Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

Tuan 3 Thuong vo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.91 KB, 10 trang )

Tuần 3
Tiết 9

THƯƠNG VỢ
-Tú Xương -


I. TIỂU DẪN
1. Trần Tế Xương
Cho HS đọc tiểu dẫn, gạch chân những
ý chính

+NHĨM 1-2: Những nét chính
về cuộc đời tác giả?
+NHÓM 3-4:Sự nghiệp sáng
tác?
XHPK già nua đang chuyển thành
XH lai căng TD nửa PK; CS thành
thị (quê ông) với bao trái tai gai mắt,
đầy nhố nhăng, giả dối…ảnh hưởng
sâu sắc đến con người, sáng tác của
ông

-

(1870- 1907): Tú Xương

-

Cá tính sắc sảo, phóng túng


- Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ
đỗ tú tài.
- Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là
thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ và
một số bài văn tế, câu đối…gồm 2
mảng: trào phúng và trữ tình, đều
bắt nguồn từ tâm huyết của nhà
thơ với dân, với nước, với đời.


• + Đề tài bà Tú trong thơ
TTX ?

2. Đề tài bà Tú trong thơ Trần Tế
Xương

- Thi đề gia đình và hình tượng
người vợ ít xuất hiện trong
thơ ca TĐ. Tú Xương viết
nhiều, viết hay và thấm thía
về vợ mình ngay khi bà cịn
sống.
- Trong sáng tác của TX, có cả
một đề tài về bà Tú gồm cả
thơ, văn tế, câu đối.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
* Bố cục – thể loại
• Em hãy cho biết thể loại và

bố cục bài thơ?

-Thể loại: thất ngôn bát cú
Đường luật
-Bố cục: 4 phần hoặc theo hình
ảnh nhân vật tùy theo dụng
ý phân tích.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1.. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lịng
thương vợ của ơng Tú

• Cảm nhận của em về hình
ảnh bà Tú qua 4 câu thơ
đầu?
Câu 1, tái hiện bà Tú xuất hiện
trong thời gian, không gian,
công việc ntn?

a.Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
- Quanh năm buôn bán ở mom sông
+ Công việc: buôn bán vất vả,nhẫn
nại
+ Thời gian: quanh năm , gian nan
+ Địa điểm: mom sông, nguy hiểm
=> vất vả, nhẫn nại, gian nan, nguy
hiểm



- Hai câu thực:
+ Hình ảnh thơ độc đáo, sáng
Lặn lội thân cò khi quãng vắng tạo:
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng • Thân cị: lam lũ, vất vả, chịu thương,


Phân tích những hình ảnh, từ ngữ
có giá trị tạo hình, hình ảnh con
cị trong ca dao được tác giả vận
dụng một cách sáng tạo trong
bài?

có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện
trong cái rợn ngợp của cả không gian
và thời gian.
• Đị đơng: khơng chỉ gợi những lời
phàn nàn, cáu gắt, những sự chen lấn,
xơ đẩy mà cịn chứa đầy bất trắc.
+ Từ gợi : lặn lội, eo sèo
+ NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế
trong câu.
+ Đảo ngữ
Þ Tái hiện những nhọc nhằn, tảo tần,
vất vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi
đau thân phận.
Đồng thời cho ta thấy thực tình của Tú
Xương: tấm lịng xót thương, ái ngại,
cảm thơng.



• Phân tích những câu thơ nói
lên đức tính cao đẹp của bà
Tú?
• Cách đếm + từ “ni đủ”
giúp em hiểu gì về bà Tú?

• Phát hiện và phân tích ý
nghĩa của các biện pháp
nghệ thuật trong hai câu
luận?

b.Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ năm con với một chồng
+ Cách đếm đặc biệt
+ Nuôi đủ: vất vả, gánh vác
=>Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình
đè nặng lên vai bà Tú. Câu thơ diễn tả
cái nghịch lý “sự nuôi” của bà
Tú….đảm đang, tháo vát, chu đáo với
chồng con.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
+ Số đếm: một- hai- năm- mười như chất
chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ chéo “ năm nắng mười
mưa” vừa nói lên sự vất vả gian trn,
vừa thể hiện được đức tính chịu
thương chịu khó, hết lịng vì chồng vì
con của bà Tú
+ âu đành phận, dám quản công…cam

chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm


• Qua hình ảnh bà Tú, em
hiểu gì về tấm lịng của Tú
Xương dành cho vợ?

2 Hình ảnh ơng Tú qua nỗi lòng
thương vợ

- Yêu thương, quý trong, tri ân
vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con
với một chồng cho ta thấy
nhà thơ tự xem mình là một
kẻ ăn theo…tri cơng, tri ân
vợ
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú,
than thở giùm vợ, nói lên
tấm lịng của vợ thể hiện
tấm lịng thương cảm xót xa
đối với vợ.


• Lời “chửi” trong hai câu cuối
là lời của ai? Có ý nghĩa gì?

• Qua bài thơ, em có nhận xét
gì về tâm sự và vẻ đẹp nhân
cách của Tú Xương?


- Con người có nhân cách qua lời tự
trách:
+ Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú
phải gánh chịu. Nợ gấp dun đơi,
dun ít nợ nhiều.
+ Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như khơng
Chửi: thói đời: XHPK- trách
mình(ăn ở bạc)
Nhận lỗi về mình một cách rạch rịi
và chân thành
Rủa: có cũng như khơng
- Tự phán xét mình rất nghiêm (vơ
tích sự, vơ tình). Phẩn uất do tức
đời, tức mình và q thương xót
vợ.
-Nỗi đau đời và tấm chân tình của
người chồng- >Nhân cách cao đẹp.


III/TỔNG KẾT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×