Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.25 KB, 30 trang )

LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 1
(Từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 9 năm 2018)
T.N

Buổi
Sáng

Hai
03/9

Ba
04/9

Sáng


05/9

Năm
06/9

Sáu
07/9

Sáng

Chiều

Sáng

Mơn



Tiết

Tên bài dạy

Chào cờ

1

Chào cờ tuần 1

Tốn

2

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

Tập đọc - KC

3

Cậu bé thông minh

Tập đọc - KC

4

Cậu bé thông minh

Đạo đức


5

Kính u Bác Hồ (T1)

Thể dục

1

Tốn

2

Giới thiệu CT .TC "Nhanh lên bạn ơi"
Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)

Tiếng Anh

3

Giáo viên bộ môn

Tiếng Anh

4

Giáo viên bộ mơn

TN&XH


5

HĐ thở và cơ quan hơ hấp

Tốn

1

Luyện tập

Tập đọc

2

Hai bàn tay em

Tập viết

3

Ôn chữ hoa A

Mĩ thuật

4

Giáo viên bộ mơn

TN&XH


5

Nên thở như thế nào?

Tốn

1

Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

Âm nhạc

2

LTVC

3

Giáo viên bộ mơn
Ơn về từ chỉ sự vật. So sánh

Tập làm văn

4

Nói về Đội TNTP. Điền vào tờ giấy in sẵn.

Chính tả

5


Cậu bé thơng minh (Tập chép)

Thể dục

1

Ơn 1số KN- ĐHĐN.TC "Nhóm ba, nhóm bảy"

Chính tả

2

Chơi chuyền (Nghe - viết)

Tốn

3

Luyện tập

Thủ cơng

4

Gấp tàu thủy hai ống khói (T1)

HĐTT

5


Sinh hoạt tuần 1

(Đ/c: Bỏ BT4)

( Đ/c: Khơng u cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh BT3)


Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần
---------------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN:
Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I/ Mục đích u cầu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HS làm được Bài tập 1, 2, 3, 4.
- Thực hiện làm tốt phần thực hành.
- Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:- SGK.
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. Kỉêm tra:
- Kiểm tra đồ dùng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì ?
-GV cho HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự
chữa bài)
GV củng cố cách đọc, viết.
- Muốn đọc số (viết số) có 3 chữ số ta phải

đọc thế nào ?

Bài 2:
- HD h/s làm bài.
- Các số này được tăng hay giảm ?
- Các số ở phần b này như thế nào ?
GV củng cố cách viết số

Bài 3 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh ?
- Làm thế nào để so sánh được ?
- GV củng cố cách so sánh các số có 3 chữ
số?

Hoạt động của học sinh

Bài 1:
- Viết theo mẫu
HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao
đến hàng thấp )
- Viết từ hàng cao xuống hàng thấp .
Lớp quan sát đọc thầm.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu của bài
HS tự điền số thích hợp vào ơ trống
a, Sẽ được dãy số : 310, 311, 312, 313, 314,

315, 316, 317, 318, 319
Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
b, 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 392,
391,
Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
Bài 3 :
- Điền dấu >; =; <
- 2 h/s lên bảng, lớp giải bài vào vở .
303 < 330
615 > 516
199 < 200
30 + 100 < 131
130
410 - 10 < 400 +1
400
401


Bài 4:
HDHS làm miệng .
- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất là 735 hoặc
có thể khoanh trịn vào số lớn nhất
- GV nhận xét đánh giá.

243 = 200 + 40 + 3
243
- HS nhắc lại cách so sánh.
Bài 4:
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số .
- HS lên bảng.

VD : 375, 421, 573, 241, 735, 142
Cho các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
- Đọc, viết, so sánh các số có 3 chũ số

C. Củng cố dặn dị:
- Giờ tốn hơm nay ơn tập nội dung gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------Tiết 3+4: Tập đọc – Kể chuyện
CẬU BÉ THƠNG MINH
I/ Mục đích u cầu:
- Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
- Đọc trơi chảy tồn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách
giáo khoa Tiếng Việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong
sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng
non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là

câu chuyện về sự thơng minh tài trí đáng khâm
phục của một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh trình dụng cụ học tập.

