Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 8 Tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.49 KB, 10 trang )

Tuần 15
Tiết 57

Ngày soạn: 22/11/2018
Ngày dạy: 26/11/2018

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:

VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Phan Bội Châu
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
-Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể Thất ngôn bát
cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của
Phan Bội Châu.
-Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn
trong tác phẩm.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1.Kiến thức:
-Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ u nước Phan Bội Châu trong hồn
cảnh ngục tù.
-Cảm hứng hào hùng lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc- hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.
-Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3.Thái độ:
Hiểu hơn về chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích-Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp:
8A6


Vắng:

2. Bài cũ:
Dân số tăng nhanh ảnh hưởng ntn đến chất lượng cuộc sống?
3.Bài mới:
Phan Bôi Châu quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, là nhà yêu nước , nhà cách mạng lớn của
dân tộc nửa đầu thế kỉ XX và cũng là nhà văn, nhà thơ lớn với những tác phẩm thể hiện lòng yêu
nước, thương dân, khát vọng tự do, độc lập. Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn về điều đó:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: HDhs phần giới thiệu chung
Gv giới thiệu vài nét về tác giả và xuất xứ
của văn bản.

I.GIỚI THIỆU CHUNG.
1.Tácgiả: Phan Bội Châu (1867-1940) là nhà chí sĩ
cách mạng, nhà thơ.
2.Văn bản: Bài thơ ra đời năm 1914, sau khi Phan Bội
Châu bị bắt giam ở Trung Quốc.
3. Thể loại: Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản.
Học sinh đọc văn bản với giọng nhấn
mạnh

II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1.Đọc hiểu từ khó.



(?)Hs cho biết thể thơ?
(?)Nêu đại ý của bài thơ?
(?)Nêu vài nét về nghệ thuật của văn bản?
(?)Nêu vài nét về nội dung của văn bản?

Hoạt động 3: Luyện tập
Làm bài tập luyện tập
Theo cá nhân
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

Tuần 15
Tiết 58

2.Tìm hiểu văn bản.
a.Nghệ thuật:
-Viết theo thể thơ truyền thống.
-Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí
phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất.
-Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn
rỏi, hào hùng, có sức lơi cuốn mạnh mẽ.
b.Nội dung:
-Hiện thực về cuộc đời gian truân của người chí sĩ u
nước.
-Hình ảnh nhà chí sĩ u nước Phan Bội Châu: phong
thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất, bất
chấp mọi gian nguy, thử thách.
-Ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của nhà chí
sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
3.Tổng kết:

a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:
*Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan
Bội Châu trong hồn cảnh ngục tù.
III.LUYỆN TẬP:
Hs đọc những bài lịch sử nói về nhà chí sĩ u nước
Phan Bơi Châu mà em biết qua sách lịch sử và sách
báo mạng?
IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
-Đọc lại văn bản, nắm nội dung.
-Chuẩn bị bài: Đập đá ở Côn Lôn.

Ngày soạn: 25 /11/2018
Ngày dạy: 29/11/2018


ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Chu Trinh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu
thế kỉ XX.
-Cảm nhân được vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước được khắc hoạ bằng bút pháp nghệ thuật lãng
mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Chu Trinh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
-Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
-Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ u nước Phan Châu Trinh.
-Cảm hứng lãng mạn hào hùng được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng
-Đọc- hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật.

-Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
-Cảm nhận được giọng điệu hình ảnh trong bài thơ.
3. Thái độ
Yêu thích văn thơ của Phan Châu Trinh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – bình giảng – phân tích -Tích hợp – Quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng một số bài thơ viết về quê hương Lâm Đồng?
3. Bài mới:
Đầu năm 1908, nhân dân Trung Kì nổi dậy chống sưu thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án
chém và đày ra Côn Đảo. Vài tháng sau, nhiều thân sĩ yêu nước khắp Trung Kì, Bắc Kì cũng bị
đày ra đây. Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném một mảnh giấy vào khám của họ để an ủi,
động viên: “Đây là một trường học thiên nhiên, mùi cay đằng trong ấy làm trai giữa thế kỉ XX
này, không thể không nếm cho biết”. Bài thơ này làm trong thời gian Phan Châu Trinh bị đày ra
Côn Đảo:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1:HDhs phần giới thiệu chung
Gv giới thiệu vài nét về tác giả và xuất xứ
của văn bản.
Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản.
Học sinh đọc văn bản với giọng nhấn mạnh
(?)Hs cho biết thể thơ?
(?)Nêu đại ý của bài thơ?
4 câu thơ đầu
Đọc 4 câu thơ đầu cho biết:


