Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an Lop 3 Tuan 3 CKTKN moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.87 KB, 35 trang )

TUẦN 3
Ngày soạn: 17/9/2016
Ngày giảng : Thứ hai /19/9 / 2016
Tiết 1 :
Tiết 2 :

CHÀO CỜ
TỐN
Tiết 11: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. Mục tiêu

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật
- Bài 1 . 2. 3
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV y/ c học sinh lên bảng làm bài
- 2 em lên bảng.
- Tính Nhẩm:
800 : 2 = ?
900 : 3 = ?
400 : 4 = ?
600 : 2 = ?
- Hs khác nhận xét.
- GV nhận xét , đánh giá
3. Bài mới
HĐ1: Củng cố đường gấp khúc, chu vi hình
tam giác, tứ giác.


- GV kiểm tra HS các bài tập đã giao ở tiết 10.
- GV nhận xét, đánh giá .
- HS thực hiện.
+ HS chữa bài – nhận xét ,đối chiếu
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập.
KQ
- GV tổ chức cho HS hoàn thành các bài tập
trong vở bài tập Toán 3, từ bài số 1 đến bài số 4.
- GV thu chấm một số bài rồi cùng HS cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu của
chưã bài .
GV :
Bài 1:
+ HS đọc yêu cầu của 4 bài tập
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
trong vở bài tập toán 3 –Tr13, 14.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài , nêu cách Cả lớp thực hiện lần lượt các bài
làm và nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. tập.
- GV nhận xét ,củng cố cách tính độ dài
đường gấp khúc .
b. Tính chu vi hình tam giác MNP.


- GV giúp HS nắm được đặc điểm của hình - 1 HS lên bảng chữa bài và nêu
tam giác và cách tính chu vi hình tam giác.
cách làm bài. HS cả lớp theo
- GV theo dõi, nhận xét ,củng cố cách tính
dõi, đối chiếu và thống nhất kết
chu vi hình tam giác. Lưu ý HS đơn vị đo.
quả .
- GV yêu cầu HS so sánh :

Bài giải .
+ Chu vi của hình tam giác MNP và độ dài Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
của đường gấp khúc ABCD?
34 + 12 + 40 = 86 (cm )
- GV nhận xét ,chốt câu trả lời đúng.
Đáp số : 86 cm.
Bài 2: Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi của
hình chữ nhật ABCD.
- 1 HS lên bảng chữa bài, nêu rõ
cách tính chu vi hình tam giác
- GV giúp HS ơn lại cách đo độ dài các cạnh
MNP
Bài
hình tứ giác và hình chữ nhật .
giải
- GV y/c HS nêu lại cách tính chu vi của hình
Chu vi hình tam giác MNP là :
tứ giác và chu vi của hình chữ nhật .
34+ 12 + 40 = 86 (cm ).
- GV mở rộng:
Đáp số :86 cm.
+ Em có nhận xét gì về độ dài của các cạnh
AB và DC; AD và BC của hình tứ giác
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 . HS
ABCD?
cả lớp chú ý theo dõi .
- Nhận xét và kết luận
- HS nêu cách đo độ dài các cạnh
của hình tứ giác và độ dài các cạnh
Bài 3: Số ?

- GV giúp HS biết nhận diện và đếm số của hình chữ nhật .
- HS lên bảng chữa bài. Cả lớp n/x
hình tam giác, tứ giác có trong hình.
Bài giải .
a. Chu vi hình tứ giác là :
3 + 4 +3 + 4= 14 (cm ) .
Đáp số :14 cm .
b. Chu vi hình chữ nhật là :
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm ).
Đáp số : 14cm .
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về các hình - HS lắng nghe để nắm được cách
vẽ thêm đoạn thẳng vào hình
đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp
cho trước
khúc.
Tiết 3+4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CHIẾC ÁO LEN


I. Mục tiêu

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân
biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn , thương yêu lẫn nhau. (Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3,4)
*KNS : - kiểm soát cảm xúc
- Tự nhận thức

