Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an Tuan 19 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.71 KB, 45 trang )

TUẦN 19
Ngàysoạn: 2/1/2018. Ngày dạy: Thứ hai 8/1/2018
Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích của hình thang, biết vận dụng để giải các bài
tốn có liên quan.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a), Bài 2(a),
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Hs làm theo sự hướng
a. Hình thành cơng thức tính diện tích hình thang
dẫn.
- Gv hướng dẫn hs cắt hình.
- Hình tam gic.
- Gv hướng dẫn hs ghép lại như trong SGK.
- Diện tích hình thang
- Khi ghép lại ta được hình gì?
ABCD bằng diện tích
- Vậy dựa vào hình vẽ các em rút ra nhận xét gì?
hình tam giác ADK.
- Hình tam giác có đường cao tên là gì? Và cạnh - Đáy: DK
đáy tên là gì?
- Đường cao: AH
DK AH
- Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế
nào? Gv ghi lên bảng:
2


S=
DK AH ( DC  AB) A
( DC  AB) AH
- Hs theo dõi.
2
2
2
M:
=
=
- Diện tích hình thang
- Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế bằng tổng độ dài hai đáy
nào?
nhân với chiều cao (cùng
- Gv cho hs nêu ra các kí hiệu.
đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Từ kí hiệu trên có thể viết thành cơng thức như thế - S: diện tích a,b: Là độ
nào?
dài các cạnh đáy
- Gv ghi lên bảng và gọi vài hs nhắc lại.
- h: l chiều cao.
(a + b)
b. Thực hành
Bài 1: Gv gọi hs đọc lại y/c của đề bài.
2
- S=
? Đề bài y/c chúng ta làm gì?
Giải:
- Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế Diện tích hình thang là:
nào?

(12 + 8) x 5
50
- HS lên bảng làm bài
2
(cm2)
Tóm tắt:
Đáp số: 50cm2
a: 8cm
- Hs đọc đề bài.
b: 12cm
- Tính diện tích hình
S:..?..cm2
thang.
Bài 2: Gv gọi hs đọc lại y/c của đề bài.
- Hs lắng nghe.
? đề bài y/c chúng ta làm gì?
Giải:
- Các em dựa vào độ dài của mỗi hình để tính diện Diện tích hình thang là:
tích hình thang.
(3 + 7) x 4
20
- Tuyên dương em làm tốt
2
(cm2)
3. Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 20cm2


Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. Mục tiêu: Biết đọc đúng ngữ điệu văn kịch, đọc phân biệt lời các nhân vật
(anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( khơng cần giải thích lí do ).
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học ở SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động cá nhân, lớp.
2. Bài mới:
- Cả lớp đọc thầm.
a. Luyện đọc: Giáo viên đọc diễn cảm
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
- GV chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. từng đoạn của vở kịch.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- HS đọc từ chú giải.
- Đoạn 2: “Anh Lê … này nữa”
- HS nêu tên những từ ngữ khác
- Đoạn 3 : Còn lại
chưa hiểu.
- Luyện đọc các từ gốc tiếng Pháp: phắc – - HS đọc lại tồn bộ trích đoạn
tuya, Sat-xơ-lúp Lơ ba …
kịch.
b. Tìm hiểu bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh
- Học sinh đọc thầm và suy nghĩ
trí thời gian,
để trả lời.

? Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
- Em hãy gạch dưới câu nói của anh
làm ở Sài Gịn.
Thành trong bài cho thấy anh ln ln
VD: “Chúng ta là … đồng bào
nghĩ tới dân, tới nước?
không?”.
GV: Những câu nói nào của anh Thành
- “Vì anh với tơi … nước Việt”.
trong bài đã nói đến tấm lịng u nước,
- Học sinh phát biểu tự do.
thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo
tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu tin đã xin được việc làm nhưng
nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh
anh Thành lại khơng nói đến
Thành đến vận mệnh của đất nước.
chuyện đó.
- Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa
- Anh Thành không trả lời vài câu
anh Thành và anh Lê không ăn nhập với
hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2
nhau.
lần đối thoại.
GV: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều “ Anh Lê hỏi … làm gì?
lúc khơng ăn nhập nhau về mỗi người theo - Anh Thành đáp: người nước nào
đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy
“Anh Lê nói … đèn Hoa Kì”.
nghĩ của mỗi người một khác….
- Hs lắng nghe.

c. Đọc diễn cảm.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Cho HS các nhóm phân vai kịch thể hiện - Đọc phân biệt rõ nhân vật.
cả đoạn kịch.
- Học sinh các nhóm tự phân vai
- Giáo viên nhận xét. Cho HS các nhóm,
đóng kịch.
cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội - Tâm trạng của người thanh niên
dung bài.
Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở


3. Củng cố - dặn dị:

tìm con đường cứu nước, cứu dân.

Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng của mình để góp phần xây
dựng quê hương. Yêu mến tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần
xây dựng q hương.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi
người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra
sao?

- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: “Em yêu quê hương “
HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “
- Hs đọc.
- Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang - Học sinh thảo luận theo
28 / SGK
các câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trả lời
Kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây - Lớp nhận xét, bổ sung.
đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình u q - Hs lắng nghe.
hương của Hà
HĐ 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
- HS thảo luận để làm BT 1
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời.
Kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể - Các nhóm khác bổ sung.
hiện tình u quê hương
- GV yêu cầu đọc ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
HĐ3: Liên hệ thực tế
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc
đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình - Học sinh làm bài cá nhân.
- GV gợi ý :
- Trao đổi bài làm với bạn
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê ngồi bên cạnh.
hương mình?
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện .
tình yêu quê hương?

Kết luận: khen một số HS đã thể hiện tình yêu
quê hương bằng những việc làm cụ thể
- HS vẽ tranh nói về việc
3. Củng cố - dặn dò:
làm mà em mong muốn thực
- HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát
hiện cho quê hương hoặc sưu
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt tầm tranh, ảnh về quê hương
Nam.
mình
- Gv nhận xét tuyên dương
- Các nhóm chuẩn bị bài hát,
- GV giáo dục liên hệ thực tế.
bài thơ,… nói về tình u
- Chuẩn bị: “Em yêu qêu hương” (tiết 2)
quê hương .
- Nhận xét tiết học.
- Hs lắng nghe.


Khoa học
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất..
II. Chuẩn bị: Một ít đường (hoặc muối), nước sơi để nguội, một li (cốc) thuỷ
tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT Bài cũ:

2. Bài mới:
HĐ 1: Bàn tay nặn bột
- Tổ trưởng điều khiển các
a.Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề bạn.
- Thực hành “Tạo ra một dung dịch”
- Thảo luận các câu hỏi:
- HS làm việc theo nhóm.
- Để tạo ra dung dịch cần có
b.Bộc lộ những hiểu biết ban đầu:
những điều kiện gì?
+Tạo ra dung dịch nước đường, nước muối
- Dung dịch là gì?
- Giải thích hiện tượng không tan hết?
- Kể tên một số dung dịch
c.Đề xuất câu hỏi, phương án tìm tịi:
khác mà bạn biết.
- Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào
- Đại diện các nhóm nêu cơng
nước, khơng tan mà đọng ở đáy cốc.
thức pha dung dịch nước
- Ta có một dung dịch nước đường bão hoà.
đường (hoặc nước muối).
d. Tiến hành thực nghiệm tìm tịi
- Các nhóm nhận xét, xem có
- Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số cốc nào có đường (hoặc muối)
dung dịch khác?
khơng tan hết mà cịn đọng ở
Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất
đáy cốc.
một chất ở thể lỏng chất kia hồ tan trong

- Dung dịch nước và xà phịng,
chất lỏng.
dung dịch giấm và đường hoặc
đ. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
giấm và muối,… Dung dịch là
- Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với
hỗn hợp của chất lỏng với chất
chất hồ tan trong nó.
bị hồ tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
- Hs lắng nghe.
HĐ 2: Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển
- Làm thế nào để tách các chất trong dung
thực hành ở trang 77SGK.
dịch?
- Dự đốn kết quả thí nghiệm.
- Trong thực tế người ta sử dụng phương
- Đại diện các nhóm trình bày
pháp chưng cất để làm gì?
kết quả.
Kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng - Nước từ ống cao su sẽ chảy
cách chưng cất.
vào li.
+ Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng - Chưng cất.
cho ngành y tế và một số ngành khác.
- Tạo ra nước cất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học.
- Hs lắng nghe.

- Gv giáo dục liên hệ thực tế
- Hs nhắc lại.
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Hs lắng nghe.
- Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.


- Nhận xét tiết học
Kỹ năng sống
CĐ: KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT MÔ THUẪN (T1)
I.Mục tiêu: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & Ghi nhớ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực,
khơng dùng bạo lực.
II.Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Bài 1: Chuẩn bị. GV phổ biến cách chơi.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc sống đơi khi sẽ xảy
ra cá mâu thuẫn.
Bài 2: Tình huống 1: HS đọc tình huống 1 của bài tập
- Học sinh thảo luận
và các phương án lựa chọn để trả lời.
theo nhóm.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm khác
Tình huống 2: HS đọc tình huống 2 của bài tập và các
nhận xét và bổ sung
phương án lựa chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Tình huống 3: HS đọc tình huống 3 của bài tập và các
trình bày kết quả.
phương án lựa chọn để trả lời.
- Các nhóm khác
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
nhận xét và bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh thảo luận
*Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn trong cuộc
theo nhóm.
sống hết sức đa dạng và thường bắt nguồn từ sự khác - Đại diện các nhóm
nhau về quan điểm.
trình bày kết quả.
Bài 3:
- Các nhóm khác

- HS đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa
nhận xét và bổ sung.
chọn để trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức: Để giải quyết mâu thuẫ,
chúng ta cần giải quyết theo hướng tích cực.
* Ghi nhớ: ( Trang21)
Củng cố- dặn dị
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?