-

Vài học sinh nhắc lại tựa bài
Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa
quan sát .

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu


(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, Nhà
vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
nghĩa từ.
hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật
(chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh.
xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc bài (một hoặc hai lượt )
chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa

các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví để giải nghĩa từ.
dụ : Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng
đúng.
cặp học sinh tập đọc
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài
tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung
bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của - Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
nhà vua ?
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vơ lí
của mình là vơ lí ?
(bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa
nhận: Lệnh của ngài cũng vơ lí.
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
điều gì ?
chiếc kim thành …xẻ thịt chim
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để

khỏi phải thực hiện lệnh vua
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
dung câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
bài
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện ,


* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập
kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể
còn lúng túng

cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm .
Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ
của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh
họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện

- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và
kể 3 đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn

h) Củng cố dặn dò:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì - Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
sao ?
- Vì tuy cịn nhỏ nhưng cậu rất thơng minh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn - Học bài và xem trước bài mới .
tay em “
---------------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu:Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng kính yêu Bác.
- Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”.
- Học sinh có tình cảm u q và kính trọng Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.
- Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.

Hoạt động học sinh
- Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và lời Phong
Nhã.


B. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
C. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Các em vừa hát một bài về
Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai? Vì - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
saoThiếu niên Nhi đồng lại yêu quý Bác như


vậy. Bài học Đạo đức hơm nay, ta cùng tìm
hiểu về điều đó.
Ghi bảng tên bài.
2. Hoạt động 1:
* Thảo luận nhóm:
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh chia làm 5 nhóm.
- Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo
khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và đặt tên
cho từng ảnh.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Thảo luận lớp:
- Học sinh làm vở.
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
+ Em cịn biết gì về Bác Hồ?
- Học sinh trả lời.
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
- Học sinh trả lời.
+ Quê Bác ở đâu?
- 19-5-1890

- Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam Đàn+ Bác Hồ cịn có tên gọi nào khác?
tỉnh Nghệ An.
- Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung,
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba,
+ Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi Ơng Ké, Hồ Chí Minh ...
như thế nào?
- Luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
+ Bác có cơng lao gì với đất nước, với dân
tộc ta?
- Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo
nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập.
Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây
với Bác”:
- Giáo viên kể chuyện.
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu
đối với các cháu thiếu nhi như thế nào?
nhi.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng kính yêu
Bác?
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ - Mỗi học sinh đọc một điều.
dạy:
- Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể
của mỗi điều Bác dạy.
- Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 điều - Đại diện nhóm trình bày.
Bác Hồ dạy.
D. Củng cố - dặn dò:
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hs thực hiện

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện
về Bác...
---------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC:
Giới thiệu chương trình. Trị chơi: “Nhanh lên bạn ơi”


I. Mục đích yêu cầu:
- Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng.
- Giới thiệu chương trình mơn học. u cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương trình, có
thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
- Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tam gia trò chơi chủ
động, sáng tạo.
- Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an tồn , vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Cịi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

NỘI DUNG

PH/pháp và hình thức tổ chức

I.chuẩn bị:
XXXXXXXX
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
XXXXXXXX
bài học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.


* Tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một
lần.
II.Cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự
XXXXXXXX
mơn học.
XXXXXXXX
Biên chế tổ của lớp học là tổ tập luyện và

quy định khu vực tập của tổ mỗi khi chia
nhóm tập luyện.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội
dung yêu cầu môn học.
XXX
O
- Chỉnh đốn trang phục,vệ sinh tập luyện.
XXX
O
- Chơi trò chơi"Nhanh lên bạn ơi"
XXX
O
GV nhắc lại trò chơi và hướng dẫn cách chơi,
sau đó cho
XXXXXXXX
HS chơi.
XXXXXXXX
*Ơn lại một số động tác ĐHĐN đã học ở lớp
1,2.

Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay

phải(trái),
đứng nghiêm(nghỉ),dàn hàng, dồn hàng.
Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.
III.Kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 1-2,1-2,...và hát.
XXXXXXXX
- GV cùng HS hệ thống bài.
XXXXXXXX
- GV nhận xét giờ học.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô"Giải
tán"HS hô"khỏe"
----------------------------------------------------------------


Tiết 2: TỐN:
Cộng, trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ)
I. Mục đích u cầu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ). Làm được BT 1a, 1c, 2, 3, 4.
- áp dụng phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (khơng nhớ) để giải bài tốn có lời văn: nhiều
hơn, ít hơn.
- Cẩn thận, tự tin khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Sách vở.
- Giáo viên: Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra:
Gọi 2 h/s tính 225 + 124 = ?; 224- 121 = ?
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Gọi h/s làm bài miệng.
- Em nhẩm thế nào?
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét đáng giá.

Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV củng cố dạng tốn về ít hơn.

Hoạt động của học sinh
- HS làm bài.

Bài 1:Tính nhẩm
HS làm miệng
a)
c)
400 + 300 = 700;
100 + 20 + 4 = 124
700 - 300 = 400 ;
300 + 60 + 7 = 367
700 - 400 = 300 ;
800 + 10 + 5 = 815
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài.

352
723
418
395
+
+
416
511
201
44
768
212
619
351
Bài 3 :HS đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài.
Bài giải
Khối lớp hai có số HS là
245 - 32 = 213 (HS )
Đáp số : 213 HS

C. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách đặt tính và tính? Cách tính nhẩm?
- Về nhà xem lại bài tập chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------Tiết 3+4: Tiếng anh ( GVBM)
---------------------------------------------------------------Tiết 5: Tự nhiên và xã hội:


HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HƠ HẤP
I/ Mục đích yêu cầu:Sau bài học học sinh:

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của
cơ quan hơ hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết.
- Hiểu được vai trị của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II/ Đồ dùng dạy học:Bức tranh trong sách giáo khoa
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học
sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “
Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
b) Khai thác: *Hoạt động 1 :
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở
lâu ?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào
thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và
thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thường và khi hít thở sâu ?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu

* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
*Hoạt động 2 :
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan
sát hình 2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời

Hoạt động của học sinh
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ viên của tổ

- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài

- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra
hết sức .

- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực
hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì lồng
ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại
khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để
nhận nhiều khơng khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động
tốt hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo
câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn :



- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ - Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp ?
phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của khơng khí trên - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và
hình 2 trang 5 ?
ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí,
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và
khơng khí khi ta hít vào và thở ra ?
đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí
lớp.
quản và hai lá phổi.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
tạo .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hơ hấp là gì nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính
chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô xác …
hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học

ngày.
vào cuộc sống hàng ngày
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước
uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách
phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. - Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước
- Xem trước bài mới .
bài : “Nên thở như thế nào”
----------------------------------------------------------------


Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu::
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số khơng nhớ.
- Củng cố ơn tập tìm x , xếp ghép hình về giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:- Hình tam giác (4 hình )
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2
và 5 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp
về các phép tính về tìm x , giải tốn có bài
văn , xếp ghép hình qua bài “Luyện tập “

* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho
học sinh tự luyện tập
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách
giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá

Hoạt động của học sinh
2HS lên bảng sửa bài .
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính
đúng .
- 2HS khác nhận xét .

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài

- Mở SGK
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Chẳng hạn : 324
645
+405 - 302
729
343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài
cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
cầu tìm x và ghi bảng
- 2HS lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
Tìm x :
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên x – 125 = 344
x + 125 = 266
bảng làm .
x = 344 + 125
x = 266 – 125
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
x = 469
x = 141
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của - 2HS nhận xét bài bạn .
học sinh
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .


Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề - 1HS lên bảng giải bài :
bài .
Giải :
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
Số nữ trong đội đồng diễn là :
- Gọi 1HS bảng giải .

285 – 140 = 145 ( người )
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
Đ/S: 145 nữ
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính? - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
* Nhận xét đánh giá tiết học
---------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
A/ Mục tiêu
ª Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm
sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc
…) Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa
khổ thơ.
ª Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng u
ª Học thuộc lịng bài thơ.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn
học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hơm trước ta học bài gì ?
Tập đọc hơm trước học bài “Cậu bé thông minh
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại .”
3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong

bài cũ
câu chuyện “ cậu bé thông minh “
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ
“Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
tay đáng yêu và cần thiết như thế nào
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.


1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu
dàng , tình cảm ).
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới
trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh
rất đúng và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp
nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của
giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe
chuyện ở trường ,ở lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp
học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài
thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng ; những
ngón tay xinh như những cánh hoa …hai bàn
tay thân thiết …Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé,
hoa kề bên má ..cạnh lòng. Buổi sáng,tay giúp
bé …chải tóc, khi bé học hai bàn tay ….như nở
trên giấy ,…với bạn .
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu
được ý thích về khổ thơ mình thích
d) Học thuộc lịng bài thơ:
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng theo hướng dẫn của giáo viên .

khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau - Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trị
đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu chơi …
lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng,
định tổ thắng .
hay .
- Cho học sinh chơi trị chơi đọc thuộc khổ
thơ theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
e) Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin
trước bài mới.
vào đội ”.
---------------------------------------------------------------Tiết 3: Tập viết :
ƠN CHỮ HOA A
I/ Mục đích u cầu:
- Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài
tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay
/rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên: Muốn viết đẹp, các em cần phải
thật cẩn thận, kiên nhẫn.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết hôm nay,
các em ôn lại cách viết chữ hoa “A” trong tên
riêng và câu ứng dụng.
2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ “A,
V, D” hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ
hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và
kết hợp nhắc quy trình.
b. Viết bảng:
3. Viết từ ứng dụng:
a. Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc
H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống
Pháp để bảo vệ Cách mạng.
b. Quan sát và nhận xét:

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2 học

sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- A, V, D.
- Học sinh nêu lại quy trình viết (3 học sinh).
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- 3 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 3 học sinh đọc từ ứng dụng.

- 3 chữ:Vừ-A- Dính.

- Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao - V, A, D cao 2 ly rưỡi.


như thế nào?
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giáo viên giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh
em thân thiết như chân với tay nên lúc nào
cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”.
b. Quan sát, nhận xét:
- Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao
như thế nào?
c. Viết bảng:

- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.


- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly. t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- Học sinh viết bảng con:
Anh, Rách.

- Giáo viên sửa lỗi.
5. Viết vở tập viết:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu.
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên sửa lỗi.
- NX bài (10 bài).
D. Củng cố : Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: Viết bài luyện viết thêm.
---------------------------------------------------------------Tiết 4: Mĩ Thuật
(Giáo viên bộ môn)
---------------------------------------------------------------Tiết 5: Tự nhiên xã hội :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu: Sau bài học:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
- Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở khơng khí
có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
II/ Đồ dùng dạy học:- Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?

Hoạt động của học sinh


3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí
qn và hai lá phổi .
-Hai lá phổ có chức năng gì ?
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của -Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của
khơng khí ?
khơng khí .
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:


- Ở các bài trước các em đã biết về đường đi
của khơng khí và khơng khí rất cần thiết cho
sự sống.Vậy khơng khí như thế nào thì tốt cho
cơ thể bài học hơm nay sẽ nói đến điều đó .
b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát
trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để
trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.


- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của
giáo viên
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo
luận để tìm hiểu nội dung bài .

- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ lông mũi .
mũi ?
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy
trong khăn có gì ?
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng bẩn …
miệng ?
- Vì thở bằng mũi có lơng mũi cán bớt bụi .
* Trong lỗ mũi có nhiều lơng để cản bụi...
ngồi ra cịn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để
sưởi ấm khơng khí
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì
vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
của bài .
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5
trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Bức tranh nào thế hiện khơng khí trong theo tranh .
lành?
- Bức tranh 3 khơng khí trong lành.

-Bức tranh nào thế hiện khơng khí nhiều khói
bụi ?
- Bức tranh 4,5 thể hiện khơng khí có nhiều
- Khi được thở nơi khơng khí trong lành bạn khói bụi.
cảm thấy thế nào ?
- Thở khơng khí trong lành thấy khoan khoái,
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng khí dễ chịu
nơi có nhiều khói bụi ?
- Khơng khí nhiều khói bụi thấy khó chịu …
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: trước lớp .
- Thở khơng khí trong lành có lợi gì ?


- Thở khơng khí nhiều khói bụi có hại gì ?

- Thở khơng khí trong lành giúp chúng ta
khỏe mạnh
- Khơng khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức
khỏe .
- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “

*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- HS nêu nội dung bài học .
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học bài và xem trước bài mới

- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
---------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán

CỘNG CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số
có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
II/ Đồ dùng dạy học:: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và
bài 3 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và
một học sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127
Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo
khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các phép
cộng đã học ?

* Phép cộng 256 + 162

Hoạt động của học sinh
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2
- HS 2 : Làm bài 3 giải tốn có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .

*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài

- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách
cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác
với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng
chục .


- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến
đối phép tính trên .
hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng
dẫn về cách tính tiếp.
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính - Ở phép tính này khác với phép tính trên là
ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
cộng có nhớ sang hàng trăm
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong - Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để

- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách thực hiện làm bài .
tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
- Chẳn hạn :
- Yêu cầu lớp làm vào bang .
256
417
555
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
+125 +168
+ 209
- Giáo viên nhận xét đánh giá
381
585
864
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
- Yêu cầu 2HSlên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn

Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm

Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
BT
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
giải bài tốn .
- u cầu học sinh lên bảng tính độ dài
đường gấp khúc ABC
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .

- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng

- HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng đặt tính và tính :
256
+182
438

452
+ 361
813

166
+ 283
449

- lớp làm bài
Chấm một số em – chữa bài
235
256
+ 417
+ 70
652
326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK

- 1HS lên bảng tính .
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đ/S: 263 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

.
-Học sinh nêu cách tính .


số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
* Nhận xét đánh giá tiết học
-Xem trước bài “ Luyện tập”
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
---------------------------------------------------------------Tiết 2: Âm nhạc
( Giáo viên bộ mơn)
---------------------------------------------------------------Tiết 3: LTVC
ƠN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I/ Mục đích u cầu:
- Ơn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật được so
sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao
thích hình ảnh đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội
dung bài.
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những
từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài,
ánh mai.

Hoạt động của học sinh
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên của tổ mình.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự
vật có trong dịng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .

- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được
những sự vật được so sánh với nhau trong so sánh có trong các câu thơ , câu văn .
các câu thơ .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi - Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .


nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?

- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua
và tự sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng
êm và đẹp .
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh - Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều
với gì ?
cong cong võng xuống như dấu ă
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong
cong…chẳng khác gì một vành tai .
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế - Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng
nào?
trong .
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải - Lớp theo dõi quan sát tranh
thích
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát - Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2

rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống
nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát
biểu tự do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 - Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của
?
mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài tập còn lại .
mới
---------------------------------------------------------------Tiết 4: Tập làm văn:
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
I/ Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ năng
viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị
học sinh
của các tổ viên .
2.Bài mới: - GT bài:

- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×