- Giao tiếp, ứng xử văn hóa.
II.Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ
 Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn , viết đoạn 2 học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
TẬP ĐỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:“Cơ giáo tí hon”
- 2 học sinh đọc bài + TLCH 2, 3
 GV nhận xét
3 Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
 Học sinh quan sát tranh
3.2. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) GV đọc mẫu
 Diễn cảm , giảng nội dung tranh.
* áo len : áo đan bằng len mặc trong mùa - HS nghe và quan sát tranh
đông.
b) HD HS Luyện đọc và giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu : GV sửa sai (nếu có)
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
* Đọc từng đoạn trước lớp
 Bài có mấy đoạn ?
 4 đoạn
 Học sinh đọc nối đoạn
 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc nhóm theo bàn

- Thi đọc giữa các nhóm
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 1 học sinh đọc đoạn 1
Câu1: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện Chiếc áo màu vàng , có khố kéo ở
lợi như thế nào?
giữa, có mũ để đội...
 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
Câu 2: Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Vì mẹ nói mẹ khơng thể mua được
 GV nhận xét trả lời
chiếc áo đắt tiền như vậy.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
Câu 3: Anh Tuấn nói với mẹ điều gì?
- Mẹ mua áo cho em Lan, con khoẻ
nên không cần thêm áo, nếu lạnh sẽ
mặc áo len cũ bên trong


Câu 4: Vì sao Lan ân hận?
 Đại diện nhóm báo cáo.
- Cô bé Lan là người như thế nào?

- HS đọc thầm đoạn 4
- Nhóm đơi thảo luận.
- Vì Lan ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình
khơng nghĩ đến anh. Lan hiểu ra điều
đó -> em hối hận.
- Em bé ngoan vì đã nhận ra lỗi của
mình và muốn sửa chữa khuyết điểm.


- GV chốt: Hai anh em Tuấn Lan đều ngoan
, anh Tuấn biết nhường nhịn em , em Lan
biết mình có lỗi nên đã biết sửa chữa lỗi
- Yêu cầu : Đặt tên khác cho truyện
 Học sinh đặt tên khác cho bài
Có khi nào em địi bố mẹ mua cho những
thứ đắt tiền không? nếu không được , em có
dỗi 1 cách vơ lí khơng? Em xử sự như thế
nào?
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
GV nhận xét , nhắc nhở học sinh .
4. Luyện đọc lại:
- Chia nhóm : Phân vai
- GV nhắc HS đọc giọng phù hợp với từng - 2 HS đọc nối tiếp tồn bài.
nhân vật.
- Nhóm 4 luyện đọc lại: người dẫn
chuyện , mẹ, anh Tuấn, em Lan
 3 nhóm thi đọc – lớp nhận xét
- Tổng kết thi đọc
KỂ CHUYỆN

a. GV nêu nhiệm vụ:
 Gv nêu yêu cầu.
 Học sinh đọc yêu cầu đề bài SHS
 Bài có mấy nhân vật?
 4 nhân vật
 Yêu cầu kể như thế nào?
 Kể theo ý lời của Lan dựa vào các
 GV: kể theo lời của Lan có nghĩa là kể
gợi ý CH ở SHS.

theo cách nhập vai, người kể đóng vai
Lan xưng “tơi” hoặc “em” hoặc “mình”
b. Hướng dẫn kể từng đoạn
 GV đưa bảng phụ ghi gợi ý.
- 2 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 dựa vào 3
- GV nhận xét : Chú ý nhân vật “Lan- mình” gợi ý
- Tập kể trong nhóm
 Học sinh nghe – nhận xét .
 GV quan sát HS kể
 Nhóm 4 : Tập kể mỗi em 1 đoạn
 GV nhận xét sửa sai
 3 nhóm lên kể thi đua
 Đoạn 1 : chiếc áo đẹp
 Đoạn 2 : Dỗi mẹ
 Đoạn 3 : Nhường nhịn: ân hận
 Phải biết thương yêu, giúp đỡ...
 Học sinh trả lời


5 Củng cố-dặn dị:
Nêu nội dung chính của 4 đoạn ?
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói lên tình
cảm anh em trong gia đình?
- GV nhận xét tiết học
Buổi chiều : HỌP HỘI ĐỒNG
Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng: Thứ ba /20 /9/2016
Tiết 1:


TỐN :
ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN

I. Mục tiêu
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
- Bài tập 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
HĐ1: Ôn tập về hình học:
- Kiểm tra bài tập (tiết 11).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Bài mới
2. HĐ2Giải tốn về n
"hiều hơn, ít hơn"
.
Bài 1: GV tóm tắt:
Đội 1 trồng được : 230 cây
Đội 2 trồng nhiều hơn: 90 cây.
Đội 2 trồng ...............cây ?
- GV nhận xét củng cố giải tốn về
"nhiều hơn" (tìm số lớn).

