Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Ke hoach 2019 TYT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.93 KB, 19 trang )

TRUNG TÂM Y TẾ THUẬN THÀNH
TRẠM Y TẾ XÃ NGUYỆT ĐỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 31 /KH - TYT

Nguyệt Đức, ngày 07 tháng 8 năm 2018

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ TRẠM Y TẾ XÃ NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 của Thủ tướng Chính phủ quy
định một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở.
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-TW ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về Củng cố và hoàn thiện màng lưới y tế cơ sở.
Căn cứ Thông tư số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế - Bộ
Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nước;
Căn cứ quyết định số: 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc Ban
hành Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020.
Căn cứ Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm y
tế xã, phường, thị trấn.
Căn cứ công văn số 181/CV-TTYT Thuận Thành ngày 01 tháng 08 năm 2018 về
việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch y tế cho các khoa phòng và trạm y tế các xã, thị trấn
năm 2019.
Trạm y tế xã Nguyệt Đức xây dựng kế hoạch y tế năm 2019. Nhằm thực hiện tốt
cơng tác chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân xã Nguyệt Đức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ của Nhà nước giao cho.
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH CƠNG TÁC Y TẾ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018


VÀ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Y TẾ NĂM 2018

A. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội
I. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG

1. Thực trạng cán bộ Trạm y tế:
- Trạm y tế xã Nguyệt Đức gồm có 06 cán bộ, trong đó:
+ 01 bác sỹ YHCT
+ 01 y sỹ đa khoa
+ 01 y sỹ YHCT
+ 01 y sỹ Sản nhi
+ 01 Điều dưỡng
+ 01 Nữ hộ sinh trung học
+ Đề án vị trí việc làm: Trạm đã xây dựng chi tiết đề án vị trí việc làm theo quy
định của cấp trên.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: Trong 6 tháng đầu năm 2018 Trạm y tế đã cử
Nguyễn Thị Mừng, cán bộ đi đào tạo dược sỹ trung cấp tại trường cao đẳng y tế Bắc
Ninh, đã tốt nghiệp tháng 4 năm 2018.


2. Thực trạng Chuyên môn kỹ thuật thực hiện tại Trạm y tế:
- Các kỹ thuật đã thực hiện tại trạm: Đó thực hiện được 685/1.091 kỹ thuật.
- Những kỹ thuật chưa làm được như các xét nghiệm sinh hoá, Phục hồi chức
năng.
3. Tài chính:
3.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng của trạm y tế:
- Tổng diện tích của trạm là 1.200m 2 diện tích sử dụng: 645m2, gồm 1 khu nhà
chính, trong đó có 16 phịng đảm bảo đáp ứng đủ các phịng chun mơn làm việc.
- Hệ thống cơng trình phụ có tường bao quanh, nhà vệ sinh tự hoại, giếng khoan.
- Trạm đã xử lý các chất thải y tế: thu gom, vận chuyển rác thải y tế theo đúng

quy định của Thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT và xử lý rác thải theo hợp đồng
với công ty môi trường Thuận Thành theo đúng quy định.
3.2. Thực trạng trang thiết bị:
- Trạm đã được cấp một số trang thiết bị cơ bản để phục vụ công tác khám, chữa
bệnh gồm: Máy khí dung; đèn hồng ngoại; máy điện châm; tủ sấy; máy hút; đèn gù,
máy siêu âm, điện tim và một số trang thiết bị thơng thường khác.
(Có danh sách Trang thiết bị của TYT kèm theo)
3.3. Hoạt động tài chính 6 tháng đầu năm 2018:
3.3.1. Nguồn ngân sách cấp:
* Trung tâm y tế huyện cấp :
- Tiền lương:
147.843.000đ
- Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp:
60.247.200đ
- Phụ cấp trực
5.212.560đ
- Phụ cấp chức vụ
2.730.000đ
- Cơng tác phí:
840.000đ
- Chi thường xun:
6.319.000đ
Cộng
= 223.191.760đ
3.3.2. Nguồn thu của trạm:
- Thu KCB có thu phí:
675.000đ
- Thu KCB – BHYT : 51.042.800đ
+ Cộng =
51.717.800đ

3.3.3. Hỗ trợ khác:
Trung tâm y tế y tế huyện hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị, vật tư văn
phẩm phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
Ủy ban nhân dân xã hỗ trợ kinh phí cho các chiến dịch phục vụ CSSKBĐ cho
nhân dân trong xã.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

1. Kết quả cung ứng dịch vụ y tế:
1.1. Cơng tác Y tế dự phịng:
1.1.1.Cơng tác phịng chống dịch:
- Tình hình dịch bệnh trên địa bàn xã khơng có dịch lớn xẩy ra, tuy nhiên vẫn
có các ổ dịch nhỏ như viêm đường hô hấp, thuỷ đậu, chân tay miệng, sốt xuất
huyết...., thường xuyên phối hợp với đài truyền thanh xã tuyên truyền phòng chống
dịch bệnh cho nhân dân biết.


Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch, giám sát dịch kịp thời, báo cáo đúng thời
gian quy định, 6 tháng đầu năm khơng có dịch bệnh xảy ra
Báo cáo, cập nhật dịch bệnh trên phần mềm đầy đủ theo thông tư 54/ 2015/TTBYT.
- Kết quả so với cùng kỳ năm 2017
Tên bệnh
Năm 2017
Năm 2018
Ghi chú
Thủy đậu
12
0
Tiêu chảy
24
06

Tay chân miệng
05
03
Sốt xuất huyết
04
01
1.2. Công tác vệ sinh môi trường:
- Các cơ sở Thơn duy trì cơng tác vệ sinh mơi trường, tổ vệ sinh quét dọn
thường xuyên 1 tháng từ 3 đến 4 lần tổng số bùn rác thải khoảng 150 tấn, song công
tác vệ sinh vẫn chưa đảm bảo, các khu tập kết rác thải vận chuyển về công ty môi
trường cịn bất cập.
1.3. Cơng tác truyền thơng GDSK:
- Trạm đã phối hợp với đài truyền thanh xã và các thôn tuyên truyền các
chương trình y tế, các bệnh dịch thường gặp, cách phòng chống. Tổng số lượt phát
thanh hàng trăm lượt, số bài viết 26 bài/KH là 29 bài.
1.4. Các chương trình y tế mục tiêu quốc gia:
a. Tiêm chủng mở rộng: Hàng tháng rà soát đối tượng tiêm, viết phiếu mời
tiêm đến từng hộ gia đình, tuyên truyền trên loa truyền thanh xã về lợi ích của
TCMR. Tỷ lệ tiêm chủng đạt tỷ lệ cao. ngày 20 - 21 hàng tháng triển khai
- Kết quả như sau:
+ Tiêm phòng Lao (BCG): 88 cháu
+ Tiêm phòng BH-HG-UV-Hib- VGB mũi 3: 101 cháu
+ Uống Bại liệt 3: 101 cháu
+ Tiêm phòng Sởi: 92 cháu ( Sởi mũi 2+ DPT4: 91 cháu)
+ Số trẻ tiêm đầy đủ 8 bệnh: 91 cháu
+ Tiêm phòng Viêm não nhật bản B mũi 3 : 106 liều
- Áp dụng việc cập nhật trên hệ thống phần mềm thường xuyên, xây dựng kế
hoạch tiêm chủng và theo dõi các bước tiêm trên hệ thống phần mềm đúng qui định
b. Chương trình vitamin A:
- Số trẻ được uống trong chiến dịch, điều trị và dự phòng 01 đợt : 872 cháu.