NỘI DUNG BÀI DẠY
I.GIỚI THIỆU CHUNG.
1.Tácgiả: Phan Châu Trinh (1873-1926) quê ở tỉnh
Quảng Nam; thơ của ông thẫm đẫm tinh thần yêu
nước và tinh thần dân chủ.
2.Tác phẩm:: Ra đời năm 1908 khi Phan Chu
Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo.
3. Thể loại: Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1.Đọc hiểu từ khó.


(?)Hãy cho biết không gian được miêu tả ở
đâu?
(?)Ai là người xuất hiện trong khơng gian đó?
(?)Em hiểu từ “làm trai” đây có nghĩa là gì?
Gv:Theo quan niệm nhân sinh truyền thống
“đã làm trai thì phải khác đời” (Phan Bội
Châu).“Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, ĐôngCho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn
Cơng Trứ).
(?)Tư thế của người đó ntn?
Gv:Con người tư thế đường hồng “đứng
giữa” đất Cơn Lơn, “đứng giữa” biển rộng
non cao, đội trời, đạp đất, tư thế hiên ngang
sừng sững.
(?)Từ loại nào được tác giả sử dụng nhiều
nhất?
(?)Hình dung cơng việc của người tù cách
mạng ra sao?

(?)Qua đó em hiểu gì về nhà chí sĩ cách mạng
Phan Châu Trinh?
Bốn câu thơ cuối:
(?)Nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bốn
câu thơ này là gì?
(?)Hãy chỉ ra cụ thể nghệ thuật đối đó qua
từng câu thơ?
(?)Bốn câu thơ đã tốn lên được vẻ đẹp của
người chí sĩ u nước như thế nào?

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.

2.Tìm hiểu văn bản.
a.Bốn câu thơ đầu:
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
→Nghệ Thuật: Sử dụng động từ mạnh như :đứng,
lở, xách, đánh tan, đập bể...
Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo
nghễ
→Khắc hoạ hình ảnh người tù cách mạng trong tư
thế ngạo nghễ vươn cao ngang tầm vũ trụ, biến một
công việc lao động cưỡng bức hết sức nặng nhọc ,
vất vả thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng
mãnh của con người có sức mạnh thần kì như một
dũng sĩ thần thoại.
b.Bốn câu thơ cuối:
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,

Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
→Nghệ thuật: tạo thế tương phản đối lập: đối lập
giữa thử thách gian nan (tháng ngày, mưa nắng) với
sức chịu đựng dẻo dai bền bỉ ( thân sành sỏi) và ý
chí chiến đấu sắt son của người chiến sĩ cách mạng.
→Ở cặp câu 7-8 là sự đối lập giữa chí lớn của
những con người dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước
với những thử thách trên những bước đường chiến
đấu, được xem như “việc con con”.
=>4 câu thơ cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh
liệt của người chí sĩ vào sự nghiệp cứu nước. Coi
khinh gian lao , tù đày.
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:
*Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất
phục được ý chí nghị lực và niềm tin lý tưởng vào
người chí sĩ cách mạng.
IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
-Đọc lại văn bản, nắm nội dung.
-Chuẩn bị bài: Đập đá ở Côn Lơn