Hoạt động của học sinh

- 3 HS làm bài trên bảng.


- HS đọc đề, nhận xét bài toán thuộc
dạng toán về nhiều hơn. (tìm số lớn).
Bài giải
Đội 2 trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây


Bài2:
- Y/C HS đọc đề toán , nêu cách giải
- HS đọc đề, nhận xét bài toán thuộc
dạng toán nhiều hơn (tìm số lớn) rồi
giải.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít
xăng là :
635 - 128 = 507 (lít xăng)
HĐ3: Giới thiệu bài toán về H
" ơn kém nhau
Đáp số : 507 lít xăng
một số đơn vị"
.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài3, phần a (bài mẫu).
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và
phân tính đề bài.
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có 5 quả cam.

- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2
- Vậy, hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao quả cam.
nhiêu quả cam?
- Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2.
- Làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều
hơn hàng dưới 2 quả cam?
- HS đọc: số cam hàng trên nhiều hơn
- Đọc câu trả lời cho lời giải của bài toán số cam hàng dưới là / Hàng trên có
này?
nhiều hơn hàng dưới số cam là.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Viết lời giải như bài mẫu trong SGK.
- Kết luận: Đây là dạng tốn tìm phần hơn
của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của
số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài3b: (VBT)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
làm bài vào vở bài tập.
- Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ cho HS rồi yêu
Bài giải.
cầu các em viết lời giải.
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
Nữ: 19 bạn.
19 – 16 = 3 (bạn)
Nam: 16 bạn.
Đáp số: 3 bạn.
Nữ hơn Nam.......bạn?
GV n/x củng cố giải toán về "Hơn kém nhau

một số đơn vị"
4.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2:

CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)
CHIẾC ÁO LEN


I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.
II. Đồ dùng dạy – học
- 4 băng giấy viết bài tập 2a.
- Bảng kẻ bảng chữ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh

-Viết các từ: sà xuống, xinh xẻo, gắn bó,

- 4 HS viết bảng lớp

khăng khít

- HS khác viết bảng con


2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV yêu cầu HS đọc đoạn viết.

- 2 HS đọc bài

- Vì sao Lan ân hận ?

- vì Lan làm cho mẹ lo…anh phải
nhường.

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết

- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng

hoa?

người.
- Dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong
dấu câu gì ?

- HS viết bảng con và phát âm

- GV u cầu HS viết các từ khó : Cuộn
trịn, chăn bông, xin lỗi.
b. Hướng dẫn HS viết vào vở.

- GV đọc bài cho HS viết – GV nhắc HS tư

- HS nghe – viết vào vở


thế ngồi, cách cầm viết, cách trình bày bài.
c. Chấm – chữa bài.

- HS tự sửa bài

- HS tự sửa lỗi sai.
- GV chấm một số bài – nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Bài 2a : Điền vào ô trống ch hay tr.

- HS đọc yêu cầu bài

- GV phát 2 băng giấy ghi nội dung bài 2a.
- Gọi 2 HS lên làm.

- 2 HS lên làm.

- Cả lớp và GV nhật xét.

- HS làm vào vở bài tập.

- GV chốt lại lời giải đúng

- 2 HS đọc bài 2b


Câu b: GV yêu cầu HS làm miệng - GV

+ Là cái thước kẻ

nhận xét

+ Là cái bút chì

b. Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu của bài

- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập.

- HS làm vào vở bài tập

- Một HS làm mẫu gh – Giê hát

- HS đọc toàn bài 3

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài trên bảng kẻ

- Một học sinh viết chữ – 1 đọc tên

sẵn: g- giê, gh – giê hát, gi, giê i, h – hát, i-

chữ

I, k- ca, kh- ca hát, l-elờ, m- em mờ.