c. Chương trình phịng chống SDD:
- Phối hợp các cơ sở thôn tổ chức cân đo cho trẻ từ 0- 5 tuổi 991/1.011 cháu, tỷ
lệ SDD cân nặng 80/991 chiếm 8,07%, SDD chiều cao 129/991 chiếm 13%.
d. Chương trình chống lao:
- Phối hợp với TTYT huyện phát hiện và quản lý điều trị cho bệnh nhân mắc
lao.
đ. Chương trình Bướu cổ, Tâm thần, phong, sốt xuất huyết:
- Được duy trì hoạt động cung cấp thường xuyên cho bệnh nhân, quản lý tốt
đối tượng mắc, giám sát thường xuyên.


* Chương trình tâm thần và PHCN: Được sự quan tâm của cấp trên chương
trình tâm thần quản lý và cấp phát thuốc, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân địa
phương.
- Tổng số bệnh nhân quản lý là: 57 người (Trong đó bệnh nhân động kinh 26
người, bệnh nhân tâm thần là 31 người)
- Số bệnh nhân trên đó được trạm cấp thuốc định kỳ 2 lần/ tháng.
- Quản lý danh sách người khuyết tật trên địa bàn xã tổng số 79 bệnh nhân.
Trong đó: Khó khăn vận động: 9 người; Khó khăn nghe nói: 6 người; Khó khăn về
học: 2 người; Khó khăn về nhìn: 5 người; Hành vi xa lạ: 4 người; Động kinh 26
người.
* Chương trình sốt xuất huyết: Duy trì hoạt động tư vấn tuyên truyền tại hộ
gia đình hàng tháng, giám sát véc tơ 175 hộ gia đình.
* Khám bướu cổ: Thường xuyên tuyên truyền cơng tác phịng chống bướu cổ,
kết hợp với chun khoa của tỉnh tổ chức khám cho nhân dân để phát hiện bệnh nhân
mới.
* Phòng chống THA: Quản lý tốt bệnh nhân tăng huyết áp, hướng dẫn bệnh
nhân duy trì thuốc đều phịng chống tai biến, cập nhật thơng tin triển khai khám quản
lý, cấp phát thuốc tại trạm y tế xã cho 36 lượt.
e. Chương trình HIV/AIDS:

- Trên địa bàn xã có 04 người nhiễm HIV, trước tình hình đó BCĐ phịng chống
HIV/AIDS hoạt động thường xun, tổ chức mít tinh tháng hành động phịng chống
HIV/AIDS, làm tốt cơng tác vô trùng trong trạm y tế, tư vấn cho bệnh nhân, gia
đình của người nhiễm HIV và những người có nguy cơ, thường xuyên cung cấp bơm
kim tiêm, bao cao su cho người nghiện ma túy.
f. Chương trình VSATTP:
+ Tổ chức phát động tháng VSATTP từ ngày 15/4 đến 15/5/2018, tổ chức
tuyên truyền VSATTP 28 lượt.
+ Tổng số cơ sở kinh doanh thực phẩm trên địa bàn quản lý là 06 cơ sở. Phối
hợp đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra dịp tết và lễ hội 03 lượt.
+ Thường xuyên tuyên truyền công tác VSATTP, đi kiểm tra các hộ kinh
doanh, ký cam kết đến từng cơ sở, tổ chức tập huấn cho các hộ kinh doanh tại TTYT.
Không có vụ ngộ độc xảy ra trên địa bàn.
g . An toàn vệ sinh lao động : Thường xuyên tuyên truyền trên loa đài xã,
phối hợp với các ngành tham gia giám sát tại công ty xử lý môi trường Thuận Thành.
h. Tai nạn thương tích:
- Trong 6 tháng đầu năm có 29 ca Tỷ lệ mắc so với cùng kỳ năm trước có giảm
tuy nhiên có 02 ca tử vong do tai nạn giao thơng.
i. Chương trình ung thư:
- Quản lý số bệnh nhân mắc ung thư các loại trong xã 28 người, thường xuyên
cấp đơn thuốc kịp thời cho người bệnh, trong 6 tháng có 9 ca tử vong
1.2. Khám, chữa bệnh phục hồi chức năng, y học cổ truyền
- Số giường bệnh:
- Tổng số lượt KCB 6 tháng đầu năm 2018:
+ Trong đó KCB BHYT: 1.228 đạt 51,2 % KH.
- Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT hoặc kết hợp với y học hiện đại: = 42%


STT


Nội dung

Đơn vị

1
2
3
4
5

Số lượng BN đến khám
Số lượng BN khám BHYT
Số lượng BN điều trị ngoại trú
Số ngày điều trị ngoại trú
Mơ hình BN đến khám

Lượt
Lượt
Lượt
Ngày
BN

6

6 tháng đầu
năm 2018
1.917
1.228
1.907
1.228

192
57
960
285
- YHCT: 519 = 42,2%
- Tiêu chảy: 15 = 1,22%
- Hô hấp: 604 = 49,26%
- Tim mạch: 36 = 2,93%
- TNTT: 29
- Điều trị PK: 305
- Khác: 54 = 4,39%
Năm 2017

