CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập- Tự do- Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1
Bộ môn dạy: TỐN 7 - C/NGHỆ 6- TC TỐN 7
Thứ
Ngày
Hai
03/9/2018
Ba
04/9/2018
Tư
05/9/2018
Năm
Sáu
Bảy
06/9/2018
07/9/2018
08/9/2018
Tiế
t
thứ
Tiết
PPC
T
Lớp
Mơn
6A1
7A1
CN
ĐS
7A2
6A1
7A1
7A2
ĐS
CN
HH
HH
Tên bài
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
1
1
6A3
7A1
CN
ĐS
Bài mở đầu
Bài 1 : tập hợp Q các số hữu tỉ
1
7A1
7A2
HH
ĐS
Bài 1 :hai góc đối đỉnh
1
1
7A2
7A1
TC
TC
Cộng trừ số hữu tỉ
Cộng trừ số hữu tỉ
2
2
6A3
CN
3
4
5
1
7A2
HH
Bài 1 :Các loại vải thường dùng trong
may mặc
Bài 1 :hai góc đối đỉnh
7A1
SHL
Sinh hoạt cuối tuần
Ngày 05/9/2018
Người soạn
Lê Cẩm Loan
1
Ghi
chú
Ngày soạn 2/9/2018
Tuần: 1 – Tiết: 1
Ngày dạy: từ ngày5/9 đến ngày8 /9/2018
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TOÁN 7 TUẦN 1
CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
Bài 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu
tỉ.
+ Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
- Kĩ năng: Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải tốn, sự chăm chỉ trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học và tính tốn.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học.
- Năng lực sử dụng các công thức tổng quát.
- Năng lực tư duy lơ gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
- HS: Ơn tập các kiến thức cũ: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; Quy đồng
mẫu các phân số; So sánh: số nguyên, phân số; Biểu diễn số nguyên trên trục số
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5 phút)
GV ôn tập một số kiến thức ở lớp 6 có lên quan :
- Thế nào là phân số? Phân số bằng nhau?
- Tính chất cơ bản của phân số?
- Cách QĐMS nhiều phân số ?
- Cách so sánh hai số nguyên,phân số ?
- Cách biểu diễn số nguyên trên trục số ?
BT: Tìm các tử mẫu của các phân số cịn thiếu:(4 học sinh )
3 ... ... 15
0 0 ...
3
0
... 2 3 ...
1 ... 10
a)
c)
1 1 ...
5 19 ... 38
0,5
2
2 ... 4
b)
d) 7 7 7 ... \
GV: đạt vấn đề : Mỗi phân số đã học ở lớp 6 là một số hữu tỉ . Vậy hữu tỉ được định nghĩa
như thế nào ? Cách biểu diển trên trục số ? So sánh số hữu tỉ như thế nào ? Tiết học hôm nay
chúng ta nghiêng cứu bài “ tập hợp Q các số hữu tỉ “
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu về số hữu tỉ
a
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về số hữu tỉ, biết viết số hữu tỉ dưới dạng b , biết kí hiệu về tập
hợp số hữu tỉ, HS biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.
GV: Các phân số bằng nhau là các cách 1. Số hữu tỉ :
viết khác nhau của cùng một số, số đó là VD:
số hữu tỉ
5
? Các số 3; -0,5; 0; 2 7 có là hữu tỉ
2
không.
? Số hữu tỉ được viết dưới dạng tổng
quát như thế nào.
- HS làm ?1; ? 2
GV chốt lại: Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q ?
5
- Các số 3; -0,5; 0; 2 7 là các số hữu tỉ .
a
- Số hữu tỉ được viết dưới dạng b (a, b Z ; b 0 )
- Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
6
− 125
1
?1 Vì: 0,6=
;
-1,25=
;
1
=
10
100
3
4
3
a
?2 Với a Z nên a=
a Q
1
Mối quan hệ 3 tập số là N
Z
Q
Hoạt động 2. Biểu diễn số hữu tỉ. (10 ph)
Mục tiêu: HS biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
- GV Yêu cầu HS làm ?3
5
- GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu
* VD: Biểu diễn 4 trên trục số
diễn được số hữu tỉ trên trục số
(GV nêu các bước)
0
*Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu
số dương.