-Về chuẩn bị bài tập còn lại.
Ngày dạy: Thứ ba 9/1/2017
Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình thang.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hs đọc đề bài.
2. Bài mới:
-Tính diện tích hình thang.
Bài 1: Gv gọi hs đọc lại y/c của đề - Diện tích hình thang bằng tổng độ
bài.
dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng

Vậy muốn tính diện tích hình thang ta đơn vị đo) rồi chia cho 2.
làm như thế nào?HS lên bảng làm bài - Hs làm bài.
Tóm tắt:
Giải:
Diện tích HT là: (8+12)x 7 =
a. a: 8cm; b: 12cm h= 7cm;
140(cm2)
S:..?..cm2
Đáp số: 70cm2

2
9
1
b. a: 3 m; b: 2 m ; h: 4 m;
S: …?..m2

Giải:
Diện tích hình thang là:
2 1
9
( + ) x : 2 = 2,625 2
3 2
4
(m )
2
Đáp số: 2,625 m

Giải:
Diện tích hình thang là:
(1,8 + 2,8) x 0,5

c. a: 1,8m b: 2,8 m
h: 0,5 m
1,15 2
2
S: ..?...m
2
(m )
2
- Giáo viên nhận xét.
Đáp số: 1,15m
Bài 3: Gv gọi hs đọc lại y/c của đề - Hs sửa bài vào tập.
bài.
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Đúng ghi đúng Đ, sai ghi S
- Gv y/c hs quan sát hình và nêu kết a. Đ
quả.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích - Hs nêu lại cách tính diện tích hình
hình thang
thang.
- Gv nhận xét tun dương.
- Gv giáo dục liên hệ thực tế
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.


Luyện từ và câu
CÂU GHÉP

I. Mục tiêu: Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;
mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý quan hệ
chặt chẽ với ý của vế câu khác (Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu ghép ( BT 1, mục II); thêm
được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT 3 ).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục 1 để nhận xét.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- HS đọc đề bài
2. Bài mới: Câu ghép.
- HS phát biểu ý kiến.
Bài 1: HS đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu. - HS tiếp nối nhau lên bảng
- HS Tìm tiếp tìm bộ phận CV trong từng câu.
tách bộ phận chủ ngữ, vị
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh:
ngữ bằng cách gạch dọc,
?Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
các em gạch 1 gạch dưới
Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ).
chủ ngữ, 2 gạch dưới vị
Bài 2: HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn,
ngữ.
câu ghép.
- Học sinh nêu câu trả lời.
? Câu đơn là câu như thế nào?
- Câu đơn do 1 cụm chủ vị
? Em hiểu như thế nào về câu ghép?
tạo thành.

Bài 3: HS chia nhóm trả lời câu hỏi.
- Câu do nhiều cụm chủ vị
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên
tạo thành là câu ghép.
thành câu đơn được khơng? Vì sao?
- Học sinh xếp thành 2
- GV chốt lạiphần ghi nhớ.
nhóm.
Rút ghi nhớ: HS đọc
- Học sinh trao đổi nhóm trả
Luyện tập.
lời câu hỏi.
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
VD: HS đọc đề bài.
- Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
câu của từng câu ghép.
tìm câu ghép
- GV phát giấy bút cho HS lên bảng làm bài.
- HS được phát giấy lên
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
thực hiện và trình bày trước
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
lớp.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề bài.
-Trời/ xanh thẳm, biển/
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
cũng xanh thẳm như dâng
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
lên cao.

- Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu phẩy ở câu a, - Cả lớp nhận xét.
câu b cho sẵn với vế câu có quan hệ đối chiếu.
- HS đọc thành tiếng
- Từ “Vì” ở câu d cho biết giữa 2 vế câu có quan - HS phát biểu ý kiến..
hệ nhân quả.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài tập lên - HS viết vào chỗ trống 1vế
bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng làm bài.
câu thêm vào. HSđược mời
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
lên bảng làm bài và trình
3. Củng cố - dặn dị :
bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
+ Mùa xuân đã về, cây cối
- Gv giáo dục liên hệ thực tế.
đâm chồi nảy lộc.


Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS những kiến thức về câu và các kiểu câu mà các em đã được
học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu - HS đọc kĩ đề bài.

bài.
- HS làm bài tập.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- HS lần lượt lên chữa bài
- Cho HS làm từng bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ: :
- GV giúp đỡ HS chậm.
Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên :
- GV chấm một số bài và nhận
- A mẹ đã về! (câu cảm)
xét.
Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi :
Bài 1: Viết một đoạn văn trong
- Mẹ có mua cho con cây viết chì khơng?
đó có ít nhất một câu hỏi, một
(câu hỏi)
câu kể, một câu cảm, một câu
Mẹ nhẹ nhàng nói :
khiến.
- Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể)
Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai :
- Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất.
(câu khiến)
Mai ngoan ngoãn trả lời.
- Dạ, vâng ạ!
Ví dụ: Một hơm trên đường đi học về, Lan
và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra
thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to :
- Ơi! Nhiều tiền q.

