Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.13 KB, 12 trang )

Ngày soạn:14/8/2015
Ngày dạy:

TUẦN 1

Tiết 1 :

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
- Lí Lan
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình
huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ
em – tương lai nhân loại
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một
người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm
chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con
3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi
con người
B. Kĩ năng sống:
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: a) Tài liệu, phương tiện: SGK, SGV
b) Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp
c) Kĩ thuật dạy học: Động não
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi SGK
D. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số :


2. KT bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại
chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nỗi nhớ của
chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta
thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra
đón đứa con u q của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
Hoạt động của GV và HS
*HD HS đọc, tìm hiểu chú thích
? Em hãy nêu ngắn gọn ,đầy đủ thông tin
về tác giả .
? Văn bản này thuộc loại văn bản gì?
? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật
dụng? Kể tên các VBND đã học.

Nội dung cần đạt
I.Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
- Thể loại: Là một bài kí thuộc kiểu văn
bản nhật dụng.


? VB có thể chia bố cục làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?


3. Bố cục: Chia làm 2 phần
- Phần1: Từ đầu->" Ngày đầu năm học."
Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước
ngày khai giảng.
- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và
liên tưởng của mẹ.
*Hướng dẫn HS phân tích văn bản
II. Phân tích
? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng
1.Tâm trạng của người con.
người con trước ngày khai trường.
- Ngủ dễ dàng như uống sữa
- Ăn kẹo, dọn đồ chơi từ chiều
- Không bận tâm trong lòng.
-> NT: Liệt kê, so sánh thể hiện tâm trạng
háo hức, thanh thản vô tư nhẹ nhàng.
2.Tâm trạng của người mẹ.
? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm
- Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành
của mẹ trong đêm ? Đó là tình cảm gì?
cho con:
+ Trìu mến quan sát những việc làm của
cậu học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ
thu dọn đồ chơi,háo hức ngày mai thức
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác
dậy cho kịp giờ…)
nhau ? Ở đây tác giả sử dụng biện pháp
+ Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã
nghệ thuật gì ? ( Tương phản)
chuẩn bị cho con

-Tâm trạng của người mẹ trong đêm
? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ không ngủ được:
được
+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên
Hs : Thảo luận 3’.Trình bày
con đi học thật sự có ý nghĩa.
GV gợi mở : Người mẹ khơng ngủ có
+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,khơng
phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ
thể nào quên của bản thân về ngày đầu
đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường
tiên đi học :
năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do
+ Hơm nay mẹ khơng tập trung được vào
nào khác ?
việc gì cả.
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường
+ Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ
đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ? được.
+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng
bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những
mong muốn của mẹ trong cái đêm trước
 Yêu thương con , tình cảm sâu nặng
ngày khai trường của con , em thấy người đối với con
mẹ là người ntn?
2.Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong
nhà trường
? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai
trường có diễn ra như ngày lễ của tồn xh

khơng ? ( có)

- Từ câu truyện về ngày khai trường ở
Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối
với thế hệ tương lai: Giáo dục là quan


? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục
ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu
tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự
nghiệp giáo dục ?
Hoạt động 3: Tổng kết.
? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên
là gì?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi
nhớ.
? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản
này là gì ?

trọng nhất  là ngày lễ của tồn xã hội.
“ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới
này là của con , bước vào cánh cổng
trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”
Khẳng định vai trò to lớn của nhà
trường đối với con người và tin tưởng ở
sự nghiệp giáo duc .
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật .
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những

dịng nhật kí của người mẹ đối với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
2.Nội dung.
- Văn bản thể hiện tấm lịng ,tình cảm của
người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên
vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người .

Hoạt động 4: Luyện tập
Hs : Tự bạch.
 Luyện tập:
- Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm
của mẹ dành cho em?
Hoạt động 5:Củng cố- Dặn dò.
- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu
tiên.
- Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường .
- Học bài, soạn bài “ Mẹ tôi”

Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy:


Tiết 2 :

MẸ TÔI
E- A- mi - xi

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức

- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình u
thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư.
3. Thái độ:
- Biết kính trọng, biết ơn và yêu thương mẹ cha.
B. Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức và xác định được giá trị của lịng nhân ái, tình thương và trách
nhiệmcủa cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật,giá trị nội dung và
nghệ thuật của văn bản
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: a) Tài liệu, phương tiện: SGK, SGV
b) Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp
c) Kĩ thuật dạy học: Động não
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi SGK
D. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số :
2. KT bài cũ:
a) So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?
b)Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?
Tên HS:...........................................................................................................
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
Hoạt động của GV và HS
*HD HS đọc và tìm hiểu chú thích
? Em hãy nêu ngắn gọn ,đầy đủ thơng tin

về tác giả .
? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ?
?"Những tấm lòng cao cả " mang ý nghĩa

