Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngu van 6 Bai 2 Tu muon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.33 KB, 4 trang )

Bài 2 – Tiết 7:

TỪ MƯN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
_ Hiểu được thế nào là từ mượn.
_ Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết.
* Trọng tâm: HS nhận biết được từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là quan trọng và
bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp.
II CHUẨN BỊ:
_ Giáo viên: + Tích hợp với phần văn bản ở tiết trước.
+ Mẫu câu, túi gài.
_ Học sinh: + Trả lời các câu hỏi SGK/ 24, 25.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
_ Kể lại truyện Thánh Gióng .
_ Nêu ghi nhớ.
3/ Dạy bài mới:
Trong từ vựng Tiếng Việt, ngoài những từ thuần túy Tiếng Việt, chúng ta còn thấy
nhiều từ được vay mượn từ các nước khác. Đó là từ mượn. Từ mượn là hiện tượngk phổ biến
trong tất cả các ngôn ngữ. Tiếng Việt do đặc điểm lịch sử riêng, có 2 nguồn gốc vay mượn,
quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán. Khi sử dụng lớp từ này, ta phải cân nhắc để bảo vệ sự
trong sáng của Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Tìm hiểu khái niệm: từ
I. TÌM HIỂU BÀI:
thuần Việt và từ mượn.


_ GV treo mẫu ( Mục I.1, 2
Từ mượn
SGK/24 )
Từ Hán Ngôn
Từ
TV
HỎI: Em hãy giải nghóa từ _ “trượng” : đơn vị đo bằng
Việt
ngữ
10 thước Trung Quốc cổ (tức
“trượng”; “tráng só”?
khác
3,33 mét); ở đây hiểu là rất Chú
Tráng
Ti vi,
cao.
bé,
só, sứ xà
_ “tráng só” : người có sức vùng
giả,
phòng,
lực cường tráng, chí khí mạnh dậy,
giang
in-tơmẽ, hay làm việc lớn (tráng: vươn
sơn,
nét…
khỏe mạnh, to lớn, cường


tráng; só: người trí thức thời

xưa và những người được tôn
trọng nói chung)
HỎI: Theo em, những từ này _ Từ Trung Quốc.
có nguồn gốc từ đâu?
GV: Từ mượn Hán gọi là từ
Hán Việt. Những từ còn lại
trong câu ( chú bé, vùng
dậy…) là những từ do nhân
dân ta sáng tạo ra  Từ thuần
Việt.
HỎI: Tìm từ HV đồng nghóa _ Nhi đồng, thiếu nhi.
tương đương với “chú bé”
GV: Từ Tiếng Việt có 2 lớp

lớn; Từ thuần Việt và từ
mượn. Do lịch sử nước ta đã
có một nghìn năm Bắc thuộc
nên bộ phận từ mượn nhiều
nhất trong tiếng Việt là từ
mượn tiếng Hán (gồm từ gốc
Hán và từ Hán Việt). Bên
cạnh đó, trong tiếng Việt còn
có những từ mượn từ tiếng
Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga…
_ GV treo mẫu I.3 SGK/ 24.
HỎI: hãy chỉ ra những từ mà
em cho là mượn tiếng hán?
HỎI: Theo em, các từ còn lại
vay mượn từ đâu?
HỎI: Em có nhận xét gì về

cách viết các từ trên?
GV: Đối với những từ mượn
đã được Việt hóa thì viết như
từ thuần Việt.
Đối với những từ mượn
chưa được Việt hóa hoàn toàn
thì khi viết dùng gạch ngang
để nối các tiếng.
Từ mượn Hán có nguồn gốc
lâu đời nhất nên cách đọc và
viết như tiếng Việt.