Lan nói rằng :
Bài 2: Tìm một đoạn văn hoặc
- Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn
một truyện ngắn trong đó có ít
như thế này?
nhất một câu hỏi, một câu kể,
Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói :
một câu cảm, một câu khiến.
- Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp
cho các chú công an!
Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến
đồn công an.
Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ:
- Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt
được ví tiền và mang ngay đến đồn cơng an
Củng cố dặn dò
rồi.
- GV nhận xét giờ học.
Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết
- Tuyên dương những học sinh có đem trả người mất.
bài làm hay
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS chuẩn bị bài sau


Ngày dạy: Thứ tư 10/1/2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác vng, hình thang .
- Giải tốn liên quan đến diện tích và ti số phần trăm. Bài tập cần làm:Bài 1,2

II. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KT Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: sgk/95
- Học sinh đọc đề bài,làm bài vở nháp
- GV gọi 3 hs lên bảng làm
- GV gọi 3 hs lên bảng làm bài, hs nhận xét kết
bài, hs nhận xét kết quả, sửa quả, sửa bài, đổi vở chữa chéo cho nhau
bài.
- Hs đọc bài, tự làm bài vào vở
2
a) S= 6 cm
- 1 hs lên bàng làm bài, hs nhận xét bài l
2
b) S= 2cm
c)S= 1/30m2
Giải:
Bài 2: GV yc hs đọc bài, tự
Diện tích hình thang là:
làm bài, GV gợi ý cho hs yếu
(2,5 + 1,6) x 1,2 :2 = 2,46 ( dm2)
vận dụng công thức làm bài
Diện tích hình tam giác là:
- Gọi hs nêu kết quả so sánh
1,3 x1,2: 2 = 0,78 ( dm2)
nhận xét bài.
Diện tích hình thang lớn hơn diện tích tam giác
là: 2,46 -0,78 = 1,68 ( dm2)

Đáp số: 1,68 dm2

Bài 3: HS HTT
- GV yc hs đọc bài, GV gợi ý
sau đó hs tự làm bài, GV
theo dõi giúp đỡ hs

- GV thu bài chấm, nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS về hoàn chỉnh các bài
tập nếu làm bài chưa xong.

Bài giải:
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50+ 70) X 40 :2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 :100 x30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng là: 720: 1,5 = 480 (cây)
Số cây chuối trồng là
2400 : 100 x 25 :1 = 600( cây)
Số cây chuối trồng nhiêu hơn cây đu đủ là:
600 – 420 = 120 (cây)
Đáp số: a: 480 cây; b = 120 cây


Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu: Biết đọc đúng một văn bản , phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 2 của trích đoạn kịch: Qua việc Nguyễn Tất Thành

quyết tâm đi tìm con đường cứu dân, cứu nước, tác giả ca ngợi lịng u nước,
tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Trả lời các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( Khơng u cầu giải thích lí do ).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đaọn kịch luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT Bài cũ: Người công dân số Một
2. Bài mới: Người công dân số 1 (tt).
a. Luyện đọc.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch
- học sinh đọc từ chú giải.
thành đoạn để HS luyện đọc cho học sinh. - Cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu
- GV kết hợp sửa sai những từ ngữ học thêm từ khác (nếu có).
sinh phát âm chưa chính xác và luyện đọc - Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để
cho học sinh các từ phiên âm tiếng Pháp trả lời.
như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê- - Học sinh nêu câu trả lời.
hấp…
+ Anh Thành: khơng cam chịu, rất
- GV đọc diễn cảm tồn bộ đoạn kịch.
tin tưởng ở con đường mình đã chọn
b. Tìm hiểu bài.
là con đường cứu nước, cứu dân.
- HS đọc thầm lại tồn bộ đoạn trích để trả - Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
lời câu hỏi nội dung bài.
+ Lời nói “Để giành lại non sơng…
+ Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh Lê và về cứu dân mình”.
anh Thành qua cách thể hiện sự nhiệt tình + Cử chỉ: “X hai bàn tay ra chứ
lịng yêu nước của 2 người?

đâu?”
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường + Lời nói “Làm thân nơ lệ … sẽ có
cứu nước, cứu dân được thể hiện qua một ngọn đèn khác anh ạ!”
những lời nói cử chỉ nào?
- Học sinh trao đổi với nhau từng
+ Em hãy gạch dưới những câu nói trong cặp rồi trả lời câu hỏi.
bài thể hiện điều đó?
- VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây
+ Em hiểu 2 câu nói của anh Thành và anh đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ
Lê là như thế nào về cây đèn.
mang theo đèn để dùng vì tài sản của
- Với ý thức là một công dân của nước anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở
Việt Nam, Nuyễn Tất Thành đã ra nước và ngọn đèn Hoa Kì.
ngồi tìm con đường cứu nước rồi lãnh - Anh Thành trả lời anh Lê về cây
đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của
c. Rèn đọc diễn cảm.
đường lối mới, có tác dụng soi đường
- Cho học sinh các nhóm đọc diễn cảm chỉ lối cho anh và toàn dân tộc.
theo các phân vai.
- Hs lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét.
- Người công dân số Một chính là
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua - Em phân biệt giọng đọc của từng
phân vai đọc diễn cảm.
nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các


3. Củng cố - dặn dò:

câu hỏi.


Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài )
I. Mục tiêu: Nhận biết được hai kiểu mở bài (Trực tiếp – gián tiếp) trong bài
văn tả người ( BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra
2. Bài mới: Giáo viên gợi ý cho học sinh - Giới thiệu trực tiếp người hay sự
nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học.
vật định tả.
- Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
- Nói một việc khác, từ đó chuyển
- Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em sang giới thiệu người định tả.
làm sao?
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
tập, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, - HS suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến.
chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới
trong SGK.
thiệu trực tiếp người định tả (giới
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu thiệu trực tiếp người bà trong gia
yêu cầu đề bài, làm theo các bước sau.
đình).
Bước 1: Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới
chú ý chọn đề bài có đối tượng mà em u thiệu hồn cảnh, sau đó mới giới

thích, có tình cảm, hiểu biết về người đó.
thiệu người được tả (bác nơng dân
Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại hình ảnh cày ruộng).
người định tả để hình thành cho các ý, cho - HS đọc yêu cầu câu 2.
đoạn mở bài theo các câu hỏi cụ thể.
- Hs lắng nghe.
- Người em định tả là ai? Tên gì?
- Học sinh viết đoạn mở bài.
- Em có quan hệ với người ấy như thế - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
người ấy trong dịp nào? Ơ dâu?
- Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy
như thế nào?
Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho - Hs nhắc lại.
2 đề đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới
thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy.
- Bình chọn đoạn mở bài hay.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn - Phân tích cái hay.
văn mở bài hay nhất.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Hs lắng nghe.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại cách mở bài trực tiếp, mở
bài gián tiếp trong bài văn tả người.
- Gv cho hs bình chọn đoạn văn hay nhất.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Gv giáo dục liên hệ thực tế.



Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm được BT2, BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Hs lên bảng làm bài tập.
- GV kiểm tra học sinh làm lại bài tập
- Hs lắng nghe.
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Giáo viên đọc một lượt tồn bài chính tả, - Học sinh viết bài chính tả.
chú ý rõ ràng, thong thả.
- Chú ý nhắc các em phát âm chính xác - Học sinh soát lại bài – từng cặp
các tiếng có âm, vần, thanh mà các em học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Học sinh đọc yêu cầu bài.
phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
- Cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tả.
- Học sinh suy nghĩ làm bài cá
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
nhân.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Học sinh các nhóm thi đua chơi
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có tiếp sức, em điền chữ cái cuối
thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô.

cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại
- Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng toàn bộ bài thơ đã điền.
u cầu học sinh các nhóm chơi trị chơi - VD: Các từ điền vào ô theo thứ
tiếp sức.
tự là: giấc – trốn – dim – gom –
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng rơi – giêng – ngọt.
cuộc.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- Học sinh các nhóm lên bảng lần
- Giáo viên yêu cầu nêu đề bài.
lượt điền vào ơ trống các tiếng có
- Cách làm tương tự như bài tập 2.
âm đầu r, d hoặc các tiếng có âm
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học o, ô.
sinh.
- học sinh đọc lại truyện vui và
câu đố sau khi đả điền hoàn chỉnh
thứ tự điền vào ơ trống:
3. Củng cố - dặn dị:
- Gv tổ chức cho hs chơi trị chơi thi: tìm a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng,
dành.
từ bắt đầu bằng âm r, d.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Gv giáo dục liên hệ thực tế.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ”.
- Nhận xét tiết học.

b.hồng, ngọc, trong, không, trong,

rộng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r,
d.


Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện .
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Hoạt động lớp.
2. Bài mới:
HĐ1: Giáo viên kể chuyện.
- Học sinh lắng nghe và
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ
theo dõi.
phóng to như sách giáo khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ
khó chú giải sau truyện.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện và tìm
Hoạt động cá nhân,
hiểu ý nghĩa câu chuyện.
nhóm đơi.
u cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện

- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý
cơ bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại
- Hs lắng nghe.
nguyên văn từng lời kể của thầy cô.
- Từng cặp học sinh trao
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
đổi, kể lại từng đoạn truyện
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi
- Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
đua kể chuyện từng đoạn.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh
thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhiều học sinh thi đua kể
Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
tồn bộ câu chuyện.
- u cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại câu
hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong
nhóm rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khun
ta hãy nghĩ đến lợi ích
chung của tập thể thực hiện,
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
làm tốt nhiệm vụ được phân
- Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã
công, không nên nghĩ đến
hội, mỗi người lao động gắn bó với một cơng

quyền lợi riêng của bản
việc, cơng việc nào cũng quan trọng, đáng q. thân mình.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp nhận xét và bổ
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
sung.
- Tuyên dương.
- Học sinh tự chọn.
- Gv giáo dục liên hệ thực tế.


- Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Hs lắng nghe.

Luyện tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố cách tính hình tam giác.
- Rèn kĩ năng trình bày bài. Giúp HS có ý thức học tốt
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ơn cách tính diện tích hình tam giác
- HS nêu cách tính diện tích hình
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. tam giác.
- HS lên bảng viết cơng thức tính diện tích - HS lên bảng viết cơng thức tính
hình tam giác.
diện tích hình tam giác.
- HS đọc kĩ đề bài. HS làm bài tập.
- HS đọc kĩ đề bài.

- HS lần lượt lên chữa bài
- HS làm bài tập.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bài 1: Tam giác ABC có diện tích là
Lời giải:
2
27cm , chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính
Cạnh đáy của hình tam giác.
cạnh đáy của hình tam giác.
27 x 2 : 4,5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 2: Hình tam giác có diện tích bằng
Lời giải:
diện tích hình vng cạnh 12cm. Tính
Diện tích hình vng hay diện tích
cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao
hình tam giác là:
16cm.
12 x 12 = 144 (cm2)
Cạnh đáy hình tam giác là:
144 x 2 : 16 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Bài tập 3 : Hình chữ nhật ABCD có:
36 x 20 = 720 (cm2).
AB = 36cm; AD = 20cm
Cạnh BM hay cạnh MC là:
BM = MC; DN = NC. Tính diện tích tam

20 : 2 = 10 (cm)
giác AMN?
Cạnh ND hay cạnh NC là:
36cm
36 : 2 = 18 (cm)
A
B
Diện tích hình tam giác ABM là:
20cm
M
36 x 10 : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình tam giác MNC là:
18 x 10 : 2 = 90 (cm2)
D
C
Diện tích hình tam giác ADN là:
N
20 x 18 : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình tam giác AMNlà:
720 – ( 180 + 90 + 180) = 270(cm2)
Củng cố dặn dò
Đáp số: 270 cm2
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện.
bài sau.


Ngày dạy: Thứ năm 18/1/2018
Tốn
HÌNH TRỊN , ĐƯỜNG TRỊN
I. Mục tiêu: Nhận biết được hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn

như tâm , bán kính , đường kính .
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
II. Chuẩn bị: Com pa, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hình trịn, đường trịn
- GV đưa ra một hình trịn và giới thiệu - HS quan sát
hình trịn .- Dùng compa vẽ trên bảng1
hình trịn và giới thiệu: “Đầu chì của com - HS dùng compa vẽ 1 hình trịn trên
pa vạch ra một đường tròn ”
giấy - Dùng thước chỉ xung quanh 
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán đường trịn.
kính hình trịn
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường trịn
nối tâm O với điểm A
- Bán kính.
 Đoạn OA gọi là gì của hình trịn?
- Đều bằng nhau
+ Các bán kính OA, OB, OC …như thế
nào?
- Đường kính.
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và
đi qua tâm O gọi là gì của hình trịn?
… gấp 2 lần bán kính
+ Đường kính như thế nào với bán kính?
b. Luyện tập
- Thực hành vẽ hình trịn có bán kính

Bài 1: GV yc hs đọc đề bài, Hd hs vẽ
Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa 3cm; đường kính 5 cm
- Tính bán kính 4:2 = 2cm
để vẽ hình trịn
Bài 2: GV yc hs đọc đề bài, lưu ý học Thực hành vẽ hình trịn 1 hình có
sinh bài tập này biết đường kính phải tìm tâm A, một hình có tâm B
bán kính để vẽ hình trịn
-GV theo dõi chỉ dẫn thêm cho hs cịn
lúng túng
Bài 3:
-Thực hành vẽ theo mẫu.
Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều rộng
là đường kính  bán kính vẽ nửa đường
tròn.
3. Củng cố dặn dò:
-Nêu lại các yếu tố của hình trịn.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị: Chu vi hình trịn.


Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ và
nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn
theo yêu cầu của BT 2.
II. Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy
trắng để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Bài cũ:
1) Súng kíp của ta mới bắn được một phát / thì
2. Bài mới:
súng của họ đã bắn . .. mươi phát.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 2) Quân ta lạy súng thần công bốn lần rồi mới
và 2.
bắn, / trong …đã bắn dược hai mươi viên.
- HS làm việc theo nhóm
3) Cảnh tượng xung quanh tơi đang có sự thay
đổi lớn: /hôm nay tôi đi học.
4) Kia là những …sau luỹ tre,/ đây là mái đình
- GV cho hs trình bày chốt cong cong; / kia nữa là sân phơi.
nội dung đúng
- Học sinh đọc nội dung ghi nhớ
=> Bài học
Bài 1:
- VD: Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng
và 2.
thì tinh thần ấy lại sơi nổi, / nó kết thành … to
lớn nó lướt qua … khó khăn ,/ nó nhấn chìm …
lũ cướp nước
- Bốn vế câu được nối với nhau trực tiếp giữa các
vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Nó nghiến răng ken két,/ nó cắn lại anh,/ nó
khơng chịu khuất phục.
 Ba vế câu nối với nhau trực tiếp giữa các vế
- Giáo viên nhận xét chốt câu có dấu phẩy.

lại lời giải đúng.
- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Chiếc lá …, / chú nhái bén …, / rồi chiếc
thuyền … xi dịng.
Bài 2:
 Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy vế 2 và
- HS làm như bài 1:
3 nối với nhau bằng quan hệ từ.
3. Củng cố - dặn dò:
- 2 hs làm mẫu
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ - HS nối nhau trình bày bài làm
SGK.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét tiết học.


Địa lý
CHÂU Á
I. Mục tiêu: Nêu được vị trí , giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu bắc, trải dài từ Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại
Dương.Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
3
+ 4 diện tích là núi và cao ngun, núi cao và đị sộ bậc nhất thế giới.

+ Châu Á có nhiều đới khí hậu : Nhiệt đới , ơn đới và hàn đới.
- SD bản đồ lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi , cao nguyên , đồng bằng, sông lớn của
Châu Á trên bản đồ ( lược đồ ).
II. Các hoạt động:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Làm việc với hình 1 và với các
2. Bài mới:
câu hỏi trong SGK.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
- Có 6 châu lục: 4 đại dương
- GV hướng dẫn HS :
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết
+ Hãy kể tên các châu lục và các đại
quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ
dương trên thế giới ?
treo tường vị trí và giới hạn Châu
+ Hãy mơ tả vị trí địa lí và giới hạn của
Á.
châu Á
- HS dựa vào bảng số liệu và câu
+ Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của
hỏi trong SGK để nhận biết châu
châu Á?
Á có diện tích lớn nhất thế giới .
+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có -Các nhóm trao đổi kết quả trước
lớp
3 phía giáp biển và đại dương .
+ HS quan sát hình 3, sử dụng
2. Đặc điểm tự nhiên
chú giải để nhận biết các khu vực
- GV cho HS quan sát H 3

của Châu Á.
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung + HS đọc tên các khu vực được
ghi trên lược đồ
Á
c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở + HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c,
d, đ của H 2 và ghi chữ tương
ĐNA
ứng ở các khu vực trên H 3
d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam - HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau
- Đại diện các nhóm trình bày kết
Á
quả
=> Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên
- HS nhắc lại tên các cảnh thiên
- HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng
nhiên và nhận biết sự đa dạng
- GV nhận xét và bổ sung
KL: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng của thiên nhiên châu Á
bằng lớn. Núi và cao nghuyên chiếm phần - HS sử dụng H3 để nhận biết kí
hiệu núi, đồng bằng
lớn diện tích
+ Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hs thi kể tên.
- Học ghi nhớ.


- Gv tổ chức hs kể tên các châu vừa học.

Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hố học xảy ra do tác dụng
của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Chuẩn bị: Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
2. Bài mới: Sự biến đổi - Hs đọc thơng tin trả lời câu hỏi
hố học tiết 1
- HS nêu các câu hỏi
- Bàn tay nặn bột
Bộc lộ những hiểu biết ban đầu:
+Thí nghiệm 1
- Các nhóm đốt tờ giấy. Ghi nhận xét:
+Thí nghiệm 2
+Giấy bị cháy cho ta tro giấy
- Gv nêu câu hỏi:
- Các nhóm chưng đường ghi NX:
+Hiện tượng chất này bị Đề xuất câu hỏi, phương án tìm tịi:
biến đổi thành chất khác +Đường cháy đen có vị đắng. Sự biến đổi hố học
gọi là gì?
Tiến hành thực nghiệm tìm tịi
-Gv nhận xét đánh giá
- Các nhóm quan sát H2;3;4;5;…
- Hs đọc định nghĩa
- Các nhóm thảo luận báo cáo
Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:

Trường hợp
Biến đổi
Giải thích
Cho vơi sống vào Hố học Vơi sống khi thả vào nước đã khơng giữlại
2 nước
được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến
đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự
toả nhiệt
Dùng kéo cắt giấy
Lí học
Giấy bị cắt vụn vẫn giữ ngun tính chất,
3 thành mảnh vụn
khơng bị biến đổi thành chất khác
Xi măng trộn cát
Xi măng + cát. hỗn hợp xi măng cát, tính
4
Lí học
chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên,
không đổi
Xi măng trộn cát
Xi măng + cát+ nước
vữa xi măng
Hóa
học
và nước
Tính chất hồn tồn khác với tính chất của
5
ba chất tạo thành nó là cát, xi măng và
nước
Đinh mới để lâu

Dưới tác dụng của hơi nước trong KK ,
6 nhày thành đinh
Hố học chiếcđinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác
gỉ
hẳn tính chất của đinh mới
Thủy tinh ở thể lỏng sau khi được
Dù ở thể rắn hay thể
Lí học
thổi thành các chai, lọ, để nguội
lỏng, tính chất của thủy
7 thủy tinh ở thể rắn
tinh vẫn không thay đổi


3. Dặn dị Củng cố:
- Hs đọc thơng tin-trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét đánh giá
Ký duyệt ngày ... tháng 1 năm 2018

Ngày dạy: Thứ sáu 19/1/2018
Tốn
CHU VI HÌNH TRỊN
I. Mục tiêu: Biết quy tắc chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn có yếu
tố thực tế về chu vi hình trịn.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), Bài 2(c), Bài 3.
II. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
-Tổ chức 4 nhóm.

2. Bài mới:
-2 nhóm lăn miếng bìa hình trịn
a. Lý thuyết: HS thực hành lăn hình trịn hình trịn có bán kính = 2cm, 2
cắt sẵn trên thước đo cm, theo nhóm và nhóm lăn hình trón có đường kính
nêu k/ quả
= 4cm trên thước đo cm và lần
+ Chu vi hình trịn là độ dài của một lượt nêu kết quả
đường tròn
- Cả lớp nhận xét.
- GV cho hs nhận thấy nếu hình trịn có
đường kính = 4cm thì chu vi =12,5 -> 12,5
cm chính = lấy 4cm x 3,14
- Nếu hình trịn có bán kính = 2 cm thì chu
vi = 2 x 2 x 3,14
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và
=>*Nếu biết đường kính.
cơng thức tìm chu vi hình trịn.
Chu vi = đường kính nhân với số 3,14
C = d  3,14
(C là chu vi, d là đường kính hình trịn)
*Nếu biết bán kính.
C = r  2  3,14
( r là bán kính hình trịn)
b. Thực hành
- HS làm bài
Bài 1a,b:
Chu vi hình trịn là:
Muốn tính chu vi hình trịn khi biết độ dài
a. 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
của đường kính ta làm như thế nào?

b. 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
Tóm tắt:
Đáp số:a. 1,884 cm
a. d = 0,6 cm
c = …?..cm
b. 7,85 dm
b. d = 2,5 dm
c = ..?..dm
- HS làm bài
Bài 2c:
Giải:
GV yc hs đọc bài tập,HS làm vở
Chu vi hình trịn là:
Tóm tắt:


1
r: 2 m
c: …?...m
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

1
x 2 x 3,14 = 3,14
2
(m)
Đáp số: 3,14 m

Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn kết bài )

I. Mục tiêu: Nhận biết được hai kiểu mở bài ( Mở rộng – không mở rộng) qua
hai đoạn kết trong SGK ( BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT Bài cũ:
2. Bài mới:
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm,
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài - Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: đoạn a: kết bài theo kiểu
trong SGK.
- Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là không mở rộng, ngắn gọn, tiếp
nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình
kết bài tự nhiên?
cảm với người được tả.
- Kết bài nào là kết bài mở rộng.
Đoạn b: kết bài theo kiểu mở
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài rộng, sau khi tả bác nơng dân, nói
tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập tả lên tình cảm với bác, rồi bình
luận về vai trị của người nông
người (Dựng đoạn mở bài)”.
dân đối với xã hội.
- HS hiều đúng yêu cầu đề bài.
- Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt tiếp nối nhau đọc 4

người trong 4 đề bài đã cho?
- HS sau chọn đề tài, rồi viết kết bài, rồi đề bài.
viết kết bài theo kiểu mở rộng và kết bài - Tả người thân trong gia đình.
- Tả một bạn cùng lớp.
theo kiểu không mở rộng.
- Tả một nghệ sĩ nào em thích.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài gợi ý - Học sinh tiếp nối nhau đọc đề
bài mình chọn tả.
cho học sinh.
- Các em hãy tự nghĩ ra một đề bài văn tả - Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ
người (không trùng với đề bài em chọn ở làm việc cá nhân.
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau
BT2)?
- Các em viết đoạn kết bài thích hợp với đọc kết quả làm bài.
các đề em chọn theo cách tự nhiên hoặc - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
mở rộng?
- Học sinh suy nghĩ cá nhân rồi
- GV phát giấy cho học sinh làm bài.
- VD: Em yêu quý chú công an giao nêu đề bài em suy nghĩ.
thông, trông chú thật vừa oai nghiêm, vừa VD: Tả chú công an giao thông
dịu dàng, tỉ mỉ. Đường phố nhờ có chú mà đang làm việc ở ngã tư đường
trật tự an tồn, góp phần làm nên vẻ đẹp phố



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×