Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BAO CAO Tong ket 10 nam thi hanh Luat Phong chong bao luc gia dinh Truong Tieu hoc La Ngau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.76 KB, 13 trang )

UBND HUYỆN TÁNH LINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU

Độc lập  Tự do  Hạnh phúc

Số: 37/BC-THLN

La Ngâu, ngày 20 tháng 8 năm 2018

BÁO CÁO
Tổng kết 10 năm thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
Thực hiện cơng văn số 1259 /BC-UBND ngày 02/8/2018 của UBND
huyện Tánh Linh về việc hướng dẫn báo cáo và khen thưởng tổng kết 10 năm thi
hành Luật Phịng, chống bạo lực gia đình, Trường Tiểu học La Ngâu báo cáo như
sau:
I. Đánh giá tình hình tại đơn vị:
Trường thuộc xã đặc biệt khó khăn của huyện Tánh Linh, cách trung tâm
huyện 20 km về phía Tây.
Tồn trường có 28 cán bộ, giáo viên, nhân viên/17 nữ/ 6 dân tộc thiểu số.
Trong đó, có 27/28 người đã lập gia đình.
Với đặc thù cơng tác trong ngành giáo dục nên tồn trường có ý thức cao
trong việc chấp hành pháp luật về cơng tác phịng chống bạo lực trong gia đình
(PCBLGĐ).
II. Đánh giá tình hình thi hành luật và các văn bản hướng dẫn phịng,
chống bạo lực gia đình từ năm 2008 đến 2018:
Trong 10 năm qua, toàn thể CB-GV-NV ln chấp hành tốt Luật Phịng,
chống bạo lực trong gia đình.
(Theo số liệu Bộ chỉ số đánh giá về PCBLGĐ và Phiếu thu thập chỉ số


PCBLGĐ)
1. Đánh giá công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn
bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành thi hành Luật Phịng, chống bạo lực gia
đình:
Trong 10 năm qua, nhà trường chủ yếu thực hiện các nội dung của Luật
Phòng, chống bạo lực trong gia đình; chưa xây dựng, ban hành văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo, điều hành thi hành Luật Phịng, chống bạo lực gia đình.
2. Đánh giá về cơng tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình:
Trong những năm qua, nhà trường thường xun phối hợp với tổ chức
cơng đồn trong đơn vị tuyên truyền, phổ biến Luật Phòng, chống bạo lực trong
gia đình. Phịng, chống bạo lực trong gia đình được nhà trường đưa vào tiêu chí
trong thực hiện chủ trương bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ. Nhìn chung,
tồn thể CB-GV-NV đều nắm vững các quy định pháp luật về phịng, chống bạo
lực gia đình.
3. Đánh giá tình hình kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về phịng,
chống bạo lực gia đình:


- Nhà trường phối hợp với cơng đồn duy trì thường xun cơng tác kiểm
tra tình trạng bạo lực gia đình nhằm phát hiện các trường hợp vi phạm Luật
Phịng, chống bạo lực gia đình để xử lí theo quy định đồng thời biểu dương,
khen thưởng kịp thời đối với người tham gia hoạt động PCBLGĐ.
4. Thực trạng bạo lực gia đình:
- Trong 10 năm qua trong đơn vị khơng có bất kì trường hợp nào vi phạm
luật phịng, chống bạo lực gia đình.
6. Đánh giá tác động của cơng tác phịng, chống bạo lực gia đình đến
tình hình kinh tế-xã hội:
- Luật phịng, chống bạo lực gia đình ra đời đã làm thay đổi thay đổi tích
cực về nhận thức, thái độ và hành vi của CB-GV-NV và cộng đồng về

