Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐƠN VỊ FPT Software Hồ Chí Minh TÊN ĐỀ TÀI XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB QUẢN LÝ ỨNG VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 27 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐƠN VỊ
FPT Software Hồ Chí Minh
TÊN ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB
QUẢN LÝ ỨNG VIÊN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN VỊ: Đinh Vũ Quốc Trung
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Nguyễn Kim Duy
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Hà Nhựt Nam

MÃ SỐ SV:1624801030064

CHUYÊN NGÀNH: Kỹ thuật phần mềm

LỚP: D16PM01

NIÊN KHÓA: 2016-2020

Bình Dương, tháng 08 năm 2019

1


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐƠN VỊ
FPT Software Hồ Chí Minh
TÊN ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB
QUẢN LÝ ỨNG VIÊN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN VỊ: Đinh Vũ Quốc Trung
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Nguyễn Kim Duy
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Hà Nhựt Nam

MÃ SỐ SV:1624801030064

CHUYÊN NGÀNH: Kĩ thuật phần mềm

LỚP: D16PM01

NIÊN KHÓA: 2016-2020

Bình Dương, tháng 08 năm 2019

2


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều
kiện cho em thực tập ở công ty FPT SoftWare. Chân thành cám ơn anh các anh chị

trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình em thực tập tại cơng ty để em hồn
thành tốt nhiệm vụ trong đợt thực tập vừa qua.
Để có được kết quả này, em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Kim Duy đã
quan tâm hướng dẫn cho em trong suốt q trình hồn thành đề tài này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,
vì kiến thức bản thân cịn hạn chế em khó tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ cũng như q cơng ty.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp cao q.

Bình Dương, 21/08/2019
Sinh viên thực tập
Hà Nhựt Nam

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................1
MỤC LỤC ......................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP ...............................................3
1.1. Tổng quan về công ty .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Địa chỉ liên lạc ..................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CƠ QUAN TIẾP NHẬN ....................5
2.1. Mô tả công việc ..................................................................................................... 5
2.2. Phương thức làm việc............................................................................................ 5
2.3. Qui trình thực hiện ................................................................................................ 5
2.3.1. Tìm hiểu về ASP.NET MVC .............................................................................5
2.3.2. Lợi ích của ứng dụng web dựa trên mơ hình MVC........ Error! Bookmark not
defined.

2.3.3. Các thành phần của MVC................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Một vài đặc tính trong mơ hình ASP.NET MVCError! Bookmark not defined.
2.4. Giới thiệu ứng dụng web Candidate manager..... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ........................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... Error! Bookmark not defined.

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

1.1. Giới thiệu về công ty
Thành lập từ năm 1988 đến nay với 3 Trụ sở chính FPT Software đặt tại Việt Nam và
một số nước trên toàn thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Malaysia, Đức, Úc, Singapore,
Malaysia, Thái Lan và Philipines hiện FPT Software đáp ứng nhu cầu gia công phần
mềm lớn cho hơn 150 công ty hàng đầu tại 20 quốc gia lớn nhất trên thế giới hiện nay
với các hợp đồng lớn có khi đạt cả 1 triệu USD dành cho một số đối tác lớn như
Hitachi, NEOPOST, Petronas, Deutsche Bank, và Unilever với hơn 4000 nhân viên
trên tồn thế giới

FPT Software theo đuổi mục tiêu gia cơng phần mềm để đáp ứng cho nhu cầu phát
triển CNTT của các hãng phần mềm trong nước, các công ty lớn trong nước và tham

5


vọng hơn là xuất khẩu phần mềm trên toàn thế giới cho các cơng ty nước ngồi biết
đến tập đồn FPT, mục đích chính là vươn đến tầm cao mới thông qua công nghệ
nhằm nâng cao năng suất lao động
Đến với FPT Software, nhân viên được phép phát huy tối đa khả năng sáng tạo, nỗ lực

đưa các sáng tạo vào các giải pháp công nghệ thông tin nhằm nắm bắt các cơ hội đổi
mới và phát triển nhằm đạt được mục tiêu chung của tập đoàn là OneFPT - Công ty
xuất khẩu phần mềm hàng đầu tại Việt Nam
Kinh doanh của FPT Sofware xuất phát từ Công nghệ thông tin và Viễn thông FPT là
cốt lõi để đáp ứng cho khách hàng trên 63 tỉnh thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và
mở rộng đến khách hàng toàn cầu. Từ khi được thành lập cho đến nay, FPT Software
đã là công ty phần mềm số 1 tại Việt Nam trong lĩnh vực tích hợp hệ thống, phân phối
và bán lẻ, dịch vụ Công Nghệ Thông tin, xuất khẩu gia công phần mềm, bán lẻ sản
phẩm CNTT.
Ỡ lĩnh vực Viễn Thông FPT là một trong 3 nhà cung cấp dịch vụ internet cáp quang
FPT hàng đầu tại Việt Nam, Về lĩnh vực quảng cáo, FPT là đơn vị quảng cáo trực
tuyến số 1 tại Việt Nam với trang báo điện tử VNexpress với hơn 42 triệu lượt truy cập
mỗi ngày
1.2. Trụ sở chính
Tại Hà Nội: FPT Cau Giay Building, Duy Tan Street, Cau Giay District, Hanoi,
Vietnam
Tại TPHCM: Lô T2, đường D1, khu Cơng nghệ cao, Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh.
1.3. Tổ chức cơng ty
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ơng Hồng Nam Tiến