2
- HS biểu diễn 3 trên trục số.
GV chốt lại: Trên trục số, điểm biểu
diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
1 5/4
2
B1: Chia đoạn thẳng đơn vị ra 4, lấy 1 đoạn làm đơn vị
1
mới, nó bằng 4 đơn vị cũ
5
B2: Số 4 nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đơn vị mới.
2
VD2: Biểu diễn 3 trên trục số.
2
2
3
Ta có: 3
-1
-2/3
0
Hoạt động 3: So sánh phân số. (10 ph)
Mục tiêu: HS biết so sánh hai số hữu tỉ, biết số hữu tỉ âm, hữu tỉ dương.
- GV yêu cầu HS làm ?4
HS lên bảng thực hiện ?4
- GV hỏi HS cách so sánh 2 số hữu tỉ.
- HS trả lời dựa vào cách so sánh hai
phân số đã học ở lớp 6.
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4 :
−2
− 10
=
3
15
4
−4
− 12
=
=
−5
5
15
− 12
− 10
vì -12 <-10 nên
<
15
15
3
- VD cho học sinh nghiên cứu ví dụ 1, 2
SGK.
VD: So sánh hai số hữu tỉ sau
GV cho hai ví dụ khác, gọi HS thực
1
?
hiện.
a/ -0,4 và 3
VD: So sánh hai số hữu tỉ sau
2
6
0,4
1
5
15
?
1
5
a/ -0,4 và 3
3
15
1
5
6
; 0?
Vì 5 6
15
15
b/ 2
0,4
Ta có:
1
; 0?
b/ 2
Ta có:
GV? Thế nào là số hữu tỉ âm, dương.
HS trả lời.
GV đưa ra nhận xét.
1
3
0
1 0
1
0 vì 1 0
0.
2
2
2
2
Nhận xét:
1/ Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
2/ Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ
dương.
- Yêu cầu học sinh làm ?5
GV chốt lại: Nói tóm lại muốn so sánh
a
hai số hữu tỉ, ta viết chúng dưới dạng b ,
rồi so sánh hai phân số.
3. Hoạt động luyện tập: ( 5 ph)
- Dạng phân số
- Cách biểu diễn
- Cách so sánh
- Yêu cầu học sinh làm BT2(7), HS tự làm, a) hướng dẫn rút gọn phân số .
- Yêu cầu học sinh làm BT3(7): + Đưa về mẫu dương
+ Quy đồng
4. Hoạt động vận dụng.(5 ph)
1
1
1
1
0
0
1000 5
BT8: a) 5
và 1000
181818 18
31
d) 313131
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần: 1 – Tiết: 2
Tên bài : CỘNG TRỪ SỐ HỬU TỈ
I. Mục tiêu:
4
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp
số hữu tỉ.
- Kỹ năng: Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc
“chuyển vế” vào các bài tập tìm x.
- Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ, cẩn thận trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Năng lực tự học, Năng lực tính tốn, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
-GV: Bài tập áp dụng cho từng nội dung
-HS: Ôn tập các kiến thức cũ theo hướng dẫn ở tiết trước
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5 ph)
*) GV kiểm tra bài cũ :
HS1: - Thế nào là số hữu tỉ? Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu như thế nào?
- Cho VD về số hữu tỉ. Giải thích
HS2. So sánh các số hữu tỉ sau : a)
x
2
3
y
7 và
11
17
171717
b) 23 và 232323
*) GV đặt vấn đề: Ta thấy, mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai
số hữu tỉ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 1:(15 ph) Cộng trừ số hữu tỉ
Mục tiêu : HS biết cộng, trừ hai số hữu tỉ.
GV yêu cầu HS nêu quy tắc cộng 2 phân số 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ
cùng mẫu, cộng 2 phân số khác mẫu.