PCBLGĐ. Từ đó đã có những thay đổi về đời sống văn hóa, kinh tế kể từ khi
triển khai thi hành Luật Phịng, chống bạo lực gia đình.
- Trong những năm qua, CB-GV-NV trong đơn vị đều thực hiện tốt việc
giữ gìn hạnh phúc gia đình.
7. Bài học kinh nghiệm và giải pháp:
a/ Bài học kinh nghiệm:
Một là, xây dựng gia đình hạnh phúc. Đây chính là nền tảng quan trọng và
bền vững của việc phòng, chống bạo lực gia đình.
Hai là, lồng ghép phịng, chống bạo lực gia đình vào kế hoạch hoạt động
của nhà trường; gắn cơng tác phịng chống bạo lực gia đình với chủ trương bình
đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ nhằm góp phần hạn chế bạo lực gia đình.
Ba là, tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, đồn
thể; nắm chắc tình hình bạo lực gia đình; làm tốt cơng tác hịa giải, ngăn chặn,
giải quyết tốt các mâu thuẫn, xung đột, không để xảy ra tình trạng phức tạp,
nghiêm trọng.
b/ Giải pháp:
- Tăng cường cơng tác thơng tin, tun truyền Luật Phịng, chống bạo lực
gia đình, Luật Bình đẳng giới, tun truyền chính sách pháp luật của Đảng và
Nhà nước về an sinh xã hội qua các buổi hội họp.
- Đẩy mạnh thực hiện phong trào xây dựng gia đình văn hóa, nếp sống
văn minh; đưa tiêu chí khơng có bạo lực gia đình vào quy định xây dựng gia
đình văn hố nhằm thực hiện có hiệu quả cơng tác phịng chống bạo lực gia
đình.
- Xử lý nghiêm người có hành vi bạo lực gia đình theo đúng quy định của
Nghị định số 110/2009/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực phịng chống bạo lực gia đình.
- Xây dựng các thiết chế gia đình bền vững để phịng tránh bạo lực gia
đình.
- Ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào mỗi gia đình sẽ phịng, chống
bạo lực gia đình có hiệu quả nhất.



III. Đề xuất và kiến nghị cơng tác phịng, chống bạo lực gia đình
trong thời gian tới:
1. Đề xuất kiến nghị trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và nội dung,
hình thức, phương thức tổ chức nhiệm vụ phịng, chống bạo lực gia đình:
- Khơng
2. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật Phịng, chống bạo lực gia đình và
các văn bản hướng dẫn thi hành:
a/ Kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể cúa Luật:
- Không
b/ Kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể cúa văn bản hướng
dẫn quy định chi tiết thi hành Luật:
- Không
3. Một số kiến nghị khác:
- Không

Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phịng Văn hó-Thơng tin (b/c);
- Lưu VT.

Cao Thống S


PHỤ LỤC
Báo cáo Tổng kết 10 năm thi hành Luật Phịng, chống bạo lực gia đình
(Kèm theo báo cáo số 37 /BC-THLN ngày 20 tháng 8 năm 2018

của Trường Tiểu học La Ngâu)
1. Báo cáo tổng hợp các văn bản cấp tỉnh ban hành có nội dung trực tiếp hoặc
lồng ghép nội dung về PCBLGĐ (2008-2018)
Thuộc tính văn bản
Văn
Cơ quan Văn bản
Văn
(Liệt kê chi tiết từng văn bản đã ban
bản
Ghi
STT
tham mưu
của
bản
hành; không thống kê những văn bản
của
chú
ban hành
Đảng
UBND
kế hoạch công tác năm)
HĐND

2. Tổng hợp tình hình PCBLGĐ
Năm báo cáo
STT

1

2


Tổng

Tổng số
vụ
BLGĐ
Hình
thức
bạo lực

2.1

Tinh
thần

2.2

Thân
thể

2.3

Tình
dục

2.4

Kinh tế

3


Người
bị
BLGĐ

3.1

Nam

3.2

Nữ

0

2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Ghi
chú


Độ tuổi
người
bị
BLGĐ
4
4.1

Dưới
16 tuổi


4.2

Nữ từ
16 - 59
tuổi

4.3
5

Từ đủ
60 tuổi
trở lên
Người
gây
BLGĐ

5.1

Nam

5.2

Nữ


3. Tổng hợp cơng tác xử lý người có hành vi bạo lực gia đình
STT

Tổng


Năm báo cáo

Ghi
2008 2009 2010201120122013201420152016 2017 2018 chú

Góp ý, phê
1 bình trong
0
cộng đồng
dân cư
Áp dụng
biện pháp
cấm tiếp xúc
theo quyết
2 định của chủ 0
tịch Ủy ban
nhân dân cấp

Áp dụng
biện pháp
cấm tiếp xúc
3 theo quyết
định của Tòa
án nhân dân
cấp huyện

0

Áp dụng các

biện pháp
4 giáo dục tại
0
xãphường/thị
trấn
Xử phạt
5 hành chính
(phạt cảnh
cáo)
Xử phạt
6 hành chính
(phạt tiền)
7 Xử lý hình
sự

0

0
0

4. Tổng hợp một số vụ án hơn nhân và gia đình có liên quan đến bạo lực gia đình
(nguồn Tịa án nhân dân):
STT

Năm báo cáo
Ghi
Tổng 2008 2009 2010 2011 2012
2013 2014 2015 2016 2017 2018



Số vụ án
hơn nhân
và gia
đình (có
I
ngun
nhân từ
BLGĐ)

