TUẦN 1
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2016
Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết những việc cần phải làm trong các tiết học vần.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong môn học vần.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ – nghe – đọc – viết.
II - Đồ dùng dạy học:
- Sách TV 1
- Bộ đồ dùngcủa HS lớp 1.
III - Các hoạt động dạy học:
1) GV hướng dẫn HS sử dụng sách TV1
a) GV cho HS xem sách TV1
b) GV hướng dẫn HS lấy sách TV1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang
có tiết học đầu tiên.
- Mỗi tiết học tên bài học đặt ở đầu trang, cho HS xem tranh ở phần bài
học, HS phải xem tranh phát hiện và ghi nhớ bài học
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách hướng dẫn HS giữ gìn trật tự, và
giữ gìn sách tốt.
2) GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập TV ở lớp 1
GV cho HS mở sách TV đến bài số 1 cho HS trao đổi tranh,thảo luận để
rút ra tên bài học.
3) GV giớ thiệu cho HS những yêu cầu cần đạt khi học TV1.
GV yêu cầu cơ bản và trọng tâm, chẳng hạn như học TV các em sẽ biết
đọc, biết viết –xem tranh nhận ra chữ mới, ghép vần, ghép chữ ghép câu bài tập
đọc
Các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ.
4) GV giới thiệu bộ đồ dùng học TV của HS
Cho HS lấy rồi mở hộp đồ dùng học TV 1
GV giơ từng đồ dùng học TV, cho HS lấy đồ dùng.
GV nêu tên gọi của bộ đồ dùng đó – cho HS nêu tên của đồ dùng
GV giớ thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì – để ghép chữ
Cuối cùng hướng dẫn HS cách mở hộp, lấy hộp, để theo thứ tự có khoa
học, cho các em thực hành.
................................
Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm
quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
Sách toán 1, bộ đồ dùng dạy toán 1.
III .Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS sử dụng sách toaùn 1
a) GV cho HS xem saùch toaùn 1: HD HS mở sách đếm số trang
- GV giới thiệu nhanh gọn về sách toán 1: Từ bìa 1 đến “tiết học
đầu tiên”
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có phiếu tên của bài học đặt ở
đầu trang, mỗi phiếu đều có phần bài học (cho HS xem phần bài học)
phần thực hành trong tiết học toán, HS phải làm việc để phát hiện và ghi
nhớ kiến thức mới. Phải làm theo hd của GV, mỗi phiếu có nhiều bài tập
HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt.
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, GV hd HS giữ gìn sách
vở
2. GV giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán
- GV giới thiệu với HS các yêu cầu cơ bản và trọng tâm chẳng hạn.
- Học toán 1 các em sẽ biết.
- Đếm (nêu VD),đọc số (nêu VD),viết số(nêu VD),so sánh số (nêu
VD).
- Biết giải các bài toán (nêu VD),biết đo độ dài (nêu VD),biết hôm
nay là thứ mấy ,ngày nào năm nào (cho HS xem lịch) ,Học toán phát triển
tư duy
3. Củng cố :
- GV củng cố lại bài
4. Dặn dò:
- Dặn các em chuẩn bị cho tiết sau
- Nhận xét tiết học
................................
Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016
Học vần
CÁC NÉT CƠ BAÛN
I . Mục tiêu:
- Học sinh biết và viết đúng quy trình những nét cơ bản sạch sẽ rõ ràng.
II.. Đồ dùng dạy học:
-1 bảng có viết sẵn các nét phóng to, thước, que chỉ bảng.
-Vở tập viết, bảng con, phấn, bông lau.
III . Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học các nét cơ bản, từ các nét này các em sẽ viết được
các chữ mới ở bài sau.
b. Dạy các nét cơ bản:
* GV viết hoặc treo bảng các nét
cơ bản cho HS nhận diện:
- Nét ngang
- Nét ngang viết từ trái sang phải
- Nét sổ viết từ trên xuống dưới
- Nét sổ
- Nét xiên phải viết từ phải sang
trái
- Nét xiên trái
-Nét xiên phải
- Nét móc xuôi
- Nét móc xuôi
- Nét móc ngược
- Nét móc ngược
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái
- Nét cong hở trái
- Nét khuyết trên
- Nét khuyết trên
-Nét khuyết dưới
-Nét khuyết dưới
- Nét móc hai đầu
- Nét móc hai đầu
- Nét xiên traùi
- Nét thắt
- Nét thắt
Nhận diện phát âm các nét
GV đọc mẫu
GV chỉ bảng cho HS đọc
4 Củng cố :
- Hs đọc lại tồn bài
5 Dặn dò:
- Về nhà đọc và viết lại bài.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- Nhận xét tiết học
................................