HS trả lời câu hỏi GV.
GV nhận xét và nói :
Như vậy với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có
thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng
1 mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ
phân số cùng mẫu.
- GV yêu cầu HS lập công thức x + y =?, x
a
b
x ;y
a
b
m
m
Với
- y =? với x=
;y=
(a, b, m
m
m
(a, b Z, m > 0), ta có:
Z; m > 0)
a b a b
xy
- HS thực hiện.
m m
m
- Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là
a b a b
số nguyên dương.
x y
- GV cho HS thực hiện ví dụ sau :
m m
m
Ví dụ:
VD:
5
4 8 20 24 4
9 15 45
45
45
7 18 7 25
b / 2
9
9
9
9
?1.
2
3 2 1
0,6
3 5 3
15
GV chốt lại: Như vậy để cộng, trừ hai số 1
1 2 11
( 0,4)
hữu tỉ chúng ta phải viết số hữu tỉ dưới dạng
3
3 5 15
a
4 8
9 15
7
b/ 2
9
GV sữa bài và nhận xét.
GV cho HS làm ?1 ở SGK.
a/
a/
phân số b , rồi thực hiện quy tắc cộng, trừ
hai phân số mà chúng ta đã học ở lớp 6.
*Hoạt động 2: (10 ph) Quy tắc chuyển vế
Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo thao tác chuyển vế. Biết áp dụng quy tắc chuyển vế vào dạng
bài tập tìm x.
2. Quy tắc chuyển vế:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc chuyển vế
trong tập Z ở lớp 6?
- HS trả lời.
- GV : Trong tập Q các số hữu tỉ ta cũng có
quy tắc tương tự.
*Quy tắc:
Gv giới thiệu quy tắc.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của
Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát?
một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z Q:
x+y=z x=z–y
3
1
x
GV cho HS thực hiện ví dụ sau :
3 ?
VD: Tìm x biết: 5
3
1
3
1
1 3
x
x
5
3
VD: Tìm x biết:
?
3 x = 3 5
Ta có: 5
5 9
Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng
x = 15 15
quy tắc chuyển vế?
14
x = 15
GV cho HS làm ?2.
?2 Tìm x , biết:
GV kiểm tra kết quả và nhận xét :
1
2
2
3
x
x
2
3
4
a)
b) 7
Kết quả:
1
29
x
x
GV chốt lại và đưa rachú ý:
6
28
a)
b)
Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong Chú ý (SGK – Tr 9 )
đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để
nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong
tập Z.
3. Hoạt động luyện tập: (10 ph)
- Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài:
+ Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng
mẫu dương)
+ Qui tắc chuyển vế.
- Làm BT 6a,b; 7a; 8
6
4. Hoạt động vận dụng.(5 ph)
HD BT 8d: Mở các dấu ngoặc
2 7 1 3
3 4 2 8
HD BT 9c:
2
6
3
7
6 2
x
7 3
x
2 7 1 3
3 4 2 8
2 7 1 3
3 4 2 8
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
HỌC HÌNH 7
Tuần: 1 – Tiết: 1,2
§1 HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: HS phát biểu được khái niệm hai góc đối đỉnh.
Kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình;
bước đầu tập suy luận.
Thái độ: HS tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV.
-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: Giới thiệu kiến thức chương I cần nghiên cứu và các yêu cầu về đồ dùng của mơn học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm hai góc đối đỉnh.
GV: Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc
khơng đối đỉnh.
- Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh.
- ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
Hai góc Ơ1, Ơ3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
HS: Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết
hai góc đối đỉnh và hai góc khơng đối đỉnh.
- u cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của
Ô1 và Ô3 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của
Ĝ 1 và Ĝ 2 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của
 và Ê.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ơ1
7
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
x
y’
2
3
1
4 O
x’
y
Hình 1
Ơ1 và Ơ3 i nh:
Có chung đỉnh O.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
và Ơ3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia Ox’, Oy’ là hai tia đối nhau.
ta nói Ơ1 và Ơ3 là hai góc đối đỉnh. Cịn Ĝ 1 và Ĝ 2; Â
và Ê khơng phải là hai góc đối đỉnh
b
c
1
a
2
G
d
Ĝ 1 và Ĝ 2 khơng đối đỉnh.
