Tuần 4
Tiết 7
Ngày soan 10/09/2018
Ngày dạy…../09/2018
Chương 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8: THỦY TỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được được khái niệm về ngành ruột khoang
- Mơ tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh và đoạn phim thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài và xem trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ số:
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
7A5:
7A6:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu đặc điểm chung của động vật nghuyên sinh và vai trò thực tiễn của
động vật nguyên sinh?
3. Hoạt động dạy hoc:
* Mở bài: Ruột khoang là động vật đa bào bậc thấp có cơ thể đối xứng tỏa trịn.Thủy tức là đại diện
số ít của ruột khoang ở nước ngọt.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về ngành ruột - HS nêu khái niệm:
khoang, quan sát hình 8.1, 8.2 đọc thơng tin
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp
SGK trang 29, trả lời câu hỏi:
hình vẽ ghi nhớ kiến thức.
+ Trình bày cấu tạo, hình dạng ngồi của thủy
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án nêu được:
tức?
+ Hình dạng:Trên là lỗ miệng, trụ dưới là đế bám
+ Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng
+ Kiểu đối xứng: tỏa trịn
lời 2 cách di chuyển?
+ Xung quanh có các tua ở lỗ miệng.
- Gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ
+ Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu.
phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác
trong đó nói rõ vai trị của đế bám.
nhận xét bổ sung
- Yêu cầu rút ra kết luận .
- Giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn .
* Tiểu kết:
- Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ
thể 2 lớp, ruột dạng túi
+ Cấu tạo ngoài: Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng toả trịn
+ Phần dưới là đế dùng để bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức đọc
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 trong
thơng tin trong bảng 1, hồn thành bảng 1
SGK
- Ghi kết quả của nhóm lên bảng
- Nêu câu hỏi: Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào -Thảo luận nhóm thống nhất trả lời: Tên gọi các
đặc điểm nào?
tế bào .
- Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên
Yêu cầu :
xuống dưới :
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể
1. Tế bào gai
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù
2. Tế bào sao
hợp với chức năng.
3. Tế bào sinh sản
+ Chọn tên cho phù hợp.
4. Tế bào mô cơ tiêu hố
- Đại diện các nhóm đọc kết qủa theo thứ tự
5. Tế bào mơ bì cơ
1,2,3,…nhóm khác bổ sung.
- Tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa
- CÁc nhóm theo dõi và tự sữa chữa
đúng .
- Tự rút ra kết luận
- Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
- Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng
- GV: Giảng giải thêm về các lớp của thành TB
* Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp
- Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mơ bì cơ
- Lớp trong: Tế bào mơ cơ tiêu hóa
- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thơng với khoang tiêu hóa ở giữa (ruột túi)
Hoạt động 3: Dinh Dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi , kết hợp
- Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua miệng
thông tin SGK trang 31 trao đổi nhóm trả lời câu
tế bào gai.
hỏi sau:
- Đọc thơng tin trong SGK ,trao đổi nhón
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
thống nhất câu trả lời
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hoá - Yêu cầu :
được mồi?
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
+ Tế bào mơ cơ tiêu hố mồi
- Các nhóm chữa bài
+ Lỗ miệng thải bã
- Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.
* Tiểu kết:
+ Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng.
+ Quá trình tiêu hoá mồi được thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến
+ Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát tranh sinh sản của thủy tức - Tự quan sát tranh tìm kiến thức
+ Thuỷ tức có mấy hình thức sinh sản?
- Yêu cầu:
- GV giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức + Chú ý: U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ.
là do thủy tức cịn có tế bào chưa chun hố.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ
+ Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp
(GV gợi ý chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng
của thủy tức )
*Tiểu kết: Thủy tức có các hình thức sinh sản:
- Sinh sản vơ tính: mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính: hình thành tế bào sinh dục đực, cái.
- Tái sinh: một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
1. Củng cớ: GV cho HS làm bài tập:
- Hãy chon câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức.
a. Cơ thể đối xứng hai bên
b. Cơ thể đối xứng toả tròn
c. Bơi rất nhanh trong nước
d. Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi - trong
e. Thành cơ thể có 3 lớp: ngồi – giữa – trong
f. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
g. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài
i. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Đọc mục “Em có biết”