Tổng giám đốc: Ơng Phạm Minh Tuấn

6


CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CƠ QUAN TIẾP NHẬN
2.1. Mô tả công việc
Trong thời gian thực tập 2 tháng kể từ ngày 10/6/2018 đến ngày 15/8/2018 hoàn
thành các cơng việc sau:
Tìm hiểu cách thức và quy trình làm phần mềm tại Fsoft.

Học Html, Css, Javascript, Jquery trên Sololearn và làm bài tập phần Front-end.
Học ASP.NET MVC, Ajax Jquery và làm bài tập cho phần Back-end.
Làm Project ứng dụng web về quản lý ứng viên, thiết kế front-end cho các trang
Login, Register, Trang chủ và Thống kê. Vì một số sự cố trong team nên đã hủy
Project và chia lại nhóm để làm Project mới.
Làm Project ứng dụng web về quản lý ứng viên, làm phần quản lý Candidate
(Trong đó có thêm, xóa, sửa và search).
2.2. Phương thức làm việc
Mỗi cá nhân sẽ tự học ASP.NET MVC dưới sự giúp đỡ của trưởng nhóm và
các thành viên thực tập trong cùng nhóm. Mỗi tuần sẽ họp nhóm để báo cáo về những
việc đã làm trong tuần và triển khai những công việc cho tuần tới. Mỗi ngày sẽ báo cáo
plan làm việc đã làm và sẽ làm qua email cho trainer , các thành viên trong nhóm và
lớp trưởng.
2.3. Qui trình thực hiện
2.3.1. Tổng quan về ASP.NET MVC
MVC viết tắt của các chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao
diện UI thành 3 phần tương ứng: đầu vào của controller là các điều khiển thông qua
HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ được sinh ra trả về cho
trình duyệt. Đây là mơ hình lý tưởng để thiết kế web, xây dựng ứng dụng web một
cách linh hoạt và hiệu quả.

7


Mẫu kiến trúc Model – View – Controller được sử dụng nhằm chi ứng dụng thành ba
thành phần chính: model, view và controller. Nền tảng ASP.NET MVC giúp cho
chúng ta có thể tạo được các ứng dụng web áp dụng mơ hình MVC thay vì tạo ứng
dụng theo mẫu ASP.NET Web Forms.
MVC là một mẫu thiết kế (design pattern) chuẩn mà nhiều lập trình viên đã quen
thuộc. Một số loại ứng dụng web sẽ thích hợp với kiến trúc MVC. Một số khác vẫn

thích hợp với ASP.NET Web Forms và cơ chế postbacks. Đơi khi có những ứng dụng
kết hợp cả hai kiến trúc trên.
2.3.2 Lợi ích của ứng dụng web dựa trên mơ hình MVC
Lợi ích của việc dùng phương pháp MVC trong việc thiết kế web, xây dựng ứng dụng
web là sự phân đoạn rõ ràng giữa models, views, controllers bên trong ứng dụng. Cấu
trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra lỗi ứng dụng trở nên dễ dàng hơn.
Nó khơng sử dụng view state hoặc server-based form. Điều này tốt cho những lập trình
viên muốn quản lý hết các khía cạnh của một ứng dụng.
Nó sử dụng mẫu Front Controller, mẫu này giúp quản lý các requests (u cầu) chỉ
thơng qua một Controller. Nhờ đó bạn có thể thiết kế một hạ tầng quản lý định tuyến
Hỗ trợ tốt hơn cho mơ hình phát triển ứng dụng hướng kiểm thử (TDD)

2.3.3 Các thành phần của MVC:
Models: Các đối tượng Models là một phần của ứng dụng, các đối tượng này thiết lập
logic của phần dữ liệu của ứng dụng. Thông thường, các đối tượng model lấy và lưu
trạng thái của model trong CSDL. Ví dụ như, một đối tượng Product (sản phẩm) sẽ lấy
dữ liệu từ CSDL, thao tác trên dữ liệu và sẽ cập nhật dữ liệu trở lại vào bảng Products
ở SQL Server.
Trong các ứng dụng nhỏ, model thường là chỉ là một khái niệm nhằm phân biệt hơn là
được cài đặt thực thụ, ví dụ, nếu ứng dụng chỉ đọc dữ liệu từ CSDL và gởi chúng đến
view, ứng dụng khong cần phải có tầng model và các lớp lien quan. Trong trường hợp
này, dữ liệu được lấy như là một đối tượng model (hơn là tầng model).