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
E
-HS: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK.
A
GV: Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
Yêu cầu làm ?2 trang 81.
?2: Â và Ê không đối đỉnh.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy
cặp góc đối đỉnh?
b)Định nghĩa: SGK
-Cho góc xƠy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xƠy
?2.
Cá nhân tự làm ?2
-Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh.
-Vẽ góc đối đỉnh với góc xƠy:
x
y’
O
y
x’
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
Hoạt động 2:(20p) Tìm hiểu tính chất
Mục tiêu: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình;
bước đầu tập suy luận.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên.
Hình 1
Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh.
Dự đốn: Ơ1 = Ơ3 và Ơ2= Ô4
Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các
Đo góc:
cặp góc đối đỉnh?
Ơ1= 30o, Ơ3 = 30o Ơ1= Ơ3
-u cầu nêu dự đốn.
Ơ2=150o, Ơ4=150o Ơ2= Ơ4
-u cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán. Hai góc đối đỉnh bằngnhau
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
-Suy luận:
HS: tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù Ơ1+ Ơ2= 180o(góc kề bù)(1)
suy ra Ô1= Ô3
Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2)
-Hướng dẫn:
Từ (1) và (2)
+Nhận xét gì về tổng Ơ1+Ơ2 ? Vì sao?
Ơ1+ Ơ2= Ơ3+ Ô2
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao?
Ô1= Ô3
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
3. Hoạt động luyện tập (45’) :
Hoạt động GV-HS
NỘI DUNG
1 Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (35’)
BT5/82/SGK:
ABC ABC '
GV cho học sinh đọc đề bài BT5/82/SGK
,
là hai góc kề bù nên:
HS: đọc đề bài
ABC ABC '
+
=1800
GV: yêu cầu Vẽ ABC =560 ?
560 + ABC ' =1800 560
HS cịn lại vẽ vào vở.
HS: lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
8
GV: Thế nào là hai góc kề bù? ABC ' ?
HS: hai góc kề bù là hai góc cùng nằm trên 1
đường thẳng và có tổng số đo bằng 1800.
ABC '
=1240 vì……………………
=> ABC ' =18
00 – 56
A
=> ABC ' =1240
GV: gọi 1 HS đọc BT6/82/SGK
HS đọc bài
GV: hướng dẫn Vẽ 1 góc có số đo 470?
-Vẽ góc đối đỉnh góc vừa vẽ?
HS:1 HS lên bảng vẽ
GV:Tính x ' Oy ' =
470
x ' Oy '
xOy
và
là hai góc gì? Có tính chất
gì?
xOy '
GV:Tính
=?
BT6/82/SGK
c'
B
c
y
x
O
y'
x'
^
xOy '
xOy
xOy x ' Oy '
,
là hai góc đối đỉnh:
gì?
xOy x ' Oy '
GV: gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
=
=470
x ' Oy
xOy xOy '
GV:Tính
=?
,
là hai góc kề bù: xOy + xOy '
x ' Oy
=1800
và xOy ' là hai góc gì? Có tính chất
xOy '
gì?
470+
=1800
HS: hai góc đối đỉnh x ' Oy = xOy ' =1330
=> xOy ' =1800-470 => xOy ' =1330
BT7/82/SGK
x ' Oy xOy '
GV: gọi 1 HS đọc đề bài.
=
=1330
HS: đọc bài
BT7/82/SGK:
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ Các cặp góc đối đỉnh:
O
GV cho từng HS nêu cặp góc đối đỉnh?
O
4 , O2 và O5
: 1 và
O
O
O
O
4 ,
2 và 5
HS: 1 và
O
3 và O6 , xOz và z ' Ox ' ,
O
O
3 và 6 , xOz và z ' Ox ' ,
yOz
xOy
và x ' Oy ' ;
và x ' Oy '
xOy
x ' Oy '
và
....