Tuần 15
Tiết 59

Ngàysoạn : 26 /11/2018
Ngày dạy : 30/ 11/2018


ƠN LUYỆN VỀ DẤU CÂU


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học
-Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
-Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
-Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại sử dụng dấu
câu sai có thể làm cho người đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai ý nghĩa người viết định diễn đạt.
2.Kĩ năng:
-Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
-Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu
3.Thái độ:
Sử dụng đúng khi nói và viết
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp,- đàm thoại-thảo luận –tích hợp-quy nạp
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ:
a. Hãy nêu những công dụng của dấu ngoặc kép?
b.Đọc đoạn văn chuẩn bị ở nhà có sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép?
3. Bài mới:
Bài học hôm nay giúp các em ôn tập, khái quát được các dấu câu đã học từ trước tới nay:
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Tổng kết về dấu câu
(?) Chúng ta đã được học những
dấu câu nào từ trước tới nay?
Dấu câu
Công dụng
Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu trần thuật
(?)Hãy liệt kê các dấu câu đó và
Dấu chấm hỏi
Dùng để kết thúc câu nghi vấn
cho biết công dụng của chúng?
Dấu chấm than
Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc
câu cảm thán
Dấu phẩy
Dùng để phân cách các thành phần và
các bộ phận của câu
Dấu chấm lửng

Dấu chấm phẩy

-Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
-Biểu thị lời nói ngập ngừng , ngắt
quãng
-Làm giản nhịp điệu câu văn , hài
hước , dí dỏm
-Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu

ghép có cấu tạo phức tạp


Dấu gạch ngang

Dấu gạch nối

Dấu ngoặc đơn
Dấu 2 chấm

Dấu ngoặc kép

Thực hành các lỗi thường gặp về
dấu câu
Hãy đọc các yêu cầu bài tập sgk.
(?)Hs thảo luận theo nhóm để
làm nhanh các bài tập đó?

Hoạt động 2:
Học sinh đọc yêu cầu bài tập và
làm bài

-Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp
-Đánh dấu bộ phận giải thích , chú
thích trong câu
-Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật
-Biểu thị sự liệt kê
-Nối các từ nằm trong 1 liên danh

-Nối các tiếng trong một từ phiên âm
tên người , địa phương , tên sản phẩm
nước ngồi
Đánh dấu phần có chức năng chú
thích
Báo trước phần bổ sung , giải thích
thuyết minh cho 1 phần trước đó
-Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời
đối thoại
-Đánh dấu từ ngữ , câu , đoạn dẫn trực
tiếp
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo
nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai
-Đánh dấu tên tác phẩm , tờ báo , tạp
chí , tập san … dẫn trong câu văn

2.Các lỗi thường gặp về dấu câu.
a.Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động. Dùng dấu chấm
để kết thúc câu. Viết hoa chữ Trong ở đầu câu .
b.Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết thúc .
Nên dùng dấu phẩy
c.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần
thiết
Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết
d.Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
-Câu 1: dùng dấu chấm
-Câu 2: dùng dấu chấm hỏi
-Câu 3: dùng dấu chấm than.

Ghi nhớ Sgk / 151
II.LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp
( , ) , ( .)
( .)
(,) , (:)
(-),(!)(!)(!) (!)


Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học

( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
(,)(:)
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !0
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu
a, … mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi . Mẹ dặn là anh phải làm
xong bài tập trong chiều nay .
b, Từ xưa , trong cuộc sống lao động và trong sx , , nhân dân
ta có truyền thống thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó
khăn gian khổ . Vì vậy , có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”
c, …năm tháng , nhưng ….
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.:
-Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng
-Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng Việt.