Mơ hình BN chuyển tuyến
BN
1.3. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em, dân số KHHGĐ
Làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế tai biến sản
khoa, chăm sóc trước, trong và sau sinh, tăng cường tiếp cận dịch vụ CSSKSS có
chất lượng; Trong 6 tháng khơng có tử vong bà mẹ, cơng tác chăm sóc bà mẹ 100%
phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ, 100% phụ nữ có thai được khám
thai 3 lần trong 3 thời kỳ thai sản, 100% bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
42 ngày đầu sau đẻ…
Tổng số phụ nữ 15-49 là 2.454 trong đó có chồng là 1.833. Số phụ nữ áp dụng
các biện pháp tránh thai là 1.388/ 1.833 đạt 75%. Khám quản lý thai nghén 100%,
khám phụ khoa 453/600 chỉ tiêu; chữa phụ khoa 309/300 chỉ tiêu KH; đặt vịng 21/
60; Bao cao su 108/ 95; Đình sản đạt 1/1 đạt 100% KH
Tổng số sinh trong 6 tháng 88 người tăng so cùng kỳ là 25 người. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên 0,82%0, kiểm soát tốt tỷ lệ mất cân bằng giới tính khi sinh 101/100,
phối hợp tuyên truyền và tư vấn cho các đối tượng tham gia sang lọc trước sinh đạt
kết quả tốt

2. Công tác y tế cơ sở và chăm sóc sức khỏe ban đầu
2.1. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020
2.1.1. Kết quả tự kiểm tra 6 tháng đầu năm 2018
2. Duy trì bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020:
2.1. Kết quả:
Tiêu chí 1: Chỉ đạo, điều hành cơng tác CSSKND:
3/3 điểm
Tiêu chí 2: Nhân lực y tế:
10/10 điểm
Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng TYT xã:
10,5/11 điểm
Tiêu chí 4: Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác:
8/9 điểm
Tiêu chí 5: Kế hoạch tài chính:
10/10 điểm
Tiêu chí 6: YTDP, VSMT và các CTMTYTQG về y tế:
17/17 điểm
Tiêu chí 7: Khám, chữa bệnh, PHCN và YHCT:
11/14 điểm
Tiêu chí 8: Chăm sóc sức khỏe bà mẹ- trẻ em:
13/13 điểm
Tiêu chí 9: Dân số- kế hoạch hóa gia đình:
7/9 điểm


Tiêu chí 10: Truyền thơng - Giáo dục sức khỏe:
Tổng:

4/4 điểm
= 93,5/100 điểm


2.1.2. Đánh giá chung
* Ưu điểm:
- Được sự chỉ đạo trực tiếp của Trung tâm y tế và cơ quan ngành dọc cấp trên,
sự quan tâm lãnh đạo của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã cùng sự
tham gia tích cực có hiệu quả của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trong cơng tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu Sự đồn kết và nỗ lực của cán bộ, nhân viên Trạm y tế
trong nhiệm vụ khám chữa bệnh, đạt và vượt các chỉ tiêu của các chương trình mục
tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế. Năng lực chuyên môn và trang thiết bị y tế của
Trạm ngày càng được bổ sung và nâng cao, tạo được sự tin tưởng của người dân, đã
thu hút được bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại Trạm ngày càng tăng.
+ Trạm y tế xã đã tham mưu cho Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã có
Nghị quyết cụ thể để chỉ đạo cơng tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân xã.
+ Trạm y tế xã đã xây dựng kế hoạch hoạt động y tế năm 2018 và các kế hoạch
của các chương trình y tế năm 2018.
+ Trong năm khơng để dịch bệnh lớn xảy ra.
+ Hoàn thành tốt chỉ tiêu, kế hoạch năm 2018 và duy trì đạt chuẩn y tế quốc gia
giai đoạn 2.
+ Đảm bảo số lượng cán bộ y tế cơ sở để hoạt động theo quy định.
+ Công tác duy tu, bảo dưỡng mua sắm trang thiết bị được TTYT huyện quan
tâm đầu tư.
+ Ngân sách: đảm bảo kinh phí chi thường xuyên tại trạm y tế.
* Tồn tại:
+ Trên những điểm mạnh trong việc duy trì hoạt động về cơng tác y tế tuy
nhiên cịn một số chỉ tiêu chưa đạt và tồn tại là:
+ Điều kiện vệ sinh môi trường và ý thức vệ sinh phịng bệnh trong cộng đồng
có lúc, có nơi cịn hạn chế, nguy cơ phát sinh dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm cịn tiềm
tàng. Tình trạng biến động dân số do dân di biến động cịn phức tạp nên cơng tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu vẫn cịn những khó khăn nhất định. Chính sách và chế độ
đãi ngộ đối với cộng tác viên các chương trình mục tiêu cịn thấp, kinh phí cho hoạt

động thường xuyên tại trạm hạn chế nên việc thực hiện các chương trình gặp nhiều
khó khăn.
+ Trạm không được hoạt động kinh doanh thuốc do Cán bộ dược sỹ trung
học đang đào tạo không cung ứng đầy đủ
+ Công tác phối hợp trong điều trị Methanol chưa được tổ chức.
+ Phân tuyến kỹ thuật đạt thấp 62,8%.
+ Tỷ lệ sinh con thứ 3 cao 25%.
+ Trang thiết bị phục vụ cho công tác khám, chữa bệnh bằng đông y chưa
đầy đủ.
+ Tỷ lệ phối hợp điều trị đông tây y đạt 42%, chưa khám quản lý người cao
tuổi và học sinh.
* Đề xuất kiến nghị:


Đề nghị TTYT hỗ trợ kinh phí mua sắm thêm một số bàn ghế, điều hịa để
phục vụ cơng tác khám chữa bệnh.
+ Về nhân lực biên chế 01 bác sỹ Đa khoa.
2.2. Triển khai quản lý sức khỏe người dân
- Các công tác đã triển khai: Đã triển khai tốt công tác lập hồ sơ quản lý sức
khỏe trên địa bàn xã. Tiếp tục duy trì bổ sung và hồn thiện hồ sơ cịn thiếu
+Trạm y tế đã tham mưu cho UBND xã ra quyết định thành lập BCĐ, phân
công nhiệm vụ thành viên trong BCĐ, xây dựng kế hoạch.
+ Đảng ủy, HĐND, UBND xã đã triệu tập nhiều cuộc họp bàn về công tác khám
lấy máu xét nghiệm nhóm máu cho trẻ dưới 6 tuổi để nhập vào hồ sơ quản lý sức
khỏe.
+ Huy động các ban, ngành, đồn thể trong tồn xã tham gia tích cực trong công
tác khám quản lý sức khỏe.
+ Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh về mắt cho 200 người
+ Triển khai khám quản lý bệnh nhân tăng huyết áp tại trạm y tế xã.
4. Hệ thống thông tin y tế: Triển khai tốt một số phần mềm TCMR, phần mềm

BC bệnh truyền nhiễm, Hệ thống thư điện tử, hệ thống khám chữa bệnh BHYT, lập
hồ sơ sức khỏe điện tử, và Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018.
5. Quản lý hành nghề y dược tư nhân:Trên địa bàn hiện nay có 05 cơ sở hành
nghề y dược tư nhân (trong đó: 4 quầy thuốc chi nhánh dược Thuận Thành và 01
quầy thuốc tư nhân).
Thường xuyên thực hiện kiểm tra, giám sát và báo cáo định kỳ lên Phòng Y tế
và TTYT.