GV: gọi HS nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
TC TỐN 7
Tuần: 1 – Tiết: 1
§1: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
- Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
- HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý
- Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn.
và
là hai góc gì? Có tính chất
9
II. Thiết bị dạy học:
- GV: HT bài tập, bảng phụ.
- HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: phép nhân số hữu tỉ có những tính chất ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức (37 phút).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
Mục tiếu: ơn lại các cơng thức các phép tốn cộng, trừ, số hữu tỉ.
- GV học sinh viết dạng tổng của các phép
toán cộng, trừ số hữu tỉ.
a
b
x ;y
m
m
- HS: Cho 2 số hữu tỉ:
(m0), Viết dạng TQ cộng trừ 2 số hữu tỉ
x, y
Hoạt động 2: Áp dụng
GV Áp dụng tính:
7 4
a) 3 7
3
( 3)
4
b)
- GV yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày.
- HS thực hiện 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
GV yêu cầu 1 HS nêu quy tắc chuyển vế.
1. Lý thuyết
Cộng trừ số hữu tỉ: Với x Q; y
Q
a
b
; y ; a, b, m Z ; m 0
m
m
a b a b
x y
m m
m
a b a b
x y
m m
m
x
Áp dụng:
7 4 49 12 49 12 37
21
21
a) 3 7 21 21
3 12 3 12 3 9
( 3)
4
4
4
4
4
b)
Chốt kiến thức :
Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng tử từ
vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi
dấu hạng tử đó.
Hoạt động 2: luyện tập (50 Phút)
Mục tiếu: HS làm thành thạo các phép toán cộng, trừ, số hữu tỉ.
Bài số 6 SGK/10: Tính
1 1
a) 21 28
Bài số 6 SGK/10: Tính
8 15
b) 18 27
5
0, 75
c) 12
GV yêu cầu 3 HS lên bảng sửa bài tập
HS thực hiện. 3HS lên bảng trình bày:
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 8 SGK/10
GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 8
SGK /10.
1 1 4 3 7 1
a) 21 28 84 84 84 12
8 15 24 30 54
1
54 54 54
b ) 18 27
5
5 3 5 9 4 1
0,75
12 4 12 12 12 3
c) 12
Bài tập 8 SGK/10
a)
10
HS lên bảng trình bày:
HS 1: Làm câu a
HS 2 làm câu c
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
3 5 3 30 175 42
7 2 5 70 70 70
30 175 42 187
70
70
c)
4
5
2 7 56
7 10 70
56 20 49 27
70
70
20 49
70 70
3 hoạt động luyện tập
Cho học nhắc lại dạng phân số
- Cách biểu diển , cách so sánh phân số
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
- Hướng dẩn học sinh rút gọn
4 hoạt động vận dụng
Làm bài tập
2
3
x
7
4
3 2
x
4 7
3 2
x
4 7
5. Hoạt động tìm tịi , mỡ rộng
V.Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
CÔNG NGHỆ 6
Tuần 1
Tiết: 01
BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
1. Kiến thức: HS biết khái qt vai trị của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung
chương trình và sách giáo khoa Công Nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới
phương pháp học tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. Thiết bị dạy học:
11
- GV: Tranh miêu tả vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu nội dung bài học ở nhà.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ.(KKT)
2. Bài mới:
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu về vai trị của gia đình I. Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
và kinh tế gia đình.
5GV gợi ý hs tìm hiểu nội dung SGK.
- Gia đình l nền tảng của xã hội, ở đó mọi người
sHs thế nào là làm kinh tế gia đình?(Làm kinh tế được sinh ra, lớn lên, được ni dưỡng, giáo dục
gia đình là tạo ra nguồn thu nhập riêng cho gia và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
đình)
sHs Trong gia đình em ai là người làm kinh tế
chính ?(Bố, mẹ, anh, chị…)
sHs thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
sHs Vì sau phải làm kinh tế? nếu ta khơng làm
kinh tế thì cuộc sống ta như thế nào?
sHs Trong gia đình ai sẽ là người nội trợ chính,
người nội trợ có phải là cơng việc của kinh tế gia
đình khơng ?
sHs nhóm trả lời.
sHs Vậy gia đình, kinh tế gia đình có vai trị gì?