Nội dung cần đạt
I.Tiếp xúc văn bản
1. Đọc.
- Phân biệt giọng điệu khi nói với con
khác khi nói về cơng ơn của mẹ.
2.Chú thích.
a) Tác giả:
- Ét - mơn - đô - đơ A - mi - xi (18461908) là nhà văn I-ta-li-a.


giáo dục nào?

b) Tác phẩm:
-Trích Những tấm lịng cao cả - tác
phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp
? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố sáng tác của ông.
gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ -Thể loại:Vb nhật dụng .
tơi ?
? Tìm hiểu bố cục của văn bản.

3.Bố cục.Chia 3 phần :
- Từ đầu đến "sẽ ngày mất con": Tình
yêu thương của người mẹ đối với Enri- cô .
- Tiếp theo đến "yêu thương đó": Thái
độ của người cha .
- Cịn lại : Lời nhắn nhủ của người

cha .
*HD HS phân tích văn bản
II. Phân tích.
1.Hồn cảnh người bố viết thư
? Người bố viết thư cho con trong hồn
- En-ri-cơ nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ
cảnh nào?
với mẹ khi cô giáo đến nhà .
- Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhận ra và
sửa lỗi lầm , bố đã viết thư cho En-ricơ.
2.Tình cảm và thái độ của cha mẹ
với En-ri-cơ.
? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên a) Mẹ:- Thức suốt đêm trông chừng
qua những chi tiết nào trong vb ?
hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì
sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể
mất con.
- Sẵn sàng bỏ hết 1 năm hạnh phúc để
? Em cảm nhận về người mẹ trong văn
tránh cho con 1 giờ đau đớn.
bản ntn? Phẩm chất đó được biểu hiện như - Xin ăn - Hi sinh tính mạng vì con.
thế nào ở mẹ em hoặc một người mẹ VN ->Dành hết tình yêu thương cho con ,
nào mà em biết ?
quên mình vì con.
Hs: Tự bộc lộ.
b) Cha: Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm
của En-ri-cơ :
? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của
+ Sự hỗn láo của con như một nhát
người bố đối với En-ri-cô?

dao đâm vào tim bố vậy.
+ Bố không thể nén cơn tức giận.
+Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã.
- Gợi lại hình ảnh lớn lao và cao cả
của người mẹ và làm nổi bật vai trò
của người mẹ trong gia đình .
? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với
 Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa
En-ri-cô ntn?
mềm mại như khuyên nhủ . Mong


muốn con hiểu được công lao , sự hi
sinh vô bờ bến của mẹ.
? Theo em điều gì khiến En-ri-cơ xúc động 3.Lời khuyên của bố :
khi đọc thư bố (Trong 4 lí do đã nêu trong - Yêu cầu con sửa lỗi lầm .
phần tìm hiểu vb sgk)
+ Khơng bao giờ thốt ra một lời nói
nặng với mẹ .
+ Con phải xin lỗi mẹ.
+ Con hãy cầu xin mẹ hơn con.
 Lời khun nhủ chân tình sâu sắc
? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên
nhủ của bố ?
? Theo em tại sao người bố khơng nói trực
tiếp mà lại viết thư ?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày .
Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư
người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra

được bài học gì ?
Hoạt động 3: Tổng kết.
III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật :
? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của văn
- Sáng tạo nên hoàn cảnh độc đáo.
bản.
- Lồng trong câu chuyện một bức thư
có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ
tận tụy, giàu đức hi sinh , hết lịng vì
con.
-Lựa chọn hình thức biểu cảm trực
tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái
độ nghiêm khắc của người cha đối với
con.
2.Nội dung.
? Em hiểu được điều gì sau khi học xong
-Người mẹ có vai trị vơ cùng quan
văn bản này?
trọng trong gia đình.
-Tình u thương, kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng liêng nhất đối với
mỗi con người.
* Ghi nhớ sgk /12
*Luyện tập:
Hoạt động 4:Luyện tập
VD: Công cha như núi.....đạo con.
? Em biết câu thơ, câu ca dao, bài hát nào
Ơn cha nặng lắm.....cưu mang.
ngợi ca tấm lòng cao cả của mẹ đối với

con
? Chọn đọc những câu nói lên vai trị to
lớn của mẹ trong văn bản này. So sánh với
văn bản trước, tình cảm của mẹ thể hiện
trong 2 văn bản có gì giống và khác nhau ?
Gợi cho em ấn tượng và cảm xúc gì ?


Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
- Nắm được nội dung , bài học của truyện.
- Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”.
- Chuẩn bị bài “ Từ ghép”
_________________________________
Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy:
Tiêt 3:

TỪ GHÉP

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép, mở rộng,hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép
đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ:
- Yêu mến Tiếng Việt.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí

B. Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp
của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân
về cách sử dụng từ ghép.
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: a) Tài liệu, phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ
b) Phương pháp: Thực hành, phân tích mẫu
c) Kĩ thuật dạy học: Động não
2. Học sinh: Đọc trước bài.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số :
2. KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.
HS đọc .

Nội dung cần đạt
I. BÀI HỌC :
1. Các loại từ ghép
*. Từ ghép chính phụ:


? Em hãy so sánh nghĩa từ bà với từ bà a) Ngữ liệu.
ngoại và nghĩa của từ vui với vui lòng? - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha.
- Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ.
? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của  Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ Bà
từ ghép bà ngoại,vui lòng với nghĩa

- Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn, thích thú,
của từ đơn bà,vui?
cũng có khi chỉ sự vật, sự việc.
- Vui lịng: Tình cảm thích thú,hài lịng.
? Vậy trong từ ghép bà ngoại, vui lòng  Nghĩa từ vui lòng hẹp hơn nghĩa từ vui.
tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là b) Kết luận:
tiếng phụ?
Ghi nhớ 1
? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng
phụ trong từ ghép chính phụ?
*. Từ ghép đẳng lập:
- HS đọc ghi nhớ 1
a) Ngữ liệu:
? Quan sát trong các từ quần áo,trầm
- Quần áo; Trầm bổng
bổng, các tiếng thứ hai có bổ nghĩa cho  Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
tiếng đầu khơng?Vì sao?
? Thế nào là từ ghép đẳng lập?
-Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép
quần áo,trầm bổng đều có các tiếng
bình đẳng với nhau,cịn về cơ chế
nghĩa thì các tiếng trong TGĐL hoặc
b) Kết luận: Ghi nhớ 2
đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, hoặc cùng
chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. 2. Nghĩa của từ ghép:
a) Ngữ liệu:
- Xét các từ ghép chính phụ:
* Xét tiếp ngữ liệu 1,2 (SGK/13-14):
+ bà: người đàn bà sinh ra cha, mẹ hoặc
? So sánh nghĩa của tiếng "bà"với từ "bà người già nhiều tuổi.

ngoại"?
+ bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ.
+thơm: có mùi dễ chịu làm ta ưa ngửi.
- "thơm"so với "thơm phức"?
+ thơm phức: mùi thơm bốc lên gây ấn
tượng mạnh, hấp dẫn.
 nghĩa của tiếng chính rộng hơn, nghĩa
của cả từ hẹp hơn (tiếng chính chỉ loại sự
?Qua 2 VD trên, em thấy trong từ ghép vật chung, tiếng phụ bổ sung nghĩa để chỉ
chính phụ nghĩa của cả từ so với nghĩa loại nhỏ, phân nghĩa rõ hơn)
của tiếng chính ntn ?
- Xét nhóm 2 (từ ghép đẳng lập)
+ quần: đồ mặc che từ bụng xuống chân.
+ áo: đồ mặc che từ cổ trở xuống
+ quần áo: đồ mặc nói chung
- Xét từ trầm bổng:
?So sánh nghĩa của 2 từ ghép đẳng lập
+ trầm: âm thanh thấp, ấm
"quần áo", "trầm bổng" với nghĩa của
+ bổng: âm thanh cao, trong.
mỗi tiếng tạo nên chúng ?
+ trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp
nghe êm tai.


?Chúng ta có thể rút ra kết luận gì về
nghĩa của từ ghép đẳng lập, từ ghép
chính phụ ? (Cơ chế tạo nghĩa của nó )

-Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó

gọi HS lên bảng làm.

-Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho
các nhóm lên bảng thi làm bài tập
nhanh.
?Tại sao có thể nói "một cuốn sách",
"một cuốn vở" nhưng khơng thể nói
"một cuốn sách vở" ?
-Bài 5: (Làm việc cá nhân)
HS giải thích về các từ: hoa hồng,
áo dài, cà chua, cá vàng.

 Nghĩa của từ "quần áo", "trầm bổng"
tổng hợp, khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên chúng.
b) Kết luận:
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,
khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng
 Hợp nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính  Phân nghĩa.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 :
HS lên bảng điền
- Từ ghép chính - phụ: lâu đời, xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: còn lại.
Bài 2, 3 :
VD: - Bút bi, thước gỗ, mưa phùn
- núi sơng (đồi), ham mê (thích) ...