Phân tích tồn tại, nguyên nhân
và những vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong năm 2018
a) Tình hình
thực trạng (tồn
tại/khó khăn:
nêu vấn đề và
mơ tả vấn đề)

b) Phân tích nguyên
nhân

c) Các giải pháp
can thiệp

d) Các giải pháp
triển khai thực
hiện trong năm
2018

(1)


(2)

(3)

(4)

- Tuyên truyền vận
động nhân dân đến
KCB ban đầu tại
TYT.
- Nâng cao chất
lượng KCB tại
TYT.

- Tuyên truyền
vận động nhân
dân đến KCB ban
đầu tại TYT.
- Nâng cao chất
lượng KCB tại
TYT.
- Phát triển kỹ
thuật tại TYT
như siêu âm, điện
tim đồ.

I. Hoạt động chuyên môn
1. Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng

Bệnh nhân đến

khám chữa
bệnh tại các
TYT còn thấp.

- Số người
được PHCN
còn thấp.

- Người dân chưa tin
tưởng tin tưởng vào
dịch vụ KCB tại TYT.
- Hiệu quả KCB của
các y, bác sỹ cịn chưa
cao.
- Chính sách BHYT
và việc thanh tốn
BHYT.

- Người dân chưa tin
tưởng vào khả năng
của CB y tế xã.
- Thiếu các TTB
PHCN
- Chưa được đào tạo
chuyên sâu về PHCN

- Tuyên truyền cho
người dân tin
tưởng vào khả
năng của TYT xã

- Đầu tư thêm TTB
PHCN
- Cử cán bộ đi đào
tạo

- Tuyên truyền
cho người dân tin
tưởng vào khả
năng của TYT xã
- Cử cán bộ đi
đào tạo

2. Y tế Dự phòng

Phòng chống
dịch
bệnh:
trên địa bàn
vẫn còn xảy ra
một số dịch
bệnh như tay
chân miêng,
thủy đậu, sốt
xuất huyết.

- Nhiều dịch bệnh
diễn biến phức tạp.
- Nhận thức của người
dân về các loại dịch
bệnh còn hạn chế.

- Năng lực của cán bộ
y tế trong việc chẩn
đoán, phát hiện dịch
bệnh còn hạn chế.

- Chủ động giám
sát chặt chẽ các
loại dịch bệnh.
- Tuyên truyền
nâng cao nhận thức
về các loại dịch
bệnh cho nhân dân.
- Tập huấn cơng
tác chẩn đốn, điều
trị, xử lý ổ dịch và
các biện pháp
phòng chống dịch
bệnh cho cán bộ y
tế.

- Chủ động giám
sát chặt chẽ các
loại dịch bệnh.
- Tuyên truyền
nâng cao nhận
thức về các loại
dịch bệnh cho
nhân dân.
- Tập huấn cơng
tác chẩn đốn,

điều trị, xử lý ổ
dịch và các biện
pháp phòng
chống dịch bệnh
cho cán bộ y tế.


a) Tình hình
thực trạng (tồn
tại/khó khăn:
nêu vấn đề và
mơ tả vấn đề)

b) Phân tích nguyên
nhân

c) Các giải pháp
can thiệp

d) Các giải pháp
triển khai thực
hiện trong năm
2018

(1)

(2)

(3)


(4)

- Tập huấn nghiệp
vụ y tế trường học
cho các cán bộ
kiêm nhiệm ở các
trường học.
- Tăng cường sự
phối kết hợp giữa
trạm y tế với các
trường học trong
kiểm tra, giám sát
công tác CSSK
học sinh.
- Tuyên truyền về
vệ sinh môi trường
cho người dân.

- Tập huấn
nghiệp vụ y tế
trường học cho
các cán bộ kiêm
nhiệm ở các
trường học.
- Tăng cường
kiểm tra, giám
sát các trường
mầm non, tiểu
học và THCS
trên địa bàn.

- Tuyên truyền về
vệ sinh môi
trường cho người
dân.

- Củng cố vườn
thuốc nam của
TYT

- Củng cố vườn
thuốc nam của
TYT

Y tế trường
học: trình độ
của các cán
bộ làm cơng
tác y tế học
đường cịn
hạn chế, việc
quản lý y tế
trường học
cịn rất nhiều
khó khăn.

- Nghiệp vụ Y tế
trường học của các
cán bộ kiêm nhiệm
còn hạn chế.
- Thiếu sự phối kết

hợp giữa TYT với các
trường học trong kiểm
tra, giám sát công tác
CSSK học sinh.

Vệ sinh môi
trường: công
tác vệ sinh
môi trường
nhiều bất cập,
nhiều nơi rác
thải tràn lan
gây ô nhiễm
môi trường,

- Nhận thức của người
dân về ô nhiễm mơi
trường cịn hạn chế.

3. Y dược học cổ truyền

Tỷ lệ bệnh
nhân điều trị
bằng YHCT
kết với YHHĐ
cao.

- Thuốc về YHCT
chưa phong phú, đa
dạng.


4. Dân số, kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản:

- Do phong tục của
người dân vẫn còn tư
Tỷ lệ sinh con tưởng trọng nam.
thứ 3 còn cao - Nhận thức của người
dân chưa cao.

- Tuyên truyền vận
động nhân dân thực
hiện tốt các qui
định về pháp lệnh
dân số.

- Tuyên truyền
vận động nhân
dân thực hiện tốt
các qui định về
pháp lệnh dân số.

II. Hệ thống thông tin y tế:

Việc áp dụng
công nghệ
thông tin trong
hệ thống đạt

- Nhiều cán bộ sử
dụng máy tính chưa

thành thạo.
- Chưa có cán bộ

- Tập huấn, đào tạo - Nâng cấp hệ
tin học cho cán bộ . thống máy tính,
mạng internet.
- Cử cán bộ đi đào


a) Tình hình
thực trạng (tồn
tại/khó khăn:
nêu vấn đề và
mơ tả vấn đề)

b) Phân tích nguyên
nhân

c) Các giải pháp
can thiệp

d) Các giải pháp
triển khai thực
hiện trong năm
2018

(1)

(2)


(3)

(4)

hiệu quả chưa
cao, chưa sử
dụng nhiều
phần mềm
trong thống kê
báo cáo.

chuyên trách về
CNTT.
- Hệ thống mạng
internet cịn gặp nhiều
trục trặc, chưa thơng
suốt.

tạo tin học.