5GV giải thích thêm “kinh tế khơng chỉ là tạo ra
-Trong gia đình có rất nhiều cơng việc phải
nguồn thu nhập (bằng tiền, bằng hiện vật) mà
làm:
còn là việc sử dụng nguồn thu nhập đề chi tiêu
-Tạo ra nguồn thu nhập.
cho các nhu cầu hợp lí, có hiệu quả. Làm các
-Sử dụng nguồn thu nhập cho chi tiêu.
công việc nội trợ trong gia đình”
-Làm các cơng việc nội trợ trong gia đình.
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng
nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả.
Hoạt động 2: tìm hiểu mục tiêu và nội dung
tổng quát của chương trình, SGK và phương
pháp học tập mơn học.
5GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương
trình SGK và yêu cầu cần đạt kiến thức, kĩ năng,
thái độ.
II. Mục tiêu của phân mơn chương trình
Cơng Nghệ 6-Phân mơn kinh tế gia đình.
Phân mơn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình
thành nhân cách tồn diện cho HS góp phần gd
hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề
nghiệp trong tường lai
Hoạt động 3.Phương pháp học tập.
5GV gợi ý để hs nghiên cứu mục III SGK, nắm
vững và vận dụng phương pháp học tập tích cực.
-Ngồi ra nhóm thảo luận xem có phương pháp
nào tốt hơn nữa.
sHs nhóm trả lời.
5GV bổ sung hồn thiện câu trả lời của nhóm
hs.
5GV hướng cho hs học tập tốt bộ môn theo
SGK.
3. củng cố -Dặn dò
-Về nhà học thuộc phần phương pháp học tập bộ
III. Phương pháp học tập.
Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ
các hình vẽ câu hỏi bài tập thực hiện các bài thử
nghiệm thực hành.
12
mơn.
-Chuẩn bị: 3 loại vải Mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất
(10 cm x15cm).
-Đọc trước bài “Các loại vải thường dùng trong
may mặc”.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4 Câu hỏi bài tập đánh giá chủ đề
1.Hãy nêu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?
2.Những cơng việc gì tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, hiện vật ?
3.Trình bày phương pháp học tập bộ môn Công Nghệ 6 ?
4.Mục tiêu của chương trình Cơng Nghệ 6 như thế nào ?
V.Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tuần 1 đến tuần2
Tiết: 3 tiết 4
Tên chủ đề
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Số tiết:2 tiết
I.Mục tiêu
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- GDMT biết bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ…
2.Kĩ năng:
Phân biệt được một số loại vải thơng dụng.
3. Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. Thiết bị dạy học:
GV: Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại(dùng để thử nghiệm phân loại
vải); một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần …
Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm để chứng minh về độ thấm nước của vải. Diêm quẹt
để thử nghiệm đốt sợi vải.
HS: 3 loại vải Mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất (10 cm x15cm)
.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt dộng 1: Nguồn gốc,tính chất của các loại
vải.
I. Nguồn gốc,tính chất của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
I. Kiểm tra bài cũ.
-Trình bày phương pháp học tập bộ mơn Cơng
Nghệ 6 ?
Vải bơng, vải tơ tằm mặc thống mát, thích
-Hãy nêu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình? hợp với khí hậu nhiệt đới nhưng dễ bị nhàu và
II. Bài mới:
độ bền kém.khi đốt tro bóp dễ tan.
1. Vải sợi thiên nhiên
13
-GV:Đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
Đối chiếu với mẫu vật đã chuẩn bị.
-HS: Quan sát và nhận biết mẫu vải của mình đã
chuẩn bị.
-GV: Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải
vào nước trước lớp để HS quan sát.
-HS:Em hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
-GV:Ngày nay đã có cơng nghệ xử lí đặc biệt làm
cho vài sợi bơng, tơ tằm không bị nhàu,tăng giá trị
của vải nhưng giá thành cao.
2 .Vải sợi hoá học.
2 .Vải sợi hoá học.
-GV:cho HS quan sát H1.2 (SGK)
-GV: SX vải sợi hố học nhờ có máy móc hiện đại
nên rất nhanh chóng.Sử dụng nhiều trong may mặc.
-GV:Vì sao vải sợi hố học được sử dụng nhiều
trong may mặc?
-GV:Em hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học?
3. Vải sợi pha:
-Hs: quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi
pha.
-Gv: hãy cho biết nguồn sản xuất vải sợi pha?
-Hs: dựa vào SGK trả lời.
-Gv: căn cứ vào nguồn gốc, em hãy cho biết vải sợi
pha có tính chất gì?
-Hs: vải sợi pha có ưu điểm của vải sợi thành phần.
-Hs: đọc ví dụ SGK/ 8.
-Gv: em hãy dự đốn tính chất của vải sợi pha được
ghi trên các băng vải nhỏ của nhóm mình?
-Hs: thảo luận nhóm(2’) để đưa ra kết quả dự đốn.
-Gv: gọi đại diện từng nhóm lên trình bày và nhận
xét kết quả dự đốn.
III. củng cố -Dặn dị
- Học thuộc bài – đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị:đọc trước phần “Vải sợi pha-thử
nghiệm……”
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 2: Phân biệt một số loại vải qua thử
nghiệm.
I. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên,vải sợi
hố học ?
-Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
II. Bài mới:
1. Điền tính chất của một số loại vải:
-Gv: tổ chức cho H làm việc theo nhóm, để điền tính
chất một số loại vải vào bảng /SGK.
-Hs: cử đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng.
-Gv: bổ sung và nhận xét kết quả của từng nhóm.
-Vải sợi nhân tạo mặc thống mát, ít nhàu hơn
vải bơng.khi đốt tro bóp dễ tan.
14
-Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, khơng bị
nhàu nhưng mặc bí và ít thấm mồ hơi.khi đốt
tro vón cục bóp khơng tan.
3. Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc :
-Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo
thành sợi pha (để dệt vải).
b.Tính chất:
-Vải sợi pha thường có những ưu điểm của
các loại sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại
vải:
1. Điền tính chất của một số loại vải:
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
-Gv: bằng cách nào ta có thể phân biệt được các loại
vải?
-Hs: bằng cách vò vải, đốt sợi vải rồi dựa vào tính
chất của mỗi loại vải để ta phân biệt.
-Hs: tiến hành thử nghiệm để phân biệt vải.
Gv: đưa cho H xem một số loại vải mẫu để phân biệt
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại
từng loại.
vải:
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ
-Vị vải.
đính trên áo quần:
- Đốt sợi vải.
-Gv: yêu cầu H quan sát hình 1.3/ SGK và đọc
thành phần sợi vải ghi trên hình đó.
-Hs: đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ
của mình.
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải
III. củng cố -Dặn dị
nhỏ đính trên áo quần:
- Học thuộc bài – đọc mục “Có thể em chưa biết”
-Về học bài, chủ yếu phần ghi nhớ/ SGK.
-Xem trước bài 2: Lựa chọn trang phục.
+ Tìm hiểu về khái niệm trang phục.
+ Các loại trang phục và chức năng của trang
phục.
-Chuẩn bị sưu tầm một số mẫu trang phục từ sách,
báo,tờ lịch…để mang tới lớp.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4 Câu hỏi bài tập đánh giá chủ đề
1.Vì sao người ta lại thích mặc áo vải sợi bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào
mùa hè? (Vì vải bơng, vải tơ tằm mặc thống mát, thích hợp với khí hậu mùa hè.)
2.Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3.làm cách nào để phân biệt các loại vải?
V.Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Khánh Tiến , ngày 4 tháng 9 năm 2018
KÝ DUYỆT
15