BẠN ƠI!”
I. MỤC TIÊU
- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập
luyện trong giờ học thể dục lớp 3.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an tồn.
- Phương tiện: Một cịi, kẻ sân chơi trò chơi “ nhanh lên bạn ơi.”
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
ND – TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp. Phổ biến nội
- Tập hợp 2 hàng dọc
( 6- 8’)
dung học.
xxxxxxxx
xxxxxxx x
- Nhắc lại nội dung cơ bản,

- Lắng nghe
những quy định khi tập luyện
đã học ở các lớp dưới và yêu
cầu học sinh tích cực học tập.
- Yêu cầu học sinh giậm chân
- Giậm chân tại chỗ vỗ
tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
tay theo nhịp và hát.
- GV hô nhịp.
- Học sinh thực hiện.

* Tập bài thể dục
phát triển chung
của lớp 2(1 lần) 2
x 8 nhịp
2.Phần cơ bản.
( 18-22’)
* Phân công tổ
nhóm tập luyện,
chọn cán sự lớp

* Phân cơng nhóm tập, bầu cán
sự lớp.
* Nhắc nhở một số nội quy
trong giờ học.
* Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh
tập luyện.

- Lắng nghe - thực
hiện

- Sửa lại trang phục, để
gọn quần áo, giầy dép
đúng nơi quy định…

- Nêu tên trò chơi. Hướng dẫn
cách chơi, luật chơi.
- Cho chơi thử.
* Chơi trò chơi

- Tổ chức cho học sinh chơi.

- HS tham gia chơi
thử.


“Nhanh lên bạn
ơi”.

- Nhận xét sau cuộc chơi.
- Tổ chức cho học sinh đi
thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.

- Tham gia chơi.
- HS thực hiện.

3. Phần kết thúc.
( 4- 6’)
Nhận xét sau tiết dạy:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Ngày soạn: 4/ 9/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư/ 6/ 9/2017
Toán
Tiết 3: LUYỆN TẬP (trang 4)
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ).
- Biết giải tốn về “tìm x”; giải tốn có lời văn (có một phép trừ).
- Làm các bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Giáo án, SGK
- Học sinh: SGK- Vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG

HOẠT ĐỘNG DẠY

A.Kiểm tra - Kiểm tra bài tập 2.
bài cũ(4’)

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 h/s làm bài trên bảng.
325
623
764
+
142 + 275 - 342

467
898
422

B. Dạy bài - G/v nhận xét đánh giá.
mới.
1.Giới thiệu - GV giới thiệu sau đó ghi đầu - Nhắc lại đầu bài.
bài(1’)
bài lên bảng.
2.H/dẫn làm
bài tập (32’)


* Bài 1:

- Yêu cầu h/s tự làm bài.

- 3 h/s lên bảng làm bài, mỗi
h/s thực hiện 2 phép tính, lớp
vào vở.
a.
324
761
25
+
405 + 128 + 721
729
889
746
b.

645
666
485
302 - 333 72
343
333
413
- GV nhận xét đánh giá.
- H/s nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc
- GV hướng dẫn, sau đó yêu - 2 h/s lên bảng làm, lớp làm
cầu HS tự làm bài.
vào vở.
a) x - 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b) x + 125 = 266
x = 266 – 125
x = 141
- GV nhận xét .
- H/s nhận xét.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Bài tốn cho ta biết gì?
- Đội đồng diễn có 285
người, trong đó 140 người
- Bài tốn hỏi gì?

nam.
- Muốn tính số nữ ta phải làm - Có bao nhiêu nữ.
gì? Tại sao?
- Ta phải thực hiện phép
trừ.Vì muốn tính số nữ ta lấy
- Y/c h/s làm bài.
tổng số người trừ đi số nam
đã biết.
-1 h/s lên bảng làm, cả lớp
làm
vào vở.
Bài giải:
- GV thu NX 1 số bài.
Số nữ trong đội đồng diễn
là:
285 - 140 = 145
Đáp số: 145 người.
- H/s nhận xét.
4. Củng cố, - GV nhận xét tiết học.
dặn dò( 3’)
- Dặn HS về nhà làm thêm bài
trong VBT.
Nhận xét sau tiết dạy:


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-----------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 1: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH (trang 8)

I. MỤC TIÊU
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ
( BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó
(BT3).
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Giáo án, sgk.
- HS: Sgk, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra bài - Kiểm tra đồ dùng học tập
cũ (1’)
của học sinh.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu
bài
(1’)
2. Nội dung
(30’)
* Bài tập 1:

- GV giới thiệu sau đó nghi đầu - 2 HS nhắc lại đầu bài.
bài lên bảng.
- GV viết nội dung bài lên bảng.


- 1HS đọc yêu cầu của
bài. Cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1 - 1 HS lên bảng làm mẫu
*Lưu ý: người hay bộ phận cơ gạchchân dưới từ: Tay em
thể người cũng là sự vật.
- HS trao đổi theo cặp tìm
tiếp các từ chỉ sự vật trong
các câu thơ còn lại.
- 3 HS lên bảng gạch chân
dưới các từ chỉ sự vật.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- GV nhận xét, thi đua, chốt lại
- Cả lớp chữa bài vào vở.
lời giải đúng.
- GV viết nội dung bài tập lên
- 1 HS đọc yêu cầu của
bảng.
bài , lớp đọc thầm.


* Bài tập 2

- Hai bàn tay của bé được so
sánh với gì?
- Tương tự như vậy cả lớp trao
đổi theo cặp.


* GV chốt lại lời giải đúng.
- Vì sao hai bàn tay của em được
so sánh với hoa đầu cành?
- Vì sao nói mặt biển như tấm
thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm
thảm có gì giống nhau?
- Màu ngọc thạch là màu như thế
nào?
- GV khi gió lặng, khơng có
giơng bão, mặt biển phẳng lặng,
sáng trong như tấm thảm khổng
lồ bằng ngọc thạch.
- Vì sao cánh diều được so sánh
với dấu á?

- 1 HS làm mẫu câu a.
+ Hai bàn tay của em
được so sánh với hoa đầu
cành.
- HS trao đổi theo cặp làm
tiếp phần còn lại.
- 3 HS lên bảng gạch dưới
những sự vật được so
sánh với nhau trong
những câu thơ, câu văn :
b, Mặt biển sáng trong
như tấm thảm khổng lồ
bằng ngọc thạch .
c, Cánh diều như dấu “á”
Ai vừa tung lên trời.

d, Ơ, cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe.
- Vì hai bàn tay của bé
nhỏ, xinh như một bông
hoa.
- Giống nhau là đều
phẳng, êm và đẹp.
- Màu xanh biếc, sáng
trong.

- Vì cánh diều hình cong
cong , võng xuống giống
hệt một dấu á
- 1 HS lên bảng vẽ một
- Vì sao dấu hỏi được so sánh dấu á thật to để HS thấy
với vành tai nhỏ?
được sự giống nhau.
- Vì dấu hỏi cong cong,
nở rộng ở phía trên rồi
* Kết luận: Các tác giả quan sát nhỏ dần chẳng khác gì
rất tài tình nên đã phát hiện ra sự một vành tai nhỏ.
giống nhau giữa các sự vật trong - Cả lớp chữa bài vào vở.
thế giới xung quanh ta.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×