III. Dược, trang thiết bị, dịch vụ kỹ thuật
1. Dược

Cơ số thuốc
không đầy đủ

- Chưa có cán bộ dược
sỹ.

- Cấp chứng chỉ

hoạt động về dược
cho TYT.

- Cấp chứng chỉ
hoạt động về
dược cho TYT.

- Người dân chưa tin
tưởng một số dịch vụ
kỹ thuật tại TYT
- Số lượng dịch vụ do
BHXH phê duyệt hạn
chế.

- Cử cán bộ học
đào tạo chuyên
ngành
- Đề nghị sở y tế
phê duyệt bổ sung
danh mục DVKT

- Cử cán bộ học
đào tạo chuyên
ngành
- Đề nghị sở y tế
phê duyệt bổ sung
danh mục DVKT

2. Dịch vụ kỹ
thuật

Phân tuyến kỹ
thuật còn thấp


IV. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 6
THÁNG CUỐI NĂM 2018:

1. Về công tác truyền thơng, giáo dục sức khỏe: Tích cực tun truyền
GDSK trên hệ thống loa truyền thanh xã, thôn và hộ gia đình.
Tổ chức tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng 6 tháng cuối năm ít nhất là 3
buổi.
Tun truyền phịng, chống dịch sốt xuất huyết, phòng chống HIV, sinh đẻ kế
hoạch, suy dinh dưỡng, tai nạn thương tích, phịng bệnh học đường, ngày dân số
Việt Nam, phòng chống thiếu hụt i ốt, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Về y tế dự phịng, an tồn thực phẩm: Tích cực tun truyền cơng tác vệ
sinh phịng dịch, VSATTP, xây dựng kế hoạch phịng dịch, giám sát dịch và khơng
để dịch bệnh xảy ra.
3. Về thực hiện các chương trình y tế: Làm tốt các chương trình y tế quốc
gia đạt kết quả cao.
- Thực hiện hoạt động theo nguyên lý y học gia đình.
- Quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân, xét nghiệm nhóm máu cho trẻ 0- 6 tuổi
- Thực hiện gói dịch vụ y tế cơ bản tại trạm y tế xã theo thông tư 37, 41, 43.
- Quản lý, điều trị các bệnh mãn tính tại trạm y tế xã ( Tăng huyết áp, đái
tháo đường).
4. Về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và KHHGĐ: Làm tốt cơng tác chăm
sóc SKBMTE & KHHGĐ, phấn đấu giảm tỷ lệ sinh và sinh con thứ 3 xuống mức
thấp nhất.
Tổ chức chiến dịch CSSKSS vào tháng 10/2018.
Tổ chức tuyên truyền giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
Tuyên truyền đối tượng có thai tiêm phịng uốn ván đầy đủ trước sinh, vận

động các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ thực hiện các BPTT.
5. Công tác Dược và trang thiết bị y tế:
Dự trù thuốc, vật tư, trang thiết bị phục vụ công tác khám BHYT năm 2019.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH NĂM 2019
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Duy trì tốt bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020.
- Trạm y tế xã Nguyệt Đức luôn chủ động và thực hiện tốt công tác phòng
bệnh, khám chữa bệnh cho nhân dân.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân
ngày càng cao.
- Đẩy mạnh phát triển chuyên môn kỹ thuật, cải thiện điều kiện làm việc cho
cán bộ trạm y tế.


2. Mục tiêu cụ thể:
+ Củng cố và nâng cao hiệu quả của mạng lưới y tế, chủ động phòng chống
dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xảy ra.
+ Tiếp tục thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách và lộ trình BHYT tồn
dân, giảm q tải cho bệnh viện tuyến huyện. Tăng cường cơng tác chăm sóc sức
khỏe nhân dân, từng bước kiểm soát các yếu tố có hại đến sức khỏe.
+ Tăng cường cơng tác kiểm tra VSATTP, ATVSLĐ theo đúng phân cấp
quản lý, quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, quản lý hành nghề y dược tư nhân.
Báo cáo lên tuyến trên kịp thời theo đúng quy định khi phát hiện có sai phạm xảy
ra.
+ Nâng cao các hoạt động Dân số - KHHGĐ, sức khỏe sinh sản, duy trì đảm
bảo tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ sinh con thứ 3 và mất cân bằng giới tính khi
sinh đạt thấp.
+ Duy trì tốt 10 tiêu chí quốc gia giai đoạn đến 2020 đạt >90 điểm.

+ Về tổ chức cán bộ: đảm bảo đủ định biên và cơ cấu theo quy định.
II. CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ CƠ BẢN NĂM 2019:
1. Căn cứ vào tình hình thực hiện cơng tác y tế 6 tháng đầu năm, khả năng
thực hiện 6 tháng cuối năm 2018, Trạm y tế đề xuất các chỉ tiêu y tế chủ yếu cho
năm 2019, cụ thể:
II. CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ CƠ BẢN NĂM 2019:
1. Căn cứ vào tình hình thực hiện cơng tác y tế 6 tháng đầu năm, khả
năng thực hiện 6 tháng cuối năm 2018: Trạm y tế đề xuất các chỉ tiêu y tế chủ
yếu cho năm 2019, cụ thể:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chỉ tiêu
Số bác sỹ tại TYT
Tỷ lệ người dân đến khám tại TYT
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
Tỷ lệ trẻ em <1 tuổi được TCĐĐ
Tỷ phụ nữ có thai tiêm UV2+
Tỷ lệ mắc SXH/100.000 dân
Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS đủ tiêu
chuẩn được điều trị bằng thuốc ARV

Tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi (CN/T)
Tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi (CC/T)
Số vụ ngộ độc thực phẩm >30 người

Đơn vị
Người
%
%
%
%
1/100.000

Kế hoạch 2019
>=1
>80
>80
>98
>95
<4,5

%

100

%
%
Vụ

6
12

0

2. Duy trì thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020
Tiêu chí 1: Chỉ đạo, điều hành công tác CSSKND:
3/3 điểm