Toán
NHIỀU HƠN ÍT HƠN
II .Mục tiêu:
+ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
+ Biết sử dụng các từ“nhiều hơn ,ít hơn”khi so sánh về số lượng các nhóm đồ
vật.
II . Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các tranh của toán 1.
- Một số nhóm đồ vật cụ thể.
III . Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
1. So sánh số lượng cốc và số lượng
GV cầm 4 cái thìa và 5 cái cốc
thìa
- GV gọi 1 em lên xếp thìa vào cốc
+ Các em hãy cho biết số thìa hay cốc
rồi hỏi cả lớp.
bị dư ra
- GV gợi ý cho HS phát hiện số
nhiều và số ít.
- GV kết luận
Vậy số thìa sẽ ít hơn số cốc
- số cốc sẽ ít hơn số thìa
2. GV hướng dẫn HS quan sát từng
hình vẽ trong bài học
- Giới thiệu cách so sánh số lượng
Ta nối một chai với 1 nút chai
hai nhóm như nhau
ấm đun nước bị thừa ra thì nhóm đó có
số lượng nhiều hơn,nhóm kia có số
lượng ít hơn
- GV hướng dẫn HS thực hành theo VD :Số chai ít hơn số nút,số nút nhiều
hai bước
hơn số chai
- Sau bước hai HS phải nói được
+ So sánh số HS với số quyển sách
- GV cho HS thực hành trên các
+ So sánh số bạn gái với số bạn trai
nhóm đối tượng khác nhau
- GV cho HS so sanh không quá 5
đối tượng (chưa dùng phép đếm,chưa
dùng các từ chỉ số lượng ) 3. Trò chơi
- Nhiều hơn ít hơn.
- GV chia lớp thành hai nhóm và
cho hai nhóm đối tượng có số lượng
khác nhau cho HS thi đua nêu
nhanh,xem nhóm nào có số lượng
nhiều hơn,nhóm nào có số lượng ít
hơn.
- GV và HS nhận xét.
4 .C ủng cố :
- GV hỏi về nội dung bài học
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tìm các đồ vật trong
nhà có số lượng nhiều hơn ít hơn
................................
Tự nhiên – Xã hội
CƠ THỂ CHÚNG TA
I Mục tiêu:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên
ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
* Ghi chú : Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
II . Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 2 sgk.
- Vở bài tập TNXH(bài 1).
III . Các hoạt động dạy học:
1 .Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới:
Hoạt động I
Quan sát tranh ở trang 6 sgk, gọi đúng
HS làm việc theo chỉ dẫn của GV
tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn
thành hoạt động này ,GV cho HS xung
Hoạt động cả lớp
phong nói tên các bộ phận của cơ thể
Hoạt động II
* Tập thể dục
- HS vừa tập vừa hát
GV làm động tác nghiêng người sang
Cúi mãi mỏi lưng
phải và trái, đưa chân sang phải và trái
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
- GV làm mẫu sau đó HS làm theo
- Thực hành kết hợp với hát
Ai nhanh ai đúng
*Trò chơi
GV làm trọng tài bấm thời gian
1phút, bạn nào kể được nhiều và đúng
bộ phận trên cơ thể là thắng cuộc
GV tuyên dương khen ngợi tổ thắng
4.Củng cố :
GV hỏi HS bài học tên gì ? (cơ thể
Hs trả lời
chúng ta)
+ Cơ thể chúng ta chia làm mấy
phần ? (3 phần)
- Lắng nghe.
Ta phải làm gì để cơ thể luôn
khoẻ mạnh ?
5.Dặn dò:
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết
điểm
Dặn chuẩn bị tiết sau
................................
Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2016
Học vần
e
I . Mục tiêu:
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
I . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Tranh minh hoạ hoặc đồ vật mẫu
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III . Các hoạt động dạy hoïc :
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài củ:
3.Bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài
- GV treo tranh lên bảng
Tranh vẽ bé, mẹ , xe, ve
- HS thảo luận
+ Những tranh này vẽ ai ? và vẽ
gì?
- GV :các tiếng bé ,ve,xe,ve đều có
HS phát âm
âm e
- GV cho hs phát âm
* Dạy chữ ghi âm
- GV viết lên bảng: e
a)Nhận diện chữ
- Chữ e gồm một nét thắt
- Cấu tạo chữ e:
b) Phát âm
- Nghe.
- GV phát âm mẫu
- GV cho hs phát âm(cá nhân, nhóm, - Hs đọc(cá nhân, nhóm, đồng thanh).
đồng thanh).
- GV sửa chữa cho HS
c) Hướng dẫn HS viết chữ
- GV viết mẫu- hướng dẫn hs cách - HS theo dõi
viết
- HS viết vào bảng con – GV nhận - HS viết vào bảng con
xét, sửa chữa.