_ Sứ giả, giang sơn, buồm,
điện, gan.
_ Pháp, Anh, Nga
_ Có những từ giữa các âm
có dấu gạch nối.

vai…

điện…


Tìm hiểu nguyên tắc mượn
từ.
_ Gọi HS đọc mục II/ 25.
* Thảo luận: Em hiểu ý
kiến của chủ tịch HCM như
thế nào?
GV có thể đưa thêm vài ví dụ

ngoài để học sinh hiểu rõ hơn
về mục này. ( Chẳng hạn
cách dùng từ: Nhi đồng, Phụ
nữ, Sài Gòn, Times.)
_ Gọi HS đọc ghi nhớ cuối
trang 25.
_ Chốt 2 đơn vị kiến thức,
chuyển sang bài tập.
Luyện tập:

_ Trình bày được 2 ý:
+ Mặt tích cực: làm giàu
ngôn ngữ, sắc thái biểu cảm.
+ Mặt tiêu cực: làm vốn
ngôn ngữ bị pha tạp (lai
căng) nếu sử dụng tùy tiện.

_ Đọc to, rõ.

II. GHI NHỚ:
SGK/25.

_ Đọc toàn bộ ghi nhớ SGK/
25.
III. LUYỆN TẬP:
BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 25

* Bài tập 1 SGK/ 26: Xác Bài tập 1 SGK/ 26:
a) Hán Việt: vô cùng, ngạc
định từ mượn và nguồn gốc

nhiên, tự nhiên, sính lễ
vay mượn:
b) Hán Việt: gia nhân
Lưu ý: + Trang chủ
c) Anh: pốp, in-tơ-nét
+ Mai-cơn-giắc-xơn
Hán Việt: quyết định,
lãnh địa.
* Bài tập 2 SGK/ 26: Xác Bài tập 2 SGK/ 26:
định nghóa của từng tiếng tạo a) khán giả (khán: xem; giả:
người)
thành từ Hán Việt.
độc giả (độc: đọc; giả:
người)
b) yếu điểm (yếu: quan
trọng; điểm: điểm)
yếu lược (yếu: quan
trọng; lược: tóm tắt)
yếu nhân (yếu: quan trọng;
nhân: người)
* Bài tập 3 SGK/ 26: Tìm * Bài tập 3 SGK/ 26:
a/ Tên đợn vị đo lường:
một số từ mượn là bộ phận
xe đạp, tên đồ vật, đơn vị đo mét, lít, hecta, xăng-ti-met…
b/ Tên bộ phận xe đạp: ghilường:
đông, pê-đan, phanh, líp…
c/ Tên đồ vật: ra-đi-ô; vi-


đê-ô; rô-bi-nê; buýt, ta-xi…

* Bài tập 4 SGK/ 26: Sử * Bài tập 4 SGK/ 26:
_ Từ mượn: Phôn, fan, nốc
dụng từ mượn:
ao.
_ Nhận xét: Có thể dùng
những từ này khi trò chuyện
cùng bạn bè tính chất thân
mật… Ưu điểm của nó là
ngắn gọn.
Trong hoàn cảnh giao tiếp
quan trọng, thông tin trên báo
đài tránh dùng.
* Bài tập 5 SGK/ 26: * Bài tập 5 SGK/ 26:
Chính tả.
_ Lưu ý các từ hay lẫn âm
gi – d; l – n – s; dấu hỏi –
ngã; viết hoa địa danh.
_ Với HS giỏi thay bài này
bằng bài 6 SBT/ 11, 12.
4/ Củng cố:
_ Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
5/ Dặn dò:
_ Học thuộc lòng ghi nhớ, hoàn tất các BT .
_ Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
6/ Rút kinh nghiệm:

CÁC HÌNH THỨC VAY MƯN THƯỜNG GẶP: ( Âm đọc và nghóa)
_ Xà phòng, xà bông (savon)
_ Mít tinh
( meeting )

_ Cà phê
( café)
_ Buýt
( Bus )
_ Sơ mi
( chemise)
_ Ban công
( Balcon )
_ Búp bê
( poupée )
_ Mùi soa
( mouchoise)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×