Tuần: 15
Tiết: 60

Ngày soạn: 27/11/2018

Ngày dạy: 30 /11/2018

ƠN TẬP TIẾNG VIỆT
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ


1.Kiến thức:
Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I
2.Kĩ năng:
Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản
hoặc tạo lập văn bản.
3.Thái độ:
Sử dụng tiếng Việt phù hợp trong khi nói , viết
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp-đàm thoại-tích hợp
DTIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ:
a.Nêu cơng dụng của một số đã học?
b.Đọc đoạn văn có sử dụng dấu câu đã chuẩn bị?
3. Bài mới:
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã
học:
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Ơn tập về từ I.TÌM HIỂU CHUNG.
vựng
A.TỪ VỰNG:
1.Lí thuyết:
a.Trường từ vựng.
-Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung
( ?)Nêu khái niệm về các về nghĩa .
từ vựng đã học
VD : tàu, xe, thuyền , máy bay cùng trường tư vựng về phương
tiện giao thông
VD : Trường từ vựng về người :
- Chức vụ của người : tổng thống , bộ trưởng , giám đốc
( ?)Mỗi khái niệm hãy cho - Phẩm chất trí tuệ của người : thơng minh , sáng suốt.
một ví dụ minh hoạ ?
b.Từ tượng hình , từ tượng thanh :
-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , hoạt động , trạng
thái của sự vật (lom khom , ngất ngưỡng , lập cập)
-Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con
người (oang oang , chan chát , kẽo kẹt)
→Từ tuợng hình , từ tượng thanh gợi tả hình ảnh , âm thanh cụ
thể, sinh động , có giá trị biểu cảm cao ; thường được dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
VD : Lom khom dưới núi tiều vài chú
c.Từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
-Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa
phương nhất định
VD : bắp , trái , mớ, vô, mô, …


( ?)Đọc yêu cầu bài tập

thực hành và đọc các bài
ca dao có biện pháp nói
quá ; nói giảm nói tránh đã
được chuẩn bị ở nhà ?
Hoạt động 2 :
Ngữ pháp
( ?)Nêu các lý thuyết về
trợ từ, thán từ, tình thái từ,
câu ghép.
( ?)Tương ứng với khái
niệm lấy ví dụ cho lý
thuyết đó ?

-Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh
nhất định
VD : Tầng lớp vua chúa ngày xưa : trẫm , khanh , long sàng
Tầng lớp học sinh : ngỗng , gậy …
Tầng lớp bn bán: một chai, cớm....
d.Nói q.
Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mơ tính chất của sự vật ,
hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng sức
biểu cảm.
VD : Lỗ mũi thì mười tám gánh lơng
Chồng u chồng bảo tơ rồng trời cho
e.Nói giảm nói tránh.
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục,
thiếu lịch sự.
VD : Chị ấy khơng cịn trẻ lắm
2.Thực hành.

Lấy một số câu ca dao Việt Nam có sử dụng biện pháp tu từ nói
quá; nói giảm nói tránh:
B. NGỮ PHÁP.
1. Lí thuyết
a.Trợ từ, thán từ.
-Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh
giá sự vật , sự việc được nói đến trong câu .
VD :Thư viện có những ba kệ sách hay.
-Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người
nói(a ,ái, ơ, ô, ô hay , than ôi, trời ơi...) hoặc dùng để gọi đáp (này,
ôi, vâng, dạ, ư..)
VD : a mẹ đã về!
b.Tình thái từ
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình
cảm của người nói .
VD : Mẹ đã về chưa ạ?
Hay đưa quyển sách cho em nào.
* Sử dụng tình thái từ
-Khơng thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì : Phải
chú ý đế quan hệ tuổi tác , thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người
nghe, đọc
VD : Đối với người lớn tuổi : Bác giúp cháu một tay ạ !
Đối với bạn bè : Bạn giúp mình một tay nào !
c.Câu ghép.
Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao
chứa nhau . Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và
được gọi chung là một vế của câu ghép
VD : Trời càng mưa to, nước suối càng dâng cao



( ?)Đọc yêu cầu bài tập
thực hành và làm bài theo
nhóm tổ ?

Hoạt động 3 :
Hướng dẫn tự học

* Quan hệ giữa các vế trong câu ghép
Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản
2.Thực hành.
b.Câu 1: câu ghép
Có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mỗi liên hệ , sự liên tục
của ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp
thành 3 vế của câu ghép.
c. Có 3 câu .
Câu 1,câu 3 là câu ghép
Trong cả 2 câu ghép , các vế câu đều được nối với nhau bằng quan
hệ từ
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Xem và làm các bài tập thực hành trong sgk
- Ôn tập nội dung chuẩn bị cho bài kiểm tra tiếng Việt.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×