8


Controllers: Controller là các thành phần dùng để quản lý tương tác người dùng, làm
việc với model và chọn view để hiển thị giao diện người dùng. Trong một ứng dụng
MVC, view chỉ được dùng để hiển thị thông tin, controller chịu trách nhiệm quản lý và
đáp trả nội dung người dùng nhập và tương tác với người dùng. Ví dụ, controller sẽ

quản lý các dữ liệu người dùng gởi lên (query-string values) và gởi các giá trị đó đến
model, model sẽ lấy dữ liệu từ CSDL nhờ vào các giá trị này.
Views: Views là các thành phần dùng để hiển thị giao diện người dùng (UI). Thông
thường, view được tạo dựa vào thơng tin dữ liệu model. Ví dụ như, view dùng để cập
nhật bảng Products sẽ hiển thị các hộp văn bản, drop-down list, và các check box dựa
trên trạng thái hiện tại của một đối tượng Product.
2.3.4 Một vài đặc tính trong ASP.NET MVC
– Tách rõ ràng các mối liên quan, mở khả năng test TDD (test driven developer). Có
thể test unit trong ứng dụng mà khơng cần phải chạy Controllers cùng với tiến trình
của ASP.NET và có thể dùng bất kỳ một unit testing framework nào như NUnit,
MBUnit, MS Test, v.v…
– Có khả năng mở rộng, mọi thứ trong MVC được thiết kế cho phép dễ dàng thay
thế/tùy biến ( ví dụ: có thể lựa chọn sử dụng engine view riêng, routing policy,
parameter serialization, v.v…).
– Bao gồm một ánh xạ URL mạnh mẽ cho phép xây dựng ứng dụng với những URL
sạch, các URL không cần cs phần mở rộng ( ví dụ: có thể ánh xạ địa chỉ
/Products/Edit/4 để thực hiện hành động “Edit” của lớp điều khiển ProductControllers
hoặc ánh xạ địa chỉ /Blog/SomeTopic để thực hiện hành động “Display Topic” của lớp
điều khiển BlogEngineController )
2.4. Các bước thực hiện
 Assigment 1: làm responsive bằng CSS:

9


-

Với độ phân giải màn hình lớn hơn hoặc bằng 992px:

Code


10


11


-

Với độ phân giải màn hình lớn hơn hơn hoặc bằng 768px và nhỏ hơn
992px:

12


Code

13


-

Với độ phân giải màn hình nhỏ hơn 768px:

14


Code

 Assignment 2: làm về quản lý đội bóng


Hình 10 nhiệm vụ bài accsignment 02

15


Create a Web application bases on Spring framework to manage an Euro
Championship. Business needs Create a Web application bases on ASP.NET
MVC to manage an Euro Championship.
Working requirements Working environment: MS SQL server, IDE, internet
connection, IIS. Delivery: Source code, deployment and testing evident packaged
in a compress archive. Product architecture The product is implemented using
Web ASP.NET MVC Framework. Optional: Suggest apply Ajax and Jquery
(10% mark) Technologies The product implements one or more technology of
ASP.NET MVC







LINQ,
Entiy frame work code first,
MVC,
Autowrite annotation,
Ajax with Jquery Store data

Using SQL Server to store data Interface - A page must contain 4 parts: Banner,
MenuLeft, Body, Footer Homepage screen Homepage contains some menus as

following here:






Teams Management
Information Group
Information Charts
Who’s Champion?

Hình 11 mô tả yêu cầu đặt ra

16


- BY CLICKING “TEAMS MANAGEMENT” LINK FROM
HOMEPAGE:
• Input data: allow user to create, modify teams (team name, coach
name, national name), ID is automatic increase and unique.
16 TEAMS ARE DEFAULT
TO ADD A NEW TEAM:
 Fill data into boxes and click “Save Team” button. Then new team
will display in DataGrid below (see Description Screen 1)
 You cannot Add a new team if total team is equal or greater than
16.
- TO EDIT A TEAM:

 Click “Edit” link from DataGrid, data will be automatic putting into

textboxes above. You can change information in textboxes then
click “Save Team” button to Change and fresh DataGrid with data
has changed.
- TO DELETE A TEAM:
 Click “Delete” link from DataGrid, a popup display with message
“Do you want to delete this team?”. Click “Yes” if you want to
delete (refresh DataGrid if team deleted successfully) and “No” to
reject.
• After created 16 teams successfully, the program will automatically
divide Group by random. Schedule contains 4 Groups (A, B, C, D), each
Group has 4 teams.
• Data types:

Hình 12 mơ tả u cầu đặt ra

17


Hình 13 mơ tả u cầu đặt ra

BY CLICKING “GROUP INFORMATION” LINK FROM LEFT MENU:

 Screen will display all Teams in DataGrid
 If click “Make Group” button, it will automatically divide Group, program
cannot Make Group if total team is less than 16.
 After Make Group, Groups will display in DataGrid under the “Make
Group” button and order by Group A,B,C,D.