0

Số vụ án
được thụ
1 lý hàng
năm
Số vụ án
2 được giải
quyết
II

Ly hôn

1

Tổng số
vụ ly hôn

0

Trong đó,

2 số vụ ly
hơn do:
-

Bạo lực
kinh tế
Bạo lực
thể xác

-

Bạo lực
tinh thần

-

Bạo lực
tình dục

5. Tổng hợp về hoạt động của các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Nội dung
Năm báo cáo
Ghi
Tổng
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 chú
hoạt động
Hoạt động
trợ giúp
tại cơ sở
khám

I
bệnh, cơ
sở chữa
bệnh công
lập

STT


Số cơ sở
khám
bệnh,
chữa bệnh
1 có bố trí
nơi tạm
lánh cho
nạn nhân
BLGĐ
Tổng số
bệnh nhân
là nạn
nhân
BLGĐ
được
2 khám và
chăm sóc
y tế tại cơ
sở khám
bệnh,
chữa bệnh

Số nạn
nhân
BLGĐ
được
chăm sóc,
3 hỗ trợ y tế
tại cơ sở
khám
bệnh, cơ
sở chữa
bệnh
Số nạn
nhân được
thanh tốn
chi phí
khám
4
bệnh,
chữa bệnh
bằng thẻ
bảo hiểm
y tế
Hoạt động
II của Cơ sở
bảo trợ xã
hội


Tổng số
Cơ sở bảo

1 trợ xã hội
trên địa
bàn
Số cơ sở
bảo trợ xã
hội có bố
trí nơi tạm
2 lánh riêng
cho nạn
nhân
BLGĐ
Tổng số
người là
nạn nhân
BLGĐ
3
được trợ
giúp tại cơ
sở bảo trợ
xã hội
Hoạt động
của Cơ sở
hỗ trợ nạn
nhân
III
BLGĐ
(Thành lập
theo thông
tư của Bộ
VHTTDL)

Tổng số Cơ
sở hỗ trợ
nạn nhân
BLGĐ
1 được thành
lập (có cấp
Giấy chứng
nhận hoạt
động)
Số nạn
nhân
BLGĐ
2
được chăm
sóc


3

Số nạn
nhân
BLGĐ
được tư
vấn tại cơ
sở hỗ trợ
nạn nhân
BLGĐ

Hoạt động
của Cơ sở

tư vấn về
PCBLGĐ
IV
(Thành lập
theo thông
tư của Bộ
VHTTDL)
Tổng số Cơ
sở tư vấn
về
PCBLGĐ
1 được thành
lập (có cấp
Giấy chứng
nhận hoạt
động)
Số người
được tư
2
vấn về
PCBLGĐ
Hoạt động
của Địa
V chỉ tin cậy
ở cộng
đồng
Số địa chỉ
1 tin cậy ở
cộng đồng



Số địa chỉ
tin cậy
được hỗ
trợ tủ
đựng
2 thuốc và
các vật
dụng thiết
yếu phục
vụ sơ cứu
ban đầu
Số địa chỉ
tin cậy
được
thanh tốn
3 kinh phí
hỗ trợ tiền
ăn cho
người đến
tạm lánh
Số địa chỉ
tin cậy ở
cộng đồng
4 được tập
huấn hàng
năm về
PCBLGĐ
Số người
tạm lánh

5 tại địa chỉ
tin cậy ở
cộng đồng
6. Tổng hợp về hoạt động hòa giải trong PCBLGĐ

STT

Năm báo cáo
Ghi
Nội
dung
Tổng
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
hoạt
động

1

Số tổ
hòa giải
cơ sở

0

2

Số vụ
hòa giải
thành


0


3

Số vụ
hịa giải
khơng
thành

0


7. Tổng hợp tình hình kinh phí thực hiện nhiệm vụ PCBLGĐ
STTNội dung

1
2
3

4

5

Kính phí từ ngân
sách nhà nước
Kinh phí huy động
từ tổ chức, cá nhân
ở trong nước
Kinh phí huy động

từ các tổ chức, cá
nhân nước ngồi
Tổng kinh phí chi
cho lĩnh vực gia
đình (trong đó có
PCBLGĐ)
Tổng kinh phí chi
cho lĩnh vực văn
hóa, gia đình, thể
thao và du lịch (nói
chung)

Tổng
200 Năm ngân sách
Đơn vị: Triệu đồng
8
20082009201020112012201320142015201620172018
2018
0

0

0

0

13




×