Tiêu chí 2: Nhân lực y tế:
Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng TYT xã:
Tiêu chí 4: Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác:
Tiêu chí 5: Kế hoạch tài chính:
Tiêu chí 6: YTDP, VSMT và các CTMTYTQG về y tế:
Tiêu chí 7: Khám, chữa bệnh, PHCN và YHCT:
Tiêu chí 8: Chăm sóc sức khỏe bà mẹ- trẻ em:
Tiêu chí 9: Dân số- kế hoạch hóa gia đình:
Tiêu chí 10: Truyền thông- Giáo dục sức khỏe:
Tổng:

10/10 điểm
11/11 điểm
8/9 điểm
10/10 điểm
17/17 điểm
12/14 điểm
13/13 điểm
7/9 điểm
4/4 điểm
= 95 /100 điểm

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2019:


1. Cơng tác dự phịng
1.1 Chương trình truyền thơng GDSK :
- Nâng cao kỹ năng truyền thông giáo dục sức khoẻ
- Nâng cao kiến thức phịng bệnh cho nhân dân
- Thực hiện truyền thơng GDSK phối hợp lồng ghép đạt 10 lần/ 1 năm
- Giáo dục sức khoẻ qua hệ thống loa đài xã và thôn 4 lần/ 1 tháng
- Nâng cao kiến thức xã hội hoá y tế và đạt > 8 lần / năm
- Tỉ lệ hộ gia đình nắm được kiến thức về phòng một số bệnh nguy hiểm đạt
trên 70%’
- Các cán bộ y tế trạm và thôn tham gia tập huấn về truyền thơng giáo dục
sức khoẻ có chứng chỉ
- Có phịng truyền thơng lồng ghép tại trạm y tế, như: phịng khám bệnh,
phịng kế hoạch hố gia đình,... Viết các bài tuyên truyền về các bệnh thông
thường, lây nhiễm, cách xử trí ban đầu, gửi đài xã, đài thơn
- Lồng ghép tư vấn và truyền thông giáo dục sức khoẻ với các hoạt động
khám chữa bệnh, hội họp, toạ đàm. v.v...tiến hành ở trạm Y tế, hộ gia đình, cộng
đồng ...
- Xây dựng các nội dung truyền thông như: TCMR, BV SKBM và TE, sốt
xuất huyết, say nắng, đuối nước, lao, HIV/AIDS, vệ sinh ATTP ... , bài tuyên
truyền, băng tuyên truyền, tờ rơi, panô, khẩu hiệu
- Tổ chức họp cộng đồng và lồng ghép tuyên truyền các chủ đề khác nhau( có
sổ kế hoạch, sổ truyền thơng, các báo cáo về các buổi truyền thông).
- Phát thanh tuyên truyền, tư vấn.v..v...
1.2. Chương trình phịng chống bệnh dịch:
- Phát hiện sớm và báo cáo kịp thời các bệnh truyền nhiễm gây dịch và sử trí
ban đầu kịp thời
- Giám sát và theo dõi các ổ dịch cũ
- Chủ động giám sát tại cộng đồng 1-2 lần / tuần
- ít nhất 30% ca bệnh truyền nhiễm mới được chủ động phát hiện sớm tại y tế

cơ sở và cộng đồng


- Có đầy đủ sổ sách, báo cáo, danh sách bệnh dịch, ghi chép và sử lý theo quy
định
- Thực hiện tốt công tác báo cáo dịch theo thông tư 54/2015/TT-BYT
1.3. Chương trình phịng chống sốt rét:
- Giảm tỷ lệ mắc sốt rét
- Không để xảy ra tử vong do sốt rét
- Quản lý các đối tượng có nguy cơ như: bn bán xa, đi vào vùng có sốt rét
v.v..
- Ghi chép sổ sách với các đối tợng có nguy cơ
1.4. Chương trình phịng chống bệnh lao :
- Tỷ lệ khám phát hiện ngời nghi lao đạt > 0.5% /Tổng số dân ( 60 người /
năm )
- Điều trị khỏi  90 % số bệnh nhân lao mới có AFB (+)
- Quản lý, theo dõi và điều trị các bệnh nhân đã được chuẩn đoán xác định lao
theo đúng phác đồ, ghi phiếu đầy đủ.
- Thăm khám các bệnh nhân điều trị lao tại nhà, kiểm tra bệnh, thuốc uống
.v.v...
- Có đầy dủ sổ theo dõi bệnh lao nh: Sổ lĩnh thuốc, sổ khám bệnh phát hiện
lao, sổ thăm bệnh ngân tại nhà, sổ theo dõi tác dụng phụ,thuốc điều trị lao, Sổ ghi
danh sách bệnh nhân lao hàng năm
1.5 . Chương Trình Phịng chống sốt Xuất Huyết :
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh sốt xuất huyết còn dưới 20 ca /10.000 dân.
- Không để trường hợp nào chết do sốt xuất huyết
- Thờng xuyên chủ động giám sát vectơ hàng tháng
- 100% ca bệnh đợc giám sát, phát hiện, điều tra sớm, bao vây sử lý triệt để
đúng kỹ thuật
- Xây dựng kế hoạch, triển khai tổng vệ sinh mơi trường, chiến dịch diệt bọ

gậy phịng chống sốt xuất huyết trong tồn xã 1 năm 2 đợt
1.6. Chương TrìnhPhịng chống bệnh phong :
- Khám phát hiện các ca bệnh phong và xử trí kịp thời.
- Khơng có tàn tật độ II ở bệnh nhân phong mới phát hiện
1.7. Chương Trình Phịng chống bệnh Bướu cổ:
- Tỷ lệ hộ gia đình dùng muối Iốt > 98%.
- Giám sát sử dụng muối Iốt trong toàn dân 1 quý 1 lần
- Phối hợp với nhà trường khám học sinh để phát hiện bướu cổ
1.8. Chương Trình Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng :
- Tỷ lệ bệnh nhân tâm thần được quản lý và điều trị tại cộng đồng đạt >70%
- Có đủ sổ sách, ghi rõ bệnh nhân, chẩn đốn cấp thuốc... theo quy định
- Thăm khám, kiểm tra uống thuốc của bệnh nhân bị tâm thần 1 tháng 2 lần
1. 9.Chương Trình vệ sinh an tồn thực phẩm:
- Khơng có vụ ngộ độc thực phẩm hàng loạt.
- Khơng có bệnh nhân chết do ngộ độc thực phẩm
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất thực phẩm có giấy phép kinh doanh theo quy định của
Bộ Y tế trên địa bàn đạt 70%.


