Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 6Tiet 12Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.63 KB, 3 trang )

Tuần 6
Tiết 12

Ngày soạn 21/09/2018
Ngày dạy 25/09/2018

NGÀNH GIUN TRÒN
Bài 13: GIUN ĐŨA
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành giun trịn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mơ tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của giun đũa đại diện cho ngành giun trịn,
trình bày được vịng đời của giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng
- Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phịng tránh.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát các thành phần cấu tạo của giun đũa qua tranh phóng to
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 13.1-13.4 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và xem trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ số:
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
7A5:
7A6:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi:
- Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? Kí sinh ở
đâu?


- Để phịng chống giun dẹp kí sinh cần chú ý những điều gì?
3. Hoạt động dạy - hoc:
*Mở bài: Giun đũa được chọn là đại diện ngành giun tròn tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa chiếm tỉ lệ:
90%, gây tác hại lớn. Hiểu biết về giun đũa giúp ta bảo vệ sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống và cấu tạo ngồi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giun Tròn khác với giun dẹp ở điểm nào?
- HS tự trả lời
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thực tế
- Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin
của bản thân em và hỏi:
SGK nêu được về nơi sống
+ Giun đũa thường sống ở đâu? Chúng gây tác hại
- HS tự nghiên cứu thơng tin SGK và
gì?
liên hệ thực tế trả lời được
- Quan sát hình 13.1 đọc SGK mục I  em hãy cho
- HS quan sát hình 13.1 đọc SGK mục I
biết:
+ Hình dạng, Cấu tạo
+ Nêu hình dạng ngoài của giun đũa?
+ Giun cái dài, to
+ So sánh hình dạng bên ngồi của giun
đực và giun cái?
+ Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa
+ lớp vỏ cuticun bọc ngồi có tác dụng gì?
*Tiểu kết: Giun Trịn khác với giun dẹp ở chổ: Tiết diện ngang cơ thể trịn, có khoang cơ thể chưa
chính thức, ống tiêu hóa phân hóa
- Có thể hình ống, thon dài, đầu nhọn

- Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể và tránh dịch tiêu hóa trong ruột non người.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong và di chuyển của giun đũa
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Hoạt động của giáo viên
- Quan sát hình 13.2, đọc SGK mục II  em hãy cho
biết:
+ Thành cơ thể cấu tạo như thế nào?

Hoạt động của học sinh
- HS quan sát hình 13.2, đọc SGK mục
II:
+ Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ
dọc phát triển.
+ Có khoang cơ thể chưa chính thức.
+ Phía trong thành cơ thể có cấu tạo
+ Ống tiêu háo thẳng, có hậu môn.
như thế nào?
+ Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc.
+ Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm + Dịch chuyển rất ít, chui rúc.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu qủa

- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ
như thế nào cho con người?
sung
- Gọi các nhóm trình bày đáp án
- Giảng giải tốc độ tiêu hóa nhanh là do thức ăn chủ
yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo dinh dưỡng
và di chuyển của giun đũa
- Cho HS nhắc lại kết luận.
*Tiểu kết:
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển,
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Ống tiêu hóa thẳng, có lỗ hậu mơn.
- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
- Di chuyển: Hạn chế, cơ thể cong duỗi chui rúc
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm dã phân chia
và đại diện nhóm trả lời
+ Nhóm 1: Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý
+ Giun cái dài, to để đẻ nhiều
nghĩa sinh học gì?
trứng(200.000 trứng/ngày)
+ Nhóm 2: Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng + Chúng sẽ bị tiêu diệt bởi dịch tiêu hóa
sẽ ra sao?
+ Nhóm 3: Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì đến
+ Tốc độ tiêu hóa nhanh xuất hiện hậu
tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp đặc điểm nào?

mơn
Tại sao?
- GV giảng them: Tốc độ tiêu hóa nhanh là do thức
ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một
chiều
+ Nhờ đặc điểm đầu nhọn và có khả
+ Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật năng di chuyển (cong, duỗi cơ thể), giun
và gây hậu qủa như thế nào cho con người?
đũa chui được vào ống mật, gây tắc ống
- Gọi các nhóm trình bày đáp án
mật.
- Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ
sung
*Tiểu kết:
- Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều
Hoạt động 4: Sinh sản của giun đũa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 trong SGK trang 48
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và trả lời
và trả lời câu hỏi:
câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa
+ Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung
- Yêu cầu HS đọc SGKquan sát hình 13.3 và 13.4
- Cá nhân dọc thông tin SGK ghi nhớ kiến
trả lời câu hỏi:
thức
+ Trình bày vịng đời của giun đũa bằng sơ đồ?

+ Vòng đời: Nơi trứng và ấu trùng phát


triển, con đường thâm nhập vào vật chủ là
nơi kí sinh
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám
vào tay
+ Diệt giun đũa hạn chế được số trứng
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vịng
đời, nhóm khác trả lời tiếp câu hỏi và bổ
sung
- HS chú ý lắng nghe

+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có
liên quan gì đến bệnh giun đũa?
+ Tại sao y học khuyên mọi người nên tẩy giun từ
một đến hai lần trong một năm?
- Lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở
ngồi mơi trường nên: Dễ lây nhiễm và dễ tiêu diệt
- Nêu một số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, Suy
dinh dưỡng cho vật chủ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
*Tiểu kết: Vòng đời của giun đũa
Giun đũa (Ruột người ) Đẻ trứng  Ấu trùng trong trứng  Thức ăn sống

Máu, gan, tim, Phổi  Ruột non (ấu trùng )
- Phịng chống:
+ Giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống
+ Tẩy giun định kì
IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:

1. Củng cớ: HS đọc kết luận trong SGK
a. Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
b. Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người?
c. Nêu các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở người?
2. Dặn dị :
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK
- Đọc mục “Em có biết’’
- Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×