Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an 7 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.74 KB, 8 trang )

Tuần: 6
Tiết PPCT: 21
Văn bản:

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy: 26/09/2018

Hướng dẫn đọc thêm: BÀI CA CƠN SƠN
(Trích Cơn Sơn ca – Nguyễn Trãi)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được sự hịa nhập giữa tâm hồn Nguyển Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một
đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyển Trãi
- Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát.
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn
bản.
2. Kỹ năng
- Nhận biết thể thơ lục bát
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ mơn, lịng u nước niềm tự hào dân tộc qua
vốn văn học quý báu.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Phò giá về kinh”?
- Nêu nghệ thuật chính và ý nghĩa văn bản?


3. Bài mới:

* Vào bài: Nguyễn Trãi – vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song tồn, có
cơng lớn với dân với nước, với nhà Lê, nhưng cuộc đời kết thúc thảm khốc
trong vụ án Lệ chi viên. “Côn Sơn ca” ra ra đời lúc ông cáo quan về ở ẩn tại
Côn Sơn. Bài thơ giúp ta hiểu hơn về tâm hồn Nguyễn Trãi và bức tranh
thiên nhiên ở Côn Sơn đẹp như thế nào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, I. GIỚI THIỆU CHUNG
tác phẩm
1. Tác giả: Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 )
HS: Đọc chú thích sgk
- Anh hùng dân tộc, nhà quân sự tài ba, danh
nhân văn hóa thế giới.
GV: Em hiểu biết gì về tác giả Nguyễn - Có cơng lớn trong cuộc kháng chiến chống
Trãi?
giặc Minh.
GV giới thiệu thêm để học sinh nắm được.
- Ông để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ.
- Năm 1442, ông bị giết thảm khốc. 1464, được
Gv: Bài thơ được viết theo thể loại nào? Lê Thánh Tơng rửa oan
Trình bày rõ nét về thể lọai đó?
2. Tác phẩm:
GV giảng rõ hơn về thơ lục bát
a. Xuất xứ: Bài thơ ra đời lúc ông cáo quan về
ở ẩn tại Côn Sơn
b. Thể thơ: Dịch sang thể lục bát
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
GV: u cầu học sinh đọc và theo dõi phần - Chú ý chú thích 1,2,3,4.
chú thích trong văn bản để hiểu thêm về tác 2. Tìm hiểu văn bản:
giả cũng như lai lịch của bài thơ.
a. Bố cục: 2 nội dung


GV: Văn bản giới thiệu mấy nội dung? Đó
là những nội dung nào?
GV: Quan sát đoạn trích, chỉ ra những hình
ảnh giới thiệu về Cơn Sơn?
GV: Những nét tiêu biểu nào của Côn Sơn
được nhắc tới trong bài thơ? Nhận xét về
cách tả suối, tả đá? Cách miêu tả đó gợi
cảnh tượng như thế nào?
GV: Hình ảnh thơng trúc gợi cảm giác gì về
thiên nhiên Cơn Sơn?
GV: Nêu nhận xét về vẻ đẹp của Cơn Sơn?
Tình cảm của tác giả?
GV: Hịa vào cảnh vật Cơn Sơn là một con
người. Hãy chỉ ra những lời thơ về ta trong
tương quan với suối, đá, thông, trúc?
GV: Chỉ ra những động từ trong các câu
thơ?
GV: Theo em đó là sở thích tinh thần hay
vật chất của tác giả?
GV: Các sở thích ấy cho em biết nhu cầu gì
của con người nhân danh Ta?
GV: Nhận xét của em về tình cảm của tác

giả với Cơn Sơn?
GV phân tích, bình giảng: Đối với Nguyễn
Trãi, Cơn Sơn là vùng đất gắn bó với nhiều
kỉ niệm từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi
đây có núi non hùng vĩ, cây cối tốt tươi, sơn
thuỷ hữu tình. Mỗi hòn đá, gốc cây, ngọn
suối, đất nước và mây trời Cơn Sơn đều gắn
bó với Nguyễn Trãi. Vì thế bài “Cơn Sơn
ca” là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu nặng,
da diết của Nguyễn Trãi.
Gv: Phát vấn yêu cầu học sinh khái quát nội
dung,nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ

+ Cảnh vật Côn Sơn
+ Con người trong cảnh vật Cơn Sơn.
b. Phân tích:
b1. Cảnh vật Cơn Sơn.
...suối chảy rì rầm ...đá rêu phơi...
....thơng mọc như nêm...trong rừng có bóng
trúc râm...
-> Suối, đá, thông, trúc. Tả suối bằng âm thanh,
tả đá bằng màu sắc tạo nên cảnh thiên nhiên lâu
đời, nguyên sơ: Côn Sơn hiện lên thanh cao,
mát mẻ, trong lành.
 Ca ngợi cảnh đẹp Côn Sơn với vẻ đẹp ngàn
xưa, yên tĩnh. Đồng thời thể hiện tình yêu thiên
nhiên của tác giả.
b2. Hình ảnh con người.
Suối - ta nghe như tiếng đàn. Đá - ta ngồi
chiếu êm

Thông - ta lên ta nằm. Trúc - ta ngâm thơ....
 Sử dụng đại từ ta, điệp từ: Khẳng định thế

làm chủ của con người trước thiên nhiên.
- Các động từ: nghe, ngồi, nằm, ngâm.
 Sở thích tinh thần
- Nhu cầu hịa hợp với thiên nhiên, sống thanh
thản.
 Tác giả có tâm hồn thanh cao, giàu cảm
xúc.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng từ xưng hô “ta”, đan xen các chi tiết
tả cảnh và tả người. Giọng điệu nhẹ nhàng, êm
ái
- Bản dịch thơ lục bát lời thơ trong sáng, sinh
động, sử dụng biện pháp so sánh, điệp ngữ có
hiệu quả nghệ thuật cao.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Sự giao hòa trọn vẹn giữa
con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân
cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của tác giả
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bản dịch thơ
GV gợi ý: sử dụng đại từ “ta”-> Khẳng định - Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật “ta”
thế làm chủ của con người trước thiên
được miêu tả trong bài thơ.
nhiên.
- Chuẩn bị: Thiên Trường vãn vọng”

- Chuẩn bị: Thiên Trường vãn vọng”

Tuần: 6
Tiết PPCT: 22
Văn bản:

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy: 26/09/2018
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM

BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRƠNG RA
(Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tơng)


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng qua một bài thơ chữ
Hán thất ngôn tứ tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này
trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
- Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân
Tông.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu
một văn bản cụ thể:
- Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong chọn lựa ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà
tình quê hương.

3. Thái độ
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước, biết trân trọng vẻ đẹp của quê
hương.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
* Vào bài: “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trơng ra” là bài thơ giúp ta có cảm nhận
sâu sắc về sự n bình của một góc q hương – nơi có hình ảnh từng cánh cị trắng bay
liệng xuống đồng lúa chín vàng, những em bé chăn trâu dắt trâu ra về…một khung cảnh
mộc mạc và đầy chất thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tg,
I. GIỚI THIỆU CHUNG
tp
1. Tác giả: Trần Nhân Tơng (1258- 1308)
HS Đọc chú thích sgk
- Một vị vua yêu nước, nhân ái
GV: Nêu hiểu biết về tác giả Trần Nhân - Ông là vị tổ thứ nhất của dịng thiền Trúc Lâm n
Tơng?
Tử.
Hs: trả lời
- Là nhà thơ tiêu biểu thời Trần.
GV: bài thơ được sáng tác trong hoàn 2. Tác phẩm:
cảnh nào?
a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác khi về thăm quê cũ ở

GV: Nhận xét về thể thơ?
Thiên Trường (Nam Định)
GV: Giới thiệu đặc điểm thê thơ thất b. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
ngôn tứ tuyệt
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu
1. Đọc - tìm hiểu từ khó
văn bản
GV hướng dẫn Hs đọc, đọc mẫu, gọi Hs 2. Tìm hiểu văn bản:
đọc
Phân tích
GV: Chúng ta sẽ phân tích bổ dọc theo a. Bức tranh cảnh vật làng quê nơi thôn dã:
bức tranh cảnh vật nơi làng quê và hình * Hai câu đầu:
ảnh con người.
- Thời gian: cảnh chiều muộn
* HS đọc 2 câu đầu.
- Không gian: mùa thu vùng thôn quê Bắc Bộ.
GV: Hình dung của em về cảnh được
miêu tả 2 câu đầu?
-> Điệp ngữ, tiểu đối, nhip điệu êm ái, hài hịa: Thơn


* Giải nghĩa bán vô, bán hữu.
GV: Thời gian, không gian ở đây có gì
đặc biệt? Nhận xét gì về vẻ đẹp toát ra
từ cảnh tượng ấy?
GV: Nhận xét về bức tranh thiên cảnh
vật nơi làng quê?
GV bình giảng: Vẻ đẹp mơ màng, yên
tĩnh nơi thôn dã do cảm nhận riêng của

tác giả. Tác giả có tình với cảnh, khi có
cảm xúc, con người mới cảm hết vẻ đẹp
của cảnh mà bình thường khó thấy được.
- Nếu vẽ tranh: Chủ yếu dùng màu sắc.
* HS đọc 2 câu sau.
GV: Cảnh chiều được miêu tả bằng
những giác quan nào?
GV:Giải nghĩa từ: mục đồng
GV: Từ đó, em có hình dung gì về cuộc
sống nơi đồng q?
GV: Em có nhận xét gì về tình cảm của
tác giả bộc lộ qua bài thơ?
GV: Bài thơ cho em hiểu thêm gì về vua
trần Nhân Tơng?
GV: Thời Trần là thời đại sản sinh ra
những ông vua sáng, tôi hiền, những ông
vua yêu nước, văn võ song tồn.

xóm như có màu khói của sương bao phủ khiến cảnh vật
nửa hư nửa thực mờ ảo
* Hai câu cuối:
- Ánh sáng: buổi chiều tà với sắc vàng nhạt
- Âm thanh: tiếng sáo mục đồng.
- Màu sắc: cánh cò trắng, cánh đồng vàng, màu khói
sương…
 Ngơn ngữ miêu tả đậm chất hội họa: Cảnh chiều quê
đẹp, cuộc sống nơi thôn q bình n, hạnh phúc, thiên
nhiên và con người hịa hợp.
b. Con người nhà thơ:
- Cái nhìn “vãn vọng” của vị vua – thi sĩ

- Tình cảm yêu mến, ân tình với q hương, xúc cảm
sâu lắng
- Trần Nhân Tơng là vị vua hiền có tâm hồn bình dị, gần
gũi, gắn bó máu thịt với làng quê.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu thơ
êm ái, hài hịa
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả đậm chất hội họa, làm hiện
lên hình ảnh thơ đầy thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó
khắc họa hình ảnh nên thơ, bình dị.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua
GV: Hãy nêu nghệ thuật chính và ý anh minh, tài đức .
nghĩa của văn bản?.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bản dịch thơ
GV gợi ý: HS đọc kĩ văn bản và trả lời
- Nhớ 8 yếu tố Hán Việt trong bài
câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: “Từ Hán Việt (tt)”
- Chuẩn bị: “Từ Hán Việt (tt)”

Tuần: 6
Tiết PPCT: 23
Tiếng Việt:


Ngày soạn: 24/09/2018
Ngày dạy: 27/09/2018

TỪ HÁN VIỆT (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
2. Kỹ năng
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh


- Mở rộng từ Hán Việt
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là yếu tố Hán Việt ? Từ Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ?
- Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc.
C. Sơn thuỷ.

B. Quốc kì.
D. Giang sơn.
- Gạch chân những từ Hán Việt trong các câu sau:
A. Phụ nữ VN giỏi việc nước, đảm việc nhà.
B. Chiến sĩ hải quân rất anh hùng.
C. Hoa Lư là cố đô của nước ta.
3. Bài mới:
* Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về yếu tố hán việt, hai loại từ ghép hán việt với trật
tự của các yếu tố trong từ ghép hán việt. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu sắc thái ý nghĩa
và sử dụng từ hán việt qua bài “từ Hán Việt” (tiếp theo).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung
GV: Yêu cầu học sinh theo dõi ví dụ.
GV: Tại sao các câu văn dưới đây dùng
các từ Hán Việt (in đậm) mà khơng dùng
các từ ngữ thuầm việt có nghĩa tương tự
(ghi trong ngoặc đơn)?
GV: Tại sao lại dùng tiếng Hán Việt?
Sắc thái ý nghĩa của từng từ?
GV: Vậy, dùng từ Hán Việt nhằm mục
đích gì?
HS đọc ghi nhớ.
GV ghi ví dụ lên bảng phụ
GV: Có người cho rằng chỉ nên dùng từ
thuần việt, tuyệt đối không dùng từ Hán
Việt ý kiến đó có đúng khơng?
Vì sao?
Ví dụ: trong học tập mọi người cần đứng
một mình suy nghĩ.

GV: Vậy em có nhận xát gì về cách dùng
từ Hán Việt ở 2 vị trí trên.
GV: Vậy khi nói, viết bắt gặp cặp từ thuần
việt, Hán việt đồng nghĩa ta giải quyết thế
nào?
HS đọc ghi nhớ.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Sử dụng từ Hán - Việt để tạo sắc thái biểu
cảm.
a. Ví dụ
a1 Phụ nữ - đàn bà.
a2 Tử thi - xác chết
a3 Kinh đô - thủ đô (trung tâm đất nước)
Yết kiến - gặp mặt
Trẫm - vua( tự xưng )
Thần - tôi (bề dưới tự xưng)
b. Nhận xét:
- Trường hợp a1: dùng từ Hán Việt tạo sắc thái biểu
cảm, trang trọng.
- Trường hợp a2: dùng từ Hán Việt để đỡ gây cảm
giác thô tục, ghê sợ.
- Trường hợp a3: dùng từ Hán Việt tạo sắc thái cổ
kính xa xưa, gợi lại lịch sử.
* Ghi nhớ: sgk - T 82
2. Không nên lạm dụng từ hán việt
a. Ví dụ: sgk - 82
b. Nhận xét:
- Ý kiến khơng hồn tồn đúng (nếu dùng đứng

một mình suy nghĩ ) thì vừa khơng chính xác, vừa
buồn cười .
- Dùng từ Hán Việt trong trường hợp a 1b1 là khơng
cần thiết. Nó làm cho câu văn kém trong sáng và
khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm dùng từ Hán Việt
nhưng không lạm dụng.


* Ghi nhớ 2: sgk - T83
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn....
- Hoàng Thị Loan - thân mẫu chủ tịch Hồ Chí
Minh.
GV: Tìm từ Hán Việt mang sắc thái cổ Bài tập 2:
xưa?
... Vì từ Hán Việt mang sắc thái biểu cảm trang
trọng.
Bài tập 3:
Giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
Bài tập 4
Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt.
Bảo vệ - gìn giữ.
Mĩ lệ - đẹp đẽ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Ví
GV gợi ý: thơn: làng-> hương thơn, cơ

dụ?
thơng, thơn nữ..
- Học bài , nắm vững nội dung bài học. Làm bài
Hậu:sau -> hậu thế, hậu sinh, hậu trường.. tập 4.
Yên: khói-> yên ba, yên hà, yên hoa
- Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt
Bán : nửa -> bán cầu,bán đảo, bán dạ…
xuất hiện nhiều trong văn bản đã học
Vơ: khơng-> vơ lí, vơ dun, vơ đạo…
- Chuẩn bị “ Đặc điểm văn bản biểu cảm”
- Chuẩn bị “ Đặc điểm văn bản biểu cảm”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
GV: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền
đúng?
GV: Vì sao người Việt Nam thích dùng
từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý?

Tuần: 6
Tiết PPCT: 24
Tập làm văn:

Ngày soạn: 24/09/2018
Ngày dạy: 27/09/2018

ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
- Biết cachs vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức
- Bố cục của văn bản biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp.
2. Kỹ năng
- Nhận biết các đặc điểm của văn bản biểu cảm.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng phương thức biểu cảm để bày tỏ tình cảm khác với văn miêu tả là
nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.
C. PHƯƠNG PHÁP


- Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A6 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn bản biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm?
- Kể tên một số văn bản biểu cảm mà em đã được học lấy dẫn chứng minh họa (lời thơ, đoạn
văn)
3. Bài mới:
* Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn biểu cảm, khi nào sử dụng kiểu văn biểu
cảm. Cũng như các thể loại văn bản khác, mỗi thể loại có đặc điểm riêng biệt. Văn biểu cảm
cũng vậy, chúng ta đi vào bài học hôm nay các em sẽ rõ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu chung
*HS đọc bài văn "Tấm gương" T84
GV: Bài văn "Tấm gương" biểu đạt
tình cảm gì?

GV: Để biểu đạt tình cảm đó, tác
giả bài văn đã làm như thế nào?

GV: Tác giả muốn đề cập đến vấn
đề gì qua việc ca ngợi tấm gương?
GV: Bố cục bài văn gồm mấy
phần?
GV: Mở bài và kết bài có quan hệ
mật thiết như thế nào?
GV: Tình cảm và sự đánh giá của
tác giả trong bài thơ có rõ ràng
chân thực khơng? ý nghĩa của điều
đó đối với giá trị của bài văn?
* GV gọi học sinh đọc Đoạn văn:
Trích " Những ngày thơ ấu".
GV: Đoạn văn biểu hiện tình cảm
gì? Tình cảm được biểu hiện trực
tiếp hay gián tiếp?
GV: Em dựa vào dấu hiệu nào để
biết?
HS Thảo luận theo cặp – 3 phút
rồi rút ra kết luận . Gv chốt ý

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
HS đọc bài văn : Hoa học trò.
GV: Bài văn thể hiện tình cảm gì?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
a. Tìm hiểu ví dụ
* Văn bản: Tấm gương - Băng sơn
- Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu
nịnh, dối trá
- Văn bản mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa tấm
gương ln phản chiếu trung thành mọi việc xung quanh.
 Ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.
- Bài văn gồm 3 phần:
+ Mở bài và kết bài có quan hệ chặt chẽ.
- Mở bài: nêu vấn đề
- Kết bài: khẳng định tính bất biến của vấn đề.
- Thân bài: Các phẩm chất của tấm gương. 2 ví dụ về
Mạc Đỉnh Chi và Trương Chi là 2 ví dụ sinh động về tính
trung thực.
- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả là rõ ràng, chân
thực không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu
gợi tạo sự đồng cảm của người đọc, người nghe.
* Đoạn văn: Trích "Những ngày thơ ấu"
- Đoạn văn thể hiện tình cảm cơ đơn cầu mong sự giúp đỡ
và thơng cảm.
- Tình cảm được biểu hiện trực tiếp
- Lời hô gọi: Mẹ ơi!
- Lời than: Con khổ quá mẹ ơi!
=> Kết luận:
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm
chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc
gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ
- Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu
cảm:

+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi
gắm tình cảm
+ Thổ lộ trực tiếp nỗi niềm, cảm xúc trong lòng
- Tình cảm thể hiện phải trong sáng, chân thực.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập :sgk/t87
- Nỗi buồn nhớ khi phải xa trường xa bạn


- Tác giả khơng tả hoa phượng như một lồi hoa nở vào
GV: Việc miêu tả hoa phượng mùa hè mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc
đóng vai trị gì trong văn bản?
chia li
 Thể hiện trạng thái tình cảm hụt hẫng bâng khuâng
GV: Vì sao tác giả gọi phượng là khi phải xa trường xa bạn thể hiện khát vọng sống hòa
hoa học trò?
nhập với bạn bè thốt khỏi cơ đơn....
GV: Hãy tìm mạch ý của bài văn? - Nhà văn biến hoa phượng thành biểu tượng sự chia ly
GV: Bài văn này biểu cảm trực ngày hè đối với HS
tiếp hay gián tiếp?
- Mạch ý: phượng nở...phượng rơi
Phượng nhớ: Người sắp xa
Một trưa hè
Một thành xưa
Phượng: khóc
Phượng: mơ - Nhớ
- Biểu lộ gián tiếp tình cảm con người qua hình ảnh ẩn
dụ, tượng trưng: hoa phượng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

GV gợi ý: HS có thể tìm hiểu đặc
- Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm trong đoạn
điểm của văn bản biểu cảm qua văn văn đã học.
bản “ Mẹ tơi”, phát hiện xem tình
- Chuẩn bị “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu
cảm người bố dành cho con là trực cảm”
tiếp hay gián tiếp…?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×