- Người trực tiếp chế biến, sản xuất thực phẩm có giấy phép kinh doanh đạt
trên 80%.
- Tỷ lệ dân tiếp cận được các thơng tin về VSATTP, đề phịng ngộ độc thực
phẩm > 70%
- 100% các cơ sở quản lý được giám sát trong năm
1.10. Chương Trình Phịng chống HIV/AIDS:
- Tỷ lệ người dân hiểu biết cơ bản về HIV/AIDS đạt > 70%.
- Người nhiễm HIV/AIDS được chăm sóc, quản lý y tế và tư vấn đạt 100%.
- Cơ sở thơn và các trường học có triển khai cơng tác phòng chống HIV/AIDS
- Lập sổ quản lý bệnh nhân HIV/AIDS, chăm sóc và phát thuốc cho bệnh
nhân.

- Có kế hoạch phòng chống HIV/AIDS.
- Kiểm tra ngẫu nhiên 1 năm/ 1 lần kiến thức phịng chống HIV/AIDS (có địa
chỉ rõ ràng) được quản lý chăm sóc y tế/tổng số ngời nhiễm HIV/AIDS so sánh
với chỉ tiêu.
1.11. Chương Trình Vệ sinh mơi Trường :
- Tỷ lệ gia đình sử dụng nước sạch > 95%
- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí đạt vệ sinh > 85%.
- Tỷ lệ hộ gia đình xử lý rác đúng quy định > 95%.
- Tỷ lệ hộ gia đình xử lý phân gia súc hợp vệ sinh > 85%
- Tuyên truyền sử dụng nước sạch, hố xí hợp vệ sinh, xử lý rác thải ban đầu,
xử lý phân gia súc, vệ sinh ngoại cảnh.
- Phối hợp với BCĐ VSMT xã kiểm tra công tác vệ sinh các thôn
- Thực hiện điều tra 3 công trình vệ sinh trong xã 1 năm 1 lần
1.12.Chương trình Y tế trường học:
- Tỷ lệ học sinh mẫu giáo được khám sức khoẻ hàng năm đạt > 98%
-Tỷ lệ học sinh tiểu học và THCS được khám sức khoẻ > 98%.
- Trên 95% học sinh khám sức khoẻ được thơng báo về gia đình.
- Trên 95% số học sinh có bệnh được quản lý và chăm sóc
-Tổ chức khám sức khoẻ cho học sinh mẫu giáo 2 lần/ 1 năm (tháng 3 và
tháng 9). Khám cho học sinh tiểu học cơ sở và THCS 1năm/ 1 lần.
1.13. Chương trình tiêm chủng mở rộng:
- Tỷ lệ trẻ em  1 tuổi được tiêm phòng đầy đủ vắc xin phòng bệnh theo quy
định đạt  98%.
-Tổ chức điều tra, già soát đối tượng trong độ tuổi tiêm chủng trên địa bàn xã
-Thực hiện tiêm phòng cho trẻ em hàng tháng theo quy định. Trạm y tế xã
phối hợp y tế thôn phát thanh thông báo các đối tượng trong diện TCMR đến tiêm
đúng và đầy đủ.
1.14. Chương trình VitaminA:
- Điều tra, tổ chức cho trẻ 6 tháng đến 36 tháng được uống vitamin A liều
cao 2 lần/ năm đạt >98%.

1.15. Phòng chống suy dinh dưỡng :
- Tỷ lệ trẻ em < 2 tuổi được cân định kỳ  90%/ 1 năm.
- Tỷ Lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống còn 7%.


- Tỷ Lệ Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi xuống còn 12%.
- Tổ chức cân cho trẻ em < 2 tuổi và trẻ từ 3- 5t uổi suy dinh dưỡng định kỳ
3 tháng 1 lần. Có sổ cân dinh dưỡng trẻ em < 2 tuổi
- Tổ chức cân đại trà trẻ từ 0- 60 tháng tuổi 1 lần / 1 năm
1.16. Chương trình viêm phổi tắc nghẽn mãn tính và Hen phÕ qu¶n :
- 100% Bệnh nhân hen được điều trị và xử trí kip thời
- Lập phiếu theo dõi đối với những bệnh nhân điều trị
- Điều Trị đúng phác đồ , đúng độ
- Tuyên truyền trên hệ thống loa đài truyền thanh xã và thôn , các hội nghị
1.17 . Chương trình phịng chống mù lồ :
- Tổ chức khám sàng lọc các bệnh về mắt ( đục T3)
- 100% bệnh nhân bị đục thuỷ tinh thể đợc mổ
- Kết hợp với các bệnh viện để khám sàng lọc các bệnh về mắt ,điều trị kịp
thời.
1.18. Chương trình tai nạn thương tích :
- Quản lý được > 95% số ca tai nạn thương tích
- Lập và quản lý được 100% số ca
- Tuyên Truyền trên hệ thống loa đài truyền thanh xã và thôn về một số cách
phịng tránh tai nạn
1.19.Chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản:
- Tất cả phụ nữ mang thai được khám ít nhất một lần trước khi sinh.
- Tỷ lệ phụ nữ được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén trước
khi sinh đạt  90%.
- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiêm phòng uốn ván đủ liều trớc khi sinh 
95%.

- Tỷ lệ phụ nữ khi sinh có nhân viên y tế được đào tạo chuyên môn đỡ đẻ
đạt 100%.
- Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế đạt 100%.
- Tỷ lệ bà mẹ được nhân viên y tế chăm sóc ít nhất 1 lần trong 42 ngày sau
sinh  95%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại  80%.
- Tỷ lệ phụ nữ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa / 1năm đạt  15 %.
1.20. Chương trình Tăng huyết áp
-Tun truyền phịng chống tăng HA.
- Tập huấn nâng cao nhận thức của người dân về bệnh tăng huyết áp.
- Khám sàng lọc bệnh nhân tăng HA.
- Giám sát phịng chống THA.
1.21. Chương trình Đái tháo đường:
- Tuyên truyền về bệnh đái tháo đường cho người dân.
- Tổ chức khám sàng lọc bệnh đái tháo đường tại cộng đồng.
- Tổ chức khám sàng lọc bệnh đái tháo đường tại cộng đồng.
- Giám sát chặt chẽ dịch tễ đái tháo đường.
2. Khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và Y học cổ truyền


* Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa
bệnh, tập trung giảm quá tải cho BVĐK huyện..
* Cơng tác khám chữa bệnh
- Bình quân số lần khám chữa bệnh tại trạm y tế và tại hộ gia đình > 0.6
lần/1 người/ 1 năm. ( Khoảng 5.700 lượt người )
- 100% cán bộ trạm y tế được tập huấn về chăm sóc người bệnh
- Tỷ lệ b/n được chuẩn đoán và điều trị hợp lý tại trạm y tế  80%
- 100% ngời cao tuổi được khám sức khoẻ định kỳ.
- 100% ngời cao tuổi (  80 ) hồ sơ quản lý bệnh theo mẫu của Sở y tế
- Quản lý, chăm sóc sức khoẻ với đối tượng chính sách

- Có sổ khám chữa bệnh, ghi chép đầy đủ.
- Thường xuyên tập huấn cho trạm y tế, phác đồ chẩn đoán và điều trị theo
hướng dẫn.
* Công tác phục hồi chức năng
- Tỷ lệ người tàn tật được quản lý  90%.(Chỉ tiêu là 3% dân số là 280 người)
- Tỷ lệ được hướng dẫn phục hồi  20%.
- Điều tra danh sách những người tàn tật phân loại 8 nhóm tàn tật.
- Tổ chức thăm khám sức khoẻ định kỳ, nếu có sự thay đổi chỗ ở, tiến triển
bệnh.
* Công tác YHCT:
- Có vườn thuốc mẫu  60 loại
- Tỷ lệ bệnh nhân khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp với y
học hiện đại đạt > 30%/ tổng số bệnh nhân khám.
- Tổ chức xây dựng, bảo quản 60m2 vườn thuốc nam với  60 loại cây.
- Hàng tháng cho làm cỏ vườn thuốc nam và trồng bổ xung cây thuốc.
3. Duy trì bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020. (Theo bộ
tiêu chí của Bộ Y Tế)
4. Nhân lực y tế
Trạm y tế là 06 cán bộ, viên chức;
Trong đó theo trình độ:
- Bác sĩ đa khoa: 01 người
- Y sỹ đa khoa: 01 người
- Y sỹ YHCT: 01 người
- Y sỹ Sản nhi: 01 người
- Điều dưỡng trung học: 01 người
- Hộ sinh trung học ( Dược sỹ):: 01 người
- Đề án vị trí việc làm: Tiếp tục xây dựng đề án vị trí việc làm năm 2019
- Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ: Cử cán bộ đi học một số chuyên khoa
ngắn hạn như: ( PHCN đồng chí Nguyễn Xuân Hường), (Xét nghiệm đ/c Trần Thị
Bích Ngọc), (Siêu âm đ/c Tống Thị Thúy).

+ Tập huấn đào tạo cơ bản về điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường ( Bsỹ
Tống Thị Thúy).


5. Thông tin y tế: Trạm y tế thường xuyên cập nhập các thông tin y tế trên
mạng để đảm bảo tốt cho các hoạt động của trạm.
6. Dược, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng: Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng
cơ sở hạ tầng và trang thiết bị. Dự trù đầy đủ thuốc theo tháng, quý, năm để đảm
bảo cho công tác khám BHYT.
6.1. Quản lý Dược: Làm tốt công tác dược, không để thuốc hết hạn và thuốc
kém chất lượng.
- Đảm bảo cung ứng đủ thuốc, hoá chất, vật tư KCB, PCD, PCLB.
- Có đủ thuốc thiết yếu phục vụ nhân dân.
- Đảm bảo thuốc và quản lý thuốc độc, thuốc hớng thần đúng quy định
- Đảm bảo thuốc cấp cứu sản thông thường
- Xây dựng, bổ sung thuốc thiết yếu tại trạm y tế luôn đủ, thuốc được bảo
quản theo yêu cầu ghi trên nhãn mác, có ngăn chứa thuốc độc, thuốc gây nghiện
riêng theo quy định
6.2. Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng
- Đề nghị TTYT cho lắp đặt điều hòa phòng khám bệnh, phòng trực, làm lắp
bể nước, Lắp hệ thống nước sạch
7. Hoạt động tài chính năm 2019:
7.1: Nguồn ngân sách cấp:
- Lương, các khoản phụ cấp lương, phụ cấp trực và các khoản chi thường
xuyên khác do trung tâm y tế huyện cấp.
- Kinh phí chi cho các chương trình y tế mục tiêu Quốc gia do trung tâm y tế
huyện cấp.
7.2: Nguồn thu của trạm:
- Thu phí, viện phí: 86.000.000đ Trong đó: Khám BHYT: Dự kiến
84.000.000đ, Nguồn khơng có BHYT: 2.000.000đ

7.3. Đầu tư phát triển
- Trạm đã có các phịng chức năng theo quy định và đưa vào sử dụng tháng
10/2014 và mua sắm trang thiết bị cơ bản để hoạt động.
8. Đề xuất mua sắm, sửa chữa và bảo dưỡng
(Có phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Lộ trình thực hiện năm 2019: Thực hiện theo kế hoạch năm 2019 đã được
UBND xã, Trung tâm y tế Thuận Thành phê duyệt.
2. Phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ của trạm phụ trách các chương trình
mục tiêu y tế Quốc gia để triển khai thực hiện theo kế hoạch.
2.1. Triển khai kế hoạch:
- Trưởng trạm chịu trách nhiệm triển khai.
- Cán bộ phụ trách các chương trình y tế mục tiêu chịu trách nhiệm xây dựng
kế hoạch trình trưởng trạm phê duyệt và các cán bộ chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2.Giám sát, kiểm tra thực hiện:
- Trạm y tế thường xuyên tổ chức tự kiểm tra.
- Trưởng, Phó trạm giám sát các cán bộ phụ trách các chương trình.
2.3. Điều chỉnh tiến độ thực hiện kế hoạch trong quá trình thực hiện.


Phần thứ ba
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Chuyên môn: Đề nghị cấp trên cho cán bộ trạm đi đào tạo một số chuyên
khoa.
- Bổ sung nhân lực cho trạm y tế: 01 Bác sỹ đa khoa.
2. Trang thiết bị và cơ sở vật chất: Đề nghị TTYT huyện, UBND xã và cấp
trên đầu tư xây dựng nhà để xe cho cán bộ nhân viên tổng diện tích 50m2 dự kiến
kinh phí 100. 000.000đ, hỗ trợ kinh phí để mua sắm một số trang thiết bị cần thiết

để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
- Trang bị cho trạm y tế những loại trang thiết bị còn thiếu như trong kế hoạch
của xã đã đề nghị và máy xét nghiệm sinh hóa máu, máy đo đường huyết...

Trung tâm y tế
Huyện Thuận Thành

Trạm y tế



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×