Ví dụ: g – đọc giê
- HS lắng nghe.

3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

Tiết 3 :
I.Mục tiêu:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 5: BỆNH LAO PHỔI


- Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
-Biết nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- GDKNS:+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để
biết được ngun nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân; Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân
trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao phổi từ người bệnh sang người khơng mắc bệnh.
II.Đồ dùng:
-Các hình trong SGK trang 12,13.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-NX và đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-GV: u cầu các nhóm phân cơng 2 bạn
đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau

đó đặt câu hỏi trong SGK
+Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?
+Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào?

Hoạt động của học sinh
-Hát
-Nêu nguyên nhân mắc bệnh đường hô
hấp
- HS hoạt động nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5

- Cả nhóm nghe câu hỏi và trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
+Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức - Lớp nhận xét bổ xung.
khoẻ của bản thân người bệnh và với người
xung quanh?
Kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây -Nghe và ghi nhớ
ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm
việc quá sức thường dễ mắc vì vi khuẩn lao
tấn cơng và nhiễm bệnh.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Thảo luận nhóm
+ GV nêu yêu cầu: Các em thấy tranh
- Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh
nào nên làm thì dán vào bơng hoa màu xanh - Lớp nhận xét các nhóm dán trên bảng.
cịn tranh nào khơng nên làm thì các em dán
vào bông hoa màu đỏ.
+Dựa vào tranh các em hãy kể ra những -HS thảo luận các câu hỏi theo cặp

việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh -Một số cặp trả lời
lao phổi?
-Người hút thuốc lá và người


+Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp
chúng ta có thể phịng tránh được bệnh lao
phổi ?
+ Tại sao khơng nên khạc nhổ bừa bãi ?
+ Em và gia đình cần làm gì để phịng tránh
bệnh lao phổi?
Kết luận (SGK)
Hoạt động 3: Đóng vai.
+GV nêu tình huống: Nếu bị một trong
các bệnh đường hô hấp (viêm họng, viêm
phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố
mẹ đưa đi khám?
+ Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với
bác sĩ?
Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân
phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi
khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ
chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu
để bác sĩ chuẩn đốn đúng bệnh, nếu có
bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của
bác sĩ.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 :


thường xun hít khói thuốc lá ....
- Tiêm phịng lao phổi, khơng hút thuốc
lá và tánh xa những nơi có khói thuốc

- Vì trong nước bọt có đờm...
-Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở
cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ....
-1 vài HS đọc
-Thảo luận nhóm đóng vai.

- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét xem các bạn đóng vai
như thế nào ....

ĐẠO ĐỨC
BÀI 2 : GIỮ LỜI HỨA (T1)

I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .


- Qúy trọng những người biết giữ lời hứa
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa
- Hiểu được thế nào là giữ lời hứa .
*KNS
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa .
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình .
- Kĩ năng đảm bảo nhận trách nhiệm về việc làm của mình .

- II . Đồ dùng dạy – học
- - Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
- III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 1HS đọc: 5 điều Bác 1HS đọc:
Hồ dạy
- HS chú ý nghe và quan sát
3.Bài mới:
a. GTB:
b.Nội dung:
. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc
vòng bạc.
*Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời
hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
*Tiến hành:
- GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ
bằng tranh ): Chiếc vòng bạc
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 - Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
năm ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm - Bác là người dữ lời hứa ....
thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - HS nêu
điều gì?
- Thế nào giữ lời hứa ?



- Người giữ lời hứa được mọi người đánh
giá như thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc
nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một
em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc
làm Bác khiến mọi người rất cảm động và
kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần
phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực
hiện đúng điều mình nói...
2. hoạt động 2: Xử lý tình huống.
a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải
giữ lời hứa và cần làm gì nếu khơng thể
giữ lời hứa với người khác.
b. Tíên hành:
- GV chia lớp thành các nhóm .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào cịn
lúng túng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét.