TIẾT 2
3 . Luyện tập
a) Luyện đọc
- HS lần lượt phát âm âm e
- GV sửa chữa phát âm
b) Luyện viết
- GV hướng dẫn HS tập tô chữ e.
- GV quan sát lớp giúp đỡ sữa
chữa.
- GV nhắc nhở cách viết và tư thế
ngồi viết.
- GV nhận xét.
c ) Luyện nói
- GV đưa các em về chủ điểm
luyện nói giúp HS vui và tự tin trong
khi quan sát tranh và phát biểu ý kiến
của mình về các tranh.
- GV đính tranh –HS quan sát
thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ hình gì?
- HS vừa nhìn chữ trong sách giáo khoa
trên bảng vừa phát âm
(cá nhân, nhóm, đồng thanh).
- HS viết vào vở tập viết.
- Thu tập hs nhận xét.
- Hs thực hiện
- Hs trả lời theo tranh:
- Tranh 1 nói về lồi chim
- Tranh 1 nói về loài ếch
- Tranh 1 nói về về loài dế
- Tranh 1 nói về loài gấu
- Hs trả lời
- Đều nói lên các bạn đang học bài
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+Các bức tranh đều nói lên điều gì ?
4 Củng cố :
- GV củng cố lại bài: GV chỉ bảng HS
- 4 – 5 Hs đọc tồn bài.
đọc lại toàn bài
- Tìm chữ e vừa học
- HS tìm chữ vừa đọc.
- Gv nhận xét, hs đọc.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem
- Lắng nghe, ghi nhớ.
trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết
điểm.
5.Dặn dò:
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem
trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết
điểm
................................
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp tên thầy giáo ,cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
* Ghi chú:
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đơng người.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp,
thầy giáo/cô giáo, bạn bè….
* Điều chỉnh: Không yêu cầu hs quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo
tranh.
II - Đồ dùng dạy học:
1. Vở bài tập đạo đức lớp 1.
2. Các bài hát về quyền học tập của trẻ em như: “Trường em”, “Em yêu
trường em”, “Đi học”, “Đi đến trường”.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức: hs hát
2.Kiểm tra bài củ: kiểm tra dụng cụ của
hs.
3.Bài mới:
Hoạt động 1
Trò chơi
Giới thiệu tên:
Bài tập 1:
HS đứng thành vòng tròn khoảng 3 - > 4 HS tham gia trò chơi
em
+ Em thứ nhất giới thiệu tên mình,
Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người sau đó em thứ hai giới thiệu tên em
trong vòng tròn đều được giới thiệu tên
thứ nhất và tên mình.
Thảo luận
+ Em thứ ba lại giới thiệu tên bạn
thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình.
Trò chơi giúp em điều gì ? em có thấy
sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên
của mình không ?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái
tên ,trẻ em cũng có quyền có họ tên
Hoạt động 2
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu
Gv mời HS tự giới thiệu về sở thích của HS tự giới thiệu về sở thích của mình
mình
Kết luận: Mỗi người đều có những điều
mình thích ,và không thích những điều
đó có thể giống và khác nhau.Chúng ta
cần tôn trọng những sở thích riêng của
người khác,bạn khác.
- Học sinh tự kể
Hoạt động 3
HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình
HS thi nhau kể – GV và HS theo dõi,
khuyến khích
4 - Củng cố :
5- Dặn dò:
- Về nhà các em chuẩn bị cho tiết
sau tiếp tục tìm hiểu bài “em sẽ là HS
lớp một”
- GV nhận xét giờ học
- Ưu khuyết điểm
................................
Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2016
Học vần
b
I . Mục tiêu:
- HS nhận biết được chữ và âm b
- Đọc được : be
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Tranh minh hoạ hoặc các vật mẫu các tiếng bé bê,bóng, bà
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III . Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc chữ, 2 em lên bảng viết chữ e
- 2 em đọc : e - ve –me
- GV nhận xét sửa chữa
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài:Giới thiệu ghi bảng: b
GV đính tranh lên bảng
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
HS thảo luận và trả lời câu hỏi
GV giải thích các tiếng bé, bê,
Bé - bê – bóng – bà
bóng, bà đều có âm b.
- GV chỉ chữ b trong bàivà cho
HS phát âm đồng thanh
- Hs phát âm
* Dạy chữ ghi âm
- GV viết lên bảng: b
a)Nhận diện chữ
Chữ b là nét khuyết trên kết hợp với
- Cấu tạo chữ b:
nét thắt
Be = b +e
- Ghép chữ phát âm
B đứng trước e đứng sau
GV viết và phân tích
b) Phát âm
- Nghe.
- GV phát âm mẫu
- Hs đọc(Cá nhân, nhóm, cả lớp).
- Hs đánh vấn – đọc trơn: be
Bờ – e –be, be
- GV sửa chