Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 9 Tuan 12 Tiet 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.98 KB, 3 trang )

Tuần 12
Tiết 23

Ngày soạn: 03/11/2018
Ngày dạy: 07/11/2018

Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của
kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp
hai kim loại.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và u thích mơn học.
4. Trọng tâm: Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
5. Năng lực cần hướng đến: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề
thơng qua mơn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực thực hành,
năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc.
- Hố chất: CuSO4, Fe, AgNO3, HCl, Na, H2O.
b. Học sinh:Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Hỏi đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Sĩ số


Tên học sinh vắng
9A1
2. Kiểm tra bài cũ (15’)
Đề bài
Đáp án chi tiết
Thang điểm
Câu 1 (6đ): Nêu các tính chất Kim loại có 3 tính chất:
hố học của kim loại? Viết - Tác dụng với phi kim:
phương trình phản ứng minh + Tác dụng với oxi → oxit bazơ
1
t
hoạ?
0,5
3Fe + 2O   Fe O
0

2

3

4

+ Tác dụng với phi kim khác (S, Cl 2, ...) →
muối
t0

2Na + Cl2   2NaCl
- Tác dụng với dd axit → muối + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑
- Tác dụng với dd muối → muối + kim loại

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Câu 2 (4đ): Viết các phương
trình hóa học của các phản ứng
xảy ra giữa các cặp chất sau:
a. Magie + Axit clohiđric
a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
b. Sắt + dd đồng (II) sunfat
b. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
t
c. Canxi + Clo
c. Ca + Cl2   CaCl2
d. Nhôm + Oxi
t
d. 4Al + 3O2   2Al2O3
0

0

1
0,5
1
0,5
1
0,5

1
1
1
1



3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’): Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như
thế nào? Có thể dự đốn được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?(15’)
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
-HS: Thực hiện thí nghiệm,
I. DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA
thí nghiệm 1:
quan sát, nêu hiện tượng và
KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY
+ Ống 1: CuSO4 + Fe
nhận xét :
DỰNG NHƯ THẾ NÀO?
+ Ống 2: FeSO4 + Cu
+ Ống 1: Fe đẩy Cu khỏi
1. Thí nghiệm 1
CuSO4.
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
+ Ống 2: Không hiện tượng.
=> Fe hoạt động mạnh hơn Cu.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH và -HS: Viết PTHH:
Ta xếp :Fe, Cu
rút ra kết luận về khả năng hoạt Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
2. Thí nghiệm 2

động của Cu và Fe?
=> Fe hoạt động hoá học
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3) +
mạnh hơn Cu
2Ag
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
- HS: Thực hiện thí nghiệm,
=> Cu hoạt động hố học
thí nghiệm 2:
quan sát, nêu hiện tượng và
mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu, Ag
+ Ống 1: Cu + AgNO3
nhận xét :
3. Thí nghiệm 3:
+ Ống 2: Ag + CuSO4
+ Ống 1: Cu đẩy Ag ra khỏi
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
dung dịch AgNO3.
=> Fe , H, Cu.
+ Ống 2: Khơng có phản ứng. 4. Thí nghiệm 4
-GV: u cầu HS viết PTHH.
-HS: Viết PTHH:
Na + 2H2O  2NaOH + H2
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3) + =>Na hoạt động mạnh hơn Fe.
2Ag
Ta xếp Na, Fe.
-GV: Yêu cầu HS so sánh khả
- HS: Cu hoạt động hoá học
=>Dãy hoạt động hoá học của
năng hoạt động của Cu, Ag.

mạnh hơn Ag
1 số kim loại :
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
-HS: Thực hiện thí nghiệm,
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu
thí nghiệm 3:
quan sát, nêu hiện tượng và
Ag Au.
+ Ống 1: Fe + HCl
nhận xét :
+ Ống 2: Cu + HCl
+ Ống 1: Fe tác dụng với
HCl tạo khí H2 bay lên.
+ Ống 2: Khơng có phản ứng.
-GV: u cầu HS viết PTHH
-HS: Viết PTHH xảy ra:
xảy ra.
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
-GV: Yêu cầu HS so sánh khả
-HS: Fe hoạt động hoá học
năng hoạt động của Fe,Cu.
mạnh hơn Cu.
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
-HS: Theo dõi, nhận xét:
thí nghiệm 4 :
+ Ống 1: Na tan, chạy tròn,
+ Ống 1: Na + H2O
tỏa nhiệt và tạo khí bay lên,
+ Ống 2: Fe + H2O
dung dịch đổi màu đỏ.

+ Ống 2: Không hiện tượng.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH và -HS: Viết PTHH:
kết luận.
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
=> Na hoạt động hoá học
mạnh hơn Fe
-GV: Yêu cầu HS Sắp xếp các
-HS: Sắp xếp như sau: Na,
nguyên tố trên theo chiều giảm Fe, H, Cu, Ag.
dần mức hoạt động hóa học.
-GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí
-HS: Nghe giảng, theo dõi và
nghiệm khác nhau, người ta đã
ghi nhớ trật tự sắp xếp.


xây dựng được dãy hoạt động
hoá học của kim loại.
Hoạt động 2. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?(7’)
-GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy
- HS: Suy nghĩ và dựa vào
II. DÃY HOẠT ĐỘNG HĨA
hoạt động hố học của kim loại thơng tin SGK trả lời câu hỏi. HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ
cho chúng ta biết gì?
Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO?
-GV: Phân tích thêm về các ý
-HS: Nghe và ghi nhớ.
- Mức độ hoạt động hóa học
nghĩa này.
của các kim loại giảm dần từ

trái sang phải.
- Kim loại đứng trước Mg
phản ứng với nước ở điều kiện
thường tạo thành kiềm và giải
phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước H phản
ứng với một số axit (HCl,
H2SO4l, …) giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước (trừ Na,
K…) đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi muối.
4. Củng cố (4’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/54.
5. Nhận xét - Dặn dò (2’)
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Bài tập về nhà: 4, 5 SGK/ 54.
- Xem trước bài: “ Nhôm” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×