- GV hỏi:
- GV hỏi:

+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy
Tân sáng nhà mình học như đã hứa ?
- Học sinh trả lời
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh khơng dám
trả lại rách truyện ?
- Học sinh trả lời
+ Cần phải làm gì khi khơng thể thực hiện
được điều mình đã hứa với người khác?
- Học sin nêu
c. Kết luận:
- TH1: Tân sang nhà học như đã hứa
hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim
xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi
chờ.


- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho
Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui,
khơng hài lịng , khơng thích; có thể mất
lịng tin khi ựan khơng giữ lời hứa với
mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự
trọng và tơn trọng người khác....
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc
giữ lời hứa của bản thân.
b. Tiến hành:
- Gv hỏi:
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều

gì khơng?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
- HS trả lời
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được - Em thấy vui vỡ mình đó thực hiện
điều đã hứa?
được lời hứa
- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ
lời hứa.
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng
ngày.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Tiết 5:
Tiết 6:

TIN HỌC : GVC
TỐN : ƠN TẬP
ƠN TẬP CÁC BẢNG NHÂN

I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, ,4, 5
- Biết nhân nhẩm với số trịn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải tốn có lời văn ( có một
phép cộng hoặc một phép trừ ) .
II. Đồ dùng dạy học:


Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

1. Ôn định tổ chức:
2. KTBC:

Hoạt động của học sinh
- 1 học sinh giải bài tập 4

- 1 học sinh giải bài tập 5
3. Bài mới:
* Hoạt động: Ôn tập các bảng nhân
Bài 1: Yêu cầu thực hiện tốt các phép - HS nêu yêu cầu bài tập
tính và củng cố bảng nhân đã học
- HS tự ghi nhanh kết quả ra nháp
- GV yêu cầu HS
- HS nêu kết quả
3 x 4 = 12
2 x 6 = 12
5 x 6 = 30
3 x 7 = 21
2 x 8 = 16
5 x 4 = 20
3 x 5 = 15
4 x 3 = 12
4 x 9 = 36
..........
.......... 400 x 2 = 800
- Gv nhận xét chung
- Lớp nhận xét
Bài 2 : Tính ( theo mẫu )
Yêu cầu biết nhân với số trong bảng - HS nêu yêu cầu bài tập
(thực hiện biểu thức có chứa 2 phép tính) - HS nêu mẫu và cách làm

- GV yêu cầu HS
- Lớp làm bảng con
5 x5 + 18 = 25 + 18
= 43
5 x7 – 26 = 35 – 26
= 9 ........
- GV nhận xét, sửa sai
- Lớp nhận xét
Bài 3 : Củng cố cách giải tốn có lời - HS nêu u cầu bài tập
văn
- HS phân tích bài tốn, nêu cách giải
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở
GiảI
Số ghế trong phòng ăn là :
4 x 8 = 32 ( Ghế )
Đáp số : 32 cái ghế
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS
4. Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi hình - HS nêu u cầu bài tập
tam giác
+ Tính chu vi hình tam giác ?
- HS nêu
- HS giải vào vở, HS lên bảng làm
Giải


Chu vi hình tam giác ABC là :
100 x 3 = 300 ( cm )
Đáp số : 300 cm

- GV nhận xét chung

4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Tiết 7:

TIẾNG VIỆT :ÔN TẬP
TẬP ĐỌC : CHIẾC ÁO LEN

I. Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân
biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn , thương yêu lẫn nhau
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách GK
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ1: Đọc tiếng
- HS chú ý nghe
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
Gv đọc bài thơ ( giọng tình cảm, nhẹ
nhàng,
tình cảm )
GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- HS nối tiếp nhau đọc .

- HS giải nghĩa các từ chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Từng cặp HS luyện đọc
+ GV theo dõi, HD HS đọc đúng
- GV cho lớp đọc đồng thanh cả bài
- lớp Đọc đồng thanh cả bài
*đọc hiểu
* HS đọc thầm đoạn 1
- Chiếc áo len của bạn Hoa đẹp và tiện lợi - Áo màu vàng , có dây kéo ở giữa ,
như thế nào ?
có mũ đẻ đội , ấm ơi là ấm .
* HS đọc đoạn 2


- Vì sao Lan dỗi mẹ ?