18



Hình 14 mơ tả u cầu đặt ra

Hình 15 kết quả sản phẩm

19


Hình 15 kết quả sản phẩm

 Ứng dụng web quản lý Ứng viên(teamwork)
Tổng quan về trang web: Nó quản lý các ứng viên về thông tin ứng viên và
các sự kiện mà ứng viên đã tham gia.
Phần thực hiện:

- Thiết kế database:
Sử dụng SQL server để thiết kế database

Hình 1: Database Project

20


- Trang chủ của trang quản lý thông tin các ứng viên
 Trang quản lý thông tin các ứng viên hiển thị: báo cáo đơn giản về
số lượng ứng viên có tham gia các sự kiện chính và bảng danh sách
các ứng viên.
 Trang quản lý thông tin các ứng viên cho phép người dùng(người
quản lý): upload file excel danh sách thơng tin ứng viên, tìm kiếm
theo ký tự và theo dạng list đổ xuống, thêm ứng viên mới, sửa

thông tin ứng viên và xóa ứng viên.

Hình 4: Trang quản lý thông tin ứng viên

21


Hình 5: Tạo mới 1 ứng viên

Hình 6: Update 1 ứng viên

22


Hình 7: Delete 1 ứng viên

23


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2.1 Kết luận
2.1.1 Kết quả đạt được

Được thực tập ở cơng ty FptSoftware Hồ Chí Minh, em đã trải qua 2 tháng đầy ắp
những bài học và kinh nghiệm khó qn cũng khơng thiếu những va vấp trong môi
trường công việc thực sự - nghiêm túc và chuyên nghiệp.

 Đầu tiên là về kiến thức chuyên ngành em được tiếp thu tại cơng ty:
- Có sự hiểu biết về Net mvc, Net mvc core
- xây dựng được các website dựa trên Net mvc.

- Quản trị được website.
- Chỉnh sửa, thiết kế được website cho khách hàng.
- Học được cách lấy giao diện html
Kĩ năng mềm: Em đã được học hỏi những kỹ năng giao tiếp ứng xử
cũng như được cách phúc đáp, trả lời email, cách trao đổi và làm việc
nhóm trong mơi trường cơng việc. Vận dụng tối đa khả năng quan sát,
để ý cách làm việc của những anh chị trong nhóm training. Đặc biệt là
mở rộng các mối quan hệ với các anh chị cùng chuyên ngành
2.1.2 Hạn chế

- Hiện tại chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản của cơng việc
- Việc tìm hiểu, sử dụng cơng nghệ mới cịn nhiều hạn chế
- Môi trường làm việc tại công ty khác xa so với lý thuyết trên trường
Vì thời gian khơng nhiều, kiến thức còn hạn chế nên chúng em chưa thể khắc
phục được những điểm yếu nói trên.
2.2 Kiến nghị
2.2.1 Đối với cơ quan

- Chúng em ủng hộ công ty nên duy trì, phối hợp thường xuyên với nhà
trường để gắn kết tính thực tiễn cho q trình thực tập của sinh viên.
- Để sinh viên có cái nhìn khác về quy trình phát triễn ứng dụng cũng
như được cọ sát với yêu cầu thực tế của khách hàng. Em ủng hộ việc
công ty cho phép chúng em tham gia các dự án với khách hàng có nhu
cầu dưới sự hỗ trợ của cái anh chị trong nhóm training.

24


2.2.2 Đối với bộ môn


- Kiến thức sinh viên được học trên giảng đường đa phần nặng tính lý
thuyết, chưa được thực hành nhiều và cũng như chúng em còn bỡ ngỡ
chưa tiếp cận với nhu cầu thực tế của khách hàng. Điều này khiến sinh
viên gặp khơng ít khó khăn, lúng túng khi tiếp cận với công việc, nhất
là trong thời gian thực tập.
- Tăng thời lượng cũng như giao cho sinh viên các đề tài thực tế gần gũi
để sinh viên cơ bản có thể xây dựng ứng dụng từ đó đáp ứng được yêu
cầu thực tế khi thực tập hoặc trong công việc.

25


×