Bài 4:
(Thảo luận nhóm)
- Sách, vở là những danh từ chỉ sự vật tồn
tại dưới dạng cá thể có thể đếm được.
- Sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa
tổng hợp, khái quát chung cả loại (tài liệu
học tập nghiên cứu)  không thể đếm.
Bài 5:
- 4 từ chỉ 4 loại: hoa, áo, cà, cá
- hoa hồng: cây cảnh cỡ nhỏ, thân có gai,
lá kép có răng cưa, hoa gồm nhiều cánh
màu trắng (hoặc hồng, vàng, đỏ, ...), có
hương thơm.

?Có phải mọi loại hoa màu hồng đều
được gọi là hoa hồng ?
4. Củng cố:
- Thế nào là từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ?
5. Dặn dị:
- Học bài,làm bài tập
- Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra của Lí Lan .
- Chuẩn bị bài “Liên kết trong văn bản”.
__________________________________


Ngày soạn: 15/8/2015
Ngày dạy:
Tiết 4:

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN


A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản
- Khái niệm về liên kết trong văn bản, yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn
bản có tính liên kết.
B. Kĩ năng sống.
C. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: a) Tài liệu, phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ
b) Phương pháp: Diễn giảng, thực hành, vấn đáp
c) Kĩ thuật dạy học: Động não
2. Học sinh: Đọc trước bài.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số :
2. KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
-HS: Đọc VD trên bảng phụ.

Nội dung cần đạt
I. BÀI HỌC :
1.Tính liên kết của văn bản:
a.Ngữ liệu: Đoạn trích “ Mẹ tôi”
- Các câu trong đoạn không sai ngữ

pháp, nội dung rõ ràng; tách rời từng câu
vẫn hiểu được.

? Theo em, đọc mấy dịng ấy En-ri-cơ
có thể hiểu được điều gì bố muốn nói
chưa?(chưa)
? Vậy En-ri-cơ chưa thật hiểu rõ vì lí do
gì?Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí
do nêu dưới đây:
1. Vì các câu văn viết cịn khó hiểu.
2. Vì các câu văn mục đích chưa thật
rõ ràng.
3. Vì giữa các câu cịn chưa có sự liên
kết
 Các câu chưa nối liền với nhau một


* GV: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng,
đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ
làm nên văn bản. Khơng thể có văn bản
nếu các câu, các đoạn trong đó khơng
nối liền.
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu
được thì phải có tính chất gì?
? Liên kết có vai trị như thế nào?
? So sánh những câu trên với nguyên
văn bài viết Cổng trường mở ra và cho
biết người viết đã chép thiếu hay sai ở
chỗ nào?
Hs : Phát hiện.

? Vậy em thấy bên nào có sự liên
kết,bên nào khơng có sự liên kết?
*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ
phận của văn bản thường phải được gắn
bó, nối buộc với nhau nhờ những
phương tiện ngơn ngữ (từ,câu) có tính
liên kết.
HS : Đọc đoạn văn bài 2 sgk/19
? Đoạn văn trên giữa các câu có những
từ ngữ liên kết hay không?Hãy chỉ ra và
gạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn
văn?

? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở
những mặt nào?

* GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi
nhớ
-Bài 1: HS làm vào vở,sau đó gọi đứng
dậy trình bày.

cách tự nhiên, hợp lý.
 Chưa liên kết.

b.Kết luận:
- Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản , làm cho
văn bản trở nên có nghĩa ,dễ hiểu .

2. Phương tiện liên kết:

a. Liên kết về hình thức:
- Một ngày kia……cịn bây giờ
 Phép nghịch đối
- Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh
thốt của con
 Phép lặp
 Cần có sự liên kết về mặt hình
thức(sử dụng những phương tiện liên
kết).
b. Liên kết về nội dung:
VD: Bài tập 2 sgk/19
- Tôi nhớ đến mẹ tơi…………mẹ tơi ……
sáng nay…………chiều nay…..
 Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng
chưa có sự liên kết về mặt nội dung.
 Cần có sự liên kết về mặt nội dung.
 Kết luận: Ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Sắp xếp câu văn hợp lí.
(1) Một quan chức…..như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang


(5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs
-Bài 3: (HS thảo luận)Điền từ thích hợp
để các câu liên kết với nhau.

Bài 3: Điền từ liên kết.
Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng
cây,cháu chạy…Bà bảo khi nào…bà

…cháu….Thế là bà ơm cháu vào
lịng,hơn cháu….

4. Củng cố:
- Vì sao văn bản cần có sự liên kết? Các phương tiện liên kết?
5. Dặn dò:
- Học bài,làm bài tập cịn lại
- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê.
Ngày tháng 8 năm 2015
Duyệt của tổ CM:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×