- Anh Tuấn nói những gì với mẹ ..

+ Vì sao Lan lại ân hận ?

4. Củng cố dặn dò :
- Nêu nội dung chính bài thơ

- Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy
- HS đọc đoạn 3
- Mẹ dành hết tiền mua áo len cho
em Lan , con khơng cần thêm áo vì
con khỏe lắm .
- HS đọc đoạn 4

- Vì Lan đó làm cho mẹ buồn
- Vì Lan thấy mình ích kỉ chỉ biết
nghĩ đến mình mà khơng nghĩ
đến anh .
Vì Lan cảm động trước tấm
lịng u thương của mẹ và sự
nhường nhịn , độ lượng của anh
.
- HS nêu

Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng: Thứ tư/20/9/2016
Tiết 1:
TOÁN
Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số từ 1 đến 12.
-Bài tập : 1,2,3,4.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mơ hình đồng hồ, Đồng hồ để bàn, Đồng hồ điện tử.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài

Hoạt động của học sinh
-Hát
-Làm bài tập



a.Ơn tập về cách xem và tính giờ.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
-Cho HS thực hành quay đồng hồ:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ
chiều ( 13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ )..
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
b.Xem giờ chính xác từng phút
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị
trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.

- Có 24 giờ
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm
hôm sau.
- HS dùng mơ hình đồng hồ thực
hành.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít,
kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5
vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy
đồng hồ đang chỉ 8h5p.

+GV hướng dẫn các hình cịn lại tương tự
như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ
phút.Khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của
kim đồng hồ.
c.Thực hành.
Bài 1:

- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu
-HS trả lời miệng các câu hỏi ở BT1
- Lớp nhận xét bổ xung
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành
hành
xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
-GV kiểm tra
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho HS làm miệng
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
-NX và sửa sai
- Lớp nhận xét.
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nối vào SGK và nêu kết
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên
quả
mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt
đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học


Tiết 2:


TẬP ĐỌC
Tiết 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ

I.Mục tiêu:
-Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dũng thơ và giữa
các khổ thơ.
-Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà ( trả
lời được các câu hỏi trong sgk, học thuộc bài thơ).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
-Hát
2. Kiểm tra bài cũ
-2HS kể lại chuyện “Chiếc áo len”
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
a.Luyện đọc
-GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng dòng thơ.
-HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng
thơ kết hợp đọc đúng.
+Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc lần 1
-GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ,

- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- HS tiếp nối nhau đọc lần 2
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
-Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn như thế nào? - Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc
chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngồi
vườn chín lặng lẽ...
+ Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương
thơm tới.
-Vì sao có thể đốn bà mơ thấy như vậy?
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước
khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy
hương của hoa cam, hoa khế....
-Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với
- HS phát biểu
bà như thế bà nào ?


- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm
sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lịng hiếu thảo,
u thương, chăm sóc ơng bà ?
c.Học thuộc lịng bài thơ:
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ

-GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ
đầu dòng thơ.

Tiết 4:

- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- Lớp bình chọn

- GV nhận xét.
4.Củng cố và dặn dò:
-Nêu lại ND bài học
Tiết 3:

- HS tự liên hệ.

-HS nêu
NGOẠI NGỮ
( GVC)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: SO SÁNH:DẤU CHẤM

I.Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn(bt1)
-Nhận biết các từ chỉ sự so sánh(bt2)
-Đặt đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ
đầu câu(bt3)
II.Đồ dùng dạy học:
- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.

- Bảng phụ viết BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài

Hoạt động của học sinh
-Hát
-Làm lại BT1, BT2 tiết trước
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh


- Lớp quan sát , nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm
c.Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái
bếp lò nung
- GV quan sát, nhận xét và chốt lời giải d.Dịng sơng là một đường trăng lung
đúng
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu

linh

-1HS đọc yêu cầu BT , lớp đọc thầm
-1HS nêu cách làm
- 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong

- Lớp nhận xét bài trên bảng

câu văn, thơ.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS tự làm bài

+ Lời giải đúng: Tựa, như, là

- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- HS nêu yêu cầu BT
-1HS nêu cách làm bài
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở
- Lớp nhận xét bài trên bảng.



×