Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 8 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.94 KB, 8 trang )

Tuần: 3
Tiết PPCT: 9-10

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018

Văn bản:TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “Tắt đèn”)
Ngơ Tất Tố
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ;
thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy
luật của cuộc sống : có áp bức- có đấu tranh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành cơng của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể truyện và xây dựng nhân
vật.
2. Kĩ năng:
-Tóm tắt văn bản.
-Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3.Thái độ:
Hiểu rõ hơn về hiện thực của những người nông dân trước cách mạng tháng Tám.
C. PHƯƠNG PHÁP:
-Vấn đáp, gợi mở, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh:


- Lớp 8A2:…………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày khái niệm về thể loại hồi ký ? Nêu ý nghĩa văn bản Trong lòng mẹ của tác giả
Nguyên Hồng ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
“ Tức nước vỡ bờ”, câu tục ngữ nêu một quy luật của tự nhiên, mà có ý nghĩa xã hội sâu sắc,
thâm thúy vô cùng. Tác giả soạn sách giáo khoa đã vận dụng cách nói dân gian ngắn gọn để đặt
cho chương XVIII của tiểu thuyết Tắt đèn. Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
chương truyện ấy để cảm nhận được những tình huống hấp dẫn, hình tượng nhân vật sống động,
điển hình của người nơng dân trước cách mạng tháng Tám 1945.
* Bài học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV cho học sinh đọc phần chú thích và trả lời câu
hỏi:
? Dựa vào phần chú thích, hãy cho biết một vài
nét tiêu biểu về tác giả Ngô Tất Tố ?
HS trả lời, GVcung cấp thêm những thông tin về
tác giả: Về hoạt động báo chí, Ngơ Tất Tố được coi
là một tay ngơn luận xuất sắc trong đám nhà Nho
(lời của Vũ Trọng Phụng), có mặt trên nhiều tờ báo
trong cả nước với hàng chục bút danh, với khối

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Ngô Tất Tố (1893-1954) là nhà văn xuất
sắc của trào lưu hiện thực trước Cách mạng;

là người am tường trên nhiều lĩnh vực
nghiên cứu, học thuật, sáng tác.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của nhà
văn viết về đề tài người nông dân trước cách


lượng báo đồ sộ, đề cập đến vấn đề thời sự, xã hội,
chính trị.. Đó là một nhà báo có lập trường dân chủ
tiến bộ, sắc sảo, điêu luyện giàu tính chiến đấu. Về
sáng tác văn học, ơng là cây bút phóng sự và là tiểu
thuyết nổi tiếng. Có thể gọi Ngô Tất Tố là “ nhà
văn nông dân”, gần như chuyên viết về nông thôn
và đặc biệt thành công ở đề tài này.
? Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích ? Văn bản
trên được viết theo thể loại nào ? ( Dành cho học
sinh yếu).
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn cách đọc: Làm rõ khơng khí truyện
hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu, sảng
khoái ở đoạn cuối, chú ý thể hiện sự tương phản
giữa các nhân vật.
Cho HS đọc phân vai: Chị Dậu, tên cai lệ, anh
Dậu, người dẫn truyện.
? Dựa vào những chi tiết trong văn bản, em hãy
tóm tắt văn bản ?
*Tóm tắt:
Gia đình chị Dậu thuộc loại nhất nhì trong hạng

cùng đinh, khơng có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị
ốm vẫn bị bọn tay sai đánh đập. Chị Dậu đành bán
đứa con gái đầu lòng để lấy tiền cứu chồng, nhưng
chị phải đóng thêm suất sưu của người em chồng
đã chết từ năm ngối. Anh Dậu bị đánh bất tỉnh,
hàng xóm mang về nhà, vừa tỉnh dậy, bọn lính đã
xộc vào nhà, chị Dậu van xin và chống trả lại bọn
tay sai. Đoạn trích thể hiện phẩm chất cao đẹp của
chị Dậu, và tinh thần phản kháng thế lực áp bức.
? : Bố cục của văn bản nên chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung của từng phần ?
?: Nêu những phương thức biểu đạt được sử dụng
trong văn bản ?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
GV cho HS đọc lại đoạn 1 :
GV: Khi bọn tay dai xông và nhà chị Dậu, tình thế
của chị như thế nào ?
HS: Trả lời
GV phân tích thêm cho HS : Vụ thuế đang trong
thời điểm gay gắt nhất : quan sắp về tận làng để
đốc thuế. Chị Dậu mặc dầu phải bán con, bán chó,
bán cả gánh khoai để có tiền nộp suất sưu cho
chồng, nhưng bọn hào lý lại bắt nhà chị phải nộp
sưu cho chồng, nhưng bọn hào lý lại bắt nhà chị
nộp thêm suất sưu cho em chồng chết từ năm
ngoái. Anh Dậu đang ốm, tưởng như gần chết đêm
qua, giờ đây mới tỉnh, nếu bị chúng đánh trói lần
này nữa thì mạng sống khó mà giữ được. Tất cả

mạng tháng Tám 1945, đoạn trích thuộc

chương XVIII của tác phẩm.
b. Thể loại: Tiểu thuyết

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần.
+ Từ đầu đến ngon miệng hay không : cảnh
buổi sáng ở nhà chị Dậu .
+ Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ
– người nhà lí trưởng.
b. Phương thức biểu đạt:
Tự sự, miêu tả và biểu cảm
c. Phân tích:
d1.Hồn cảnh của gia đình chị Dậu
- Nợ sưu nhà nước chưa có cách gì trả được.
- Chồng ốm, lại bị đánh đập.
- Chị Dậu thương chồng, tìm mọi cách để
cứu chồng
® Kể chuyện: Hồn cảnh bi đát, đáng
thương.


vấn đề đối với chị Dậu lúc này là làm sao bảo vệ
được chồng trong tình thế nguy ngập ấy.
GV: Từ tình thế của chị Dậu nói riêng, em có nhận
xét gì về hiện thực cuộc sống của những người
nơng dân trước cách mạng tháng Tám giữa mùa
sưa thuế ?

HS: Cực kì nghèo khổ, trong cuộc sống khơng có
lối thốt. Sức chịu đựng dẻo dai, khơng gục ngã
trước hồn cảnh khốn khó nhưng vẫn đầy tình
nghĩa.
HẾT TIẾT 9 CHUYỂN TIẾT 10
GV chuyển ý: Thế tức nước đầu tiên xuất phát từ
hồn cảnh khốn cùng, bi đát. Ai đã đẩy người
nơng dân vào tình cảnh đáng thương như vậy. Liệu
họ có hiền lành cam chịu mãi không? Hay trỗi dậy
ý thức phản kháng? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp văn
bản
Hs đọc phần 2
GV: Trong phần hai của văn bản xuất hiện nhân
vật nào đối lập với chị Dậu ?( Dành cho học sinh
yếu).
GV gợi ý, học sinh trả lời.
GV: Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế
sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngối.
Điều đó cho thấy thực trạng xã hội thời đó như thế
nào ?
Hs: Tàn nhẫn, bất cơng, khơng có luật lệ
GV: Theo dõi nhân vật cai lệ, cho biết ngịi bút
hiện thực Ngơ Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ
bằng những chi tiết điển hình nào ?
Hs:Tìm chi tiết
GV: Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật
của tác giả ? Từ đó cho thấy cai lệ là người như thế
nào ?
GV giảng, chốt ý.
GV: Trước sự tàn bạo, hống hách, không cịn nhân

tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với
bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? (gợi ý:
thơng qua hành động, lời nói, xưng hơ của chị
Dậu)
? Nhận xét gì về tính cách và phẩm chất của chị
Dậu ? ( Dành cho học sinh yếu).
GV: Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi
quật ngã 2 tên tay sai như vậy ?
đó là lịng căm hờn mà cái gốc của nó chính là
lịng u thương.
GV: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Từ
đó, những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách chị
Dậu được bộc lộ? (Dịu dàng mà cứng cỏi trong
ứng xử, giàu tình yêu thương, tiềm tàng tinh thần
phản kháng áp bức)

d2. Nhân vật cai lệ
- Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét, trợn
ngược mắt, quát, giọng hầm hè.
- Vô cảm trước lời van xin của chị Dậu
- Ra lệnh trói anh Dậu khi anh đau ốm.
- Bịch vào ngực, tát vào mặt chị Dậu
-> Miêu tả nhân vật hết sức chân thực (kết
hợp bộ dạng, lời nói, hành động)
=> Đại diện cho giai cấp thống trị hống
hách, thơ bạo, khơng nhân tính.
d3. Nhân vật chị Dậu:
- Người phụ nữ hiền lành, tháo vát.
- Hạ mình van xin cai lệ
- Thay đổi cách xưng hơ: cháu – ông; tôi ông, bà - mày.

- Thay đổi hành động: túm lấy cổ hắn, ấn
dúi ra cửa, vật nhau, túm tóc lẳng cho một
cái.
-> Tình huống truyện có tính kịch, kết hợp
các chi tiết điển hình về cử chỉ với lời nói và
hành động
=> Người nơng dân vốn hiền lành nhưng
biết phản kháng mãnh liệt khi bị áp bức bất
công (Từ nhũn nhặn, thiết tha van xin đến
cứng cỏi, thách thức, quyết liệt)
3.Tổng kết: Ghi nhớ : SGK
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có kịch tính cao.
- Cách xây dựng nhân vật điển hình, chân
thực, sống động.


GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu
biểu, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn
bản?
GV: Qua văn bản này em hiểu gì về số phận và
phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội
cũ, bản chất của chế độ xã hội đó ?(bản chất xấu
xa của xã hội cũ, vẻ đẹp tâm hồn, giàu tình thương
u của người nơng dân)
HS tìm ý trả lời
GV: Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn
đối với thực trạng xã hội và đối với phẩm chất của
người nông dân trong xã hội cũ ? (thấu hiểu, cảm
thông sâu sắc, lên án xã hội thống trị vô nhân đạo,

cổ vũ tinh thần và có lịng tin vào vẻ đẹp của người
nơng dân)
Hs: Trả lời.
GV: Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề: Tức nước vỡ
bờ?
- Nói lên chân lí tức nước thì vỡ bờ, bị áp bức phải
có đấu tranh -> Con đường sống của quần chúng bị
áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải
phóng.
HOẠT ĐỘNG 3 :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc diễn cảm văn bản nhiều lần để tóm tắt được.
- Qua hình tượng nhân vật chị Dậu, phân tích tinh
thần phản kháng của người nơng dân trong xã hội
cũ.
- Tìm hiểu một số cách xây dựng đoạn

b. Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy
cảm, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh chân
thực sức mạnh phản kháng mãnh liệt chống
lại áp bức của giai cấp nông dân hiền lành,
chất phác

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ:
- Tóm tắt đoạn trích, ý nghĩa văn bản. Đọc
diễn cảm đoạn trích, nắm vững tính cách
nhân vật cai lệ và chị Dậu.
* Bài mới: Soạn bài: Từ tượng hình, từ
tượng thanh


–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—

Tuần: 3
Tiết PPCT: 11

Ngày soạn: 04/09/2018
Ngày dạy: 07/09/2018


Tiếng việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
-Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
-Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng tính hình tượng, tính biểu cảm trong
giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
-Cơng dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
-Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hồn cảnh nói viết.
3.Thái độ:
Biết sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong nói và viết.
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp:
- Lớp 8A2:…………………………………………………………………..
2.Bài cũ:
Hãy trình bày về khái niệm trường từ vựng ? Cho ví dụ.

3.Bài mới:
Trong khi nói và viết, chúng ta thường hay sử dụng các từ mô phỏng âm thanh và những từ
ngữ gợi hình tượng. Mục đích của việc sử dụng các từ ngữ đó là để làm cho lời nói, văn bản
viết thêm sinh động. Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu sõ hơn về hai loại từ này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG:
- Đọc đoạn trích trong Sgk Lão Hạc của Nam
Cao và trả lời câu hỏi sau:
GV:Trong các từ in đậm trong sgk những từ
nào gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự
vật?
GV:Tìm những từ ngữ nhằm mô phỏng âm
thanh của con người ?
GV:Những từ ngữ đó có tác dụng gì trong văn
miêu tả và tự sự?
GV:Hãy lấy thêm một số ví dụ khác có sử
dụng từ tượng hình và từ tượng thanh?

NỘI DUNG BÀI HỌC

I.TÌM HIỂU CHUNG.
1.Đặc điểm, cơng dụng.
a.Từ tượng hình.
VD: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc
xệch, sòng sọc.
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của Lão Hạc
và nhân vật Tơi (ơng giáo).
Tác dụng: Nổi bật hình dáng già yếu, đau buồn,
tội nghiệp của Lão Hạc và sự vội vã, lo lắng của
nhân vật ông Giáo

b.Từ tượng thanh.
VD: hu hu, ư ử
Mơ phỏng âm thanh: tiếng khóc của lão Hạc,
tiếng kêu của cậu Vàng
-Hs đọc ghi nhớ sgk
Tác dụng: Lão Hạc thương cậu vàng và cậu
vàng muốn trách móc lão Hạc đã bán nó.
2.Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II.LUYỆN TẬP:
-GV đọc yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu. Bài 1/49:
+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham -Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng qo.
nhảm.
-Từ tượng thanh:sồn soạt, bịch, bốp.
+ Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng
quèo.


GV: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh
tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hơ
hố, cười hơ hớ?
HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- GV hướng dẫn một số nội dung
(Tư liệu gợi ý: Bài thơ: Kẽm Trống.
Hai bên thì núi giữa thì sơng,
Có phải đây là Kẽm Trống khơng?
Gió giật sườn non khua lắc cắc

Sóng dồn mặt nước vỗ bong bong.
(Hồ Xuân Hương)
- Bài thơ về chú bé Lượm của Tố Hữu

Bài 3/50:
-Ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất sảng
khối.
-hì hì:từ mơ phổng tiếng cười phát cả ra đằng
mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền
lành.
-Hơ hố: mơ phỏng tiếng cười to và thơ lỗ, gây
cảm giác khó chịu cho người khác.
-Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười vui vẻ, không
cần che đậy, giữ gìn.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài cũ: Học bài, nắm khái niệm và biết cho ví
dụ từ tượng hình, từ tượng thanh
- Viết một đoạn văn, thơ ngắn có sử dụng từ
tượng thanh, từ tượng hình (tiết sau nộp bài)
* Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn
bản.

–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—

Tuần 3
Tiết PPCT 12

Ngày soạn: 07/09/2018
Ngày dạy: 10/09/2018


Tập làm văn:XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
-Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn và cách trình bày các nội dung trong đoạn văn.
-Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan
hệ nhất định.
- Trình bày đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu.
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp:
Lớp 8A2:……………………………………………………………………….
2.Bài cũ:
Bố cục của văn bản là gì? Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản ntn?
3.Bài mới:
Một văn bản hoàn chỉnh được sắp xếp dựa trên các đoạn văn. Vậy văn bản ấy có đúng chủ
đề và trật tự lơgíc hay không là đều phụ thuộc vào nội dung của đoạn văn.Ta cần xây dựng đoạn
văn đó ntn để đúng về hình thức, chủ đề và nội dung muốn biểu đạt? Bài học hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
-Đọc văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm
tắt đèn và TLCH:
-Văn bản gồm mấy ý? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn?
-Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để biết được điều đó?
-Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn
văn? (Hs thảo luận 4phút)

NỘI DUNG BÀI HỌC

I.TÌM HIỂU CHUNG.
1.Thế nào là đoạn văn.
VD: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn”
-Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được viết thành 2 đoạn văn.
-Dấu hiệu: Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào một
dòng, kết thúc dấu chấm xuống dòng. Ý 1 nói về nhà
văn Ngơ Tất Tố; Ý 2 nói về tác phẩm “Tắt đèn”
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo văn bản, bắt đầu từ
chữ viết hoa lùi vào dòng, kết thúc bằng dấu chấm
xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành.
Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
2.Từ ngữ và câu trong đoạn văn
-Trong văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm a.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
tắt đèn thì:
Vd: Ngơ Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn”

-Ở đoạn văn 1:từ ngữ chủ đề nào có tính -Từ ngữ chủ đề: Ngơ Tất Tố.
chất duy trì đối tượng cho đoạn văn?
-Đoạn 2, câu chủ đề là: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
-Ở đoạn văn 2: tìm câu then chốt. vì sao nhất của Ngơ Tất Tố. Vì nó có tính khái qt lời lẽ
em biết đó là câu chủ đề? (Thảo luận 2
ngắn gọn.
phút)
b.Cách trình bày nội dung đoạn văn.
-Đọc ví dụ b và cho biết:
Đoạn văn “ Các tế bào…thành phần tế bào”
+Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có -Đoạn văn có câu chủ đề :Như vậy, là cây có màu
thì nó ở vị trí nào?
xanh là do chất diệp lục chứa trong thành phần tế


+Nội dung của đoạn văn được trình bày
theo trình tự nào?

bào.
-Câu chủ đề nằm cuối đoạn văn.
-Nội dung đoạn văn trình bày theo cách quy nạp.
Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề.
Đoạn văn thường được trình bày theo lỗi diễn dịch,
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk củng cố nội
quy nạp, song hành.
dung chính.
2.Ghi nhớ:
II.LUYỆN TẬP:
Bài 1/36:
Văn bản : Ai nhầm

- Gồm 2 ý: mỗi ý được diễn đạt thanh một đoạn văn
Bài 2/36
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Phân tích cách trình bày ở các đ/văn:
-Hs đọc yêu cầu bt sgk và thực hiện theo a.Đ/văn trình bày theo cách diễn dịch
nhóm và trả lời câu hỏi
b.Đ/văn trình bày theo cách song hành
c.Đ/văn trình bày theo cách song hành
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
HỌC
* Bài cũ: Nắm vững khái niệm đoạn văn, câu chủ đề,
- GV hdẫn một số nội dung bài soạn và cách trình bày nội dung đoạn văn
bài tập về
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn
* Hướng dẫn bài viết số 1: thứ 3 tuần văn cho trước, chỉ ra cách trình bày ý trong đoạn đó
sau
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo: Lão Hạc
- Ôn lại kiểu văn tự sự
- Nhớ lại kỉ niệm, cảm xúc tình cảm của
em với một người thân nào đó
- Chuẩn bị bút giấy để viết bài.

–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×