Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Chuong III 4 Phuong trinh tich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.45 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 19/01/2018
Sĩ số: 8B: ...........................

Ngày giảng: 24/01/2018
Tuần: 22
8C: ............................ 8 E:....................................
TIẾT 46 – LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
Hoạt động 1: HS nêu được dạng của phương trình tích và cách giải. Áp dụng giải
được một phương trình tích đúng dạng.
Hoạt động 2: HS biến đổi một phương trình đã cho thành phương trình tích bằng cách
phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
Hoạt động 3: HS nhớ được khi chuyển vế một hạng tử thì phải đổi dấu hạng tử đó;
cách giải phương trình đưa về PT tích khi cả hai vế đều có hạng tử (khác 0).
2) Kỹ năng:
Hoạt động 1: Giải thành thạo phương trình tích theo các bước.
Hoạt động 2: Giải đúng các bước của phương trình đưa về PT tích bằng cách phân tích
đa thức ở vế trái thành nhân tử.
Hoạt động 3: Giải đúng các bước của phương trình đưa về PT tích bằng cách chuyển
các hạng tử ở vế phải về vế trái, sau đó phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
3) Thái độ: Tuân thủ các quy định trong giờ học, hợp tác tích cự trong các hoạt động
học tập. Ham mê và hăng say trong học tập. Tự hào và u thích bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ
a. GV: Thước. Kế hoạch dạy học, hệ thống bài tập.
b. HS : Thước, làm bài tập về nhà.
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
1) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong giờ luyện tập.
2) Hoạt động dạy học
Trợ giúp của giáo viên


Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (9’) Hoạt động cá nhân – Thời gian 5 phút
+ GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập
Nội dung phiếu như sau:
+ Phát phiếu học tập cho các thành viên
1/ Điền vào chỗ trống:
trong nhóm
A(x).B(x) = 0 <=> ... hoặc ...
+ Hoạt động cá nhân, thời gian 5 phút
2/ Giải phương trình sau:
+ Một HS lên bảng trình bày
(x – 3)(2x + 6) = 0.
Kết quả:
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu trong phiếu học tập
1/ Điền vào chỗ trống:
+ Giao thời gian làm bài cho học sinh
A(x).B(x) = 0 <=> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
+ Quan sát HS làm bài, trợ giúp khi cần thiết, 2/ Giải phương trình :
đặc biệt cần quan sát thao tác chuyển vế các Ta có (x – 3)(2x + 6) = 0
hạng tử -3 và 6 xem học sinh có đổi dấu <=> x – 3 = 0 hoặc 2x + 6 = 0
không. Nếu học sinh gặp khó khăn thì dừng +) x – 3 = 0 <=> x = 3
lại hướng dẫn cả lớp rồi làm tiếp.
+) 2x + 6 = 0 <=> 2x = - 6 <=> x = -3.
+ Mời 1 hs làm bảng
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
+ Mời HS nhận xét, bổ sung
S = {-3; 3}
+ Yêu cầu HS đổi bài cho các bạn trong cặp + Các học sinh khác nhận xét.
kiểm tra bài làm và cho điểm.

+ HS kiểm tra chéo kết quả của nhau và
+ GV thu phiếu học tập và nhận xét hoạt động chấm điểm cho nhau.
1 về ý thức và kết quả.


Hoạt động 2: (13’) Hoạt động cặp đôi – Thời gian 8 phút.
+ GV giao bài tập cho học sinh:
Nội dung như sau:
Giải phương trình sau:
x(2x – 7) + 2x – 7 = 0.
+ Giao thời gian, hình thức làm bài cho học + Hoạt động cá nhân, thời gian 4 phút – Hoạt
sinh
động cặp đôi, thời gian 4 phút.
+ GV quan sát các HS làm bài cá nhân, sau + Một HS lên bảng trình bày
đó hoạt động cặp đôi. Trợ giúp khi cần thiết. Kết quả:
+ Mời đại diện 1 cặp trình bày bài làm
Giải phương trình :
+ Mời các cặp khác nhận xét, bổ sung
Ta có x(2x – 7) + 2x – 7 = 0.
+ Yêu cầu các nhóm tự đối chiếu kết quả và <=> x(2x – 7) + (2x – 7) = 0.
rút ra kết luận về bài làm của cặp mình.
<=> (2x – 7)(x + 1) = 0
<=> 2x – 7 = 0 hoặc x + 1 = 0
+) 2x – 7 = 0 <=> 2x = 7 <=> x = 3,5
+) x + 1 = 0 <=> x = -1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-1; 3,5}
+ Các cặp khác nhận xét, bổ sung
+ HS trong cặp tự kiểm tra kết quả và ghi vở.
Hoạt động 3: (18’) Hoạt động nhóm – Thời gian 12 phút.

GV cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ,
nội dung như sau:
Bạn An giải phương trình x2 – x = -3x + 3
như sau:
Ta có: x2 – x = -3x + 3
<=> x2 – x – 3x + 3 = 0
<=> (x2 – x) – (3x – 3) = 0
<=> x(x – 1) – 3(x – 1) = 0
<=> (x – 1)(x – 3) = 0
<=> x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
1) x – 1 = 0 <=> x = 1
2) x – 3 = 0 <=> x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
S = {1; 3}.
Em hãy chỉ ra lỗi sai trong lời giải của bạn + HS quan sát đề bài
An, sau đó giải lại phương trình trên.
+ HS hoạt động cá nhân – thời gian 6 phút
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thời gian HS hoạt động nhóm – thời gian 6 phút.
15 phút bài tập trên.
+ Hết thời gian, đại diện 1 nhóm lên báo cáo
+ GV quan sát các HS, các nhóm hoạt động, kết quả hoạt động nhóm.
trợ giúp khi cần thiết. Nếu nhóm nào có + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
nhiều bạn làm tốt có thể cử HS nhóm đó + HS truyền tải nội dung vào vở.
sang trợ giúp các nhóm cịn lại.
+ Hết thời gian, GV mời đại diện 1 nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm, nhận xét kết quả bài toán.



3) Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
GV giao nhiệm vụ về nhà và hướng dẫn HS làm bài tập:
+ BTVN: Bài 23c, d; Bài 24c (SGK trang 17).
+ Hướng dẫn:
Bài 23c, d: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích bằng cách chuyển các hạng
tử ở vế phải về vế trái, sau đó phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
Bài 24c: Chuyển hạng tử ở vế phải về vế trái, hãy chú ý 4x 2 + 4x + 1 = (2x + 1)2, từ đó
áp dụng HĐT để phân tích vế trái thành nhân tử cho hợp lí.
4. Đánh giá mức độ hồn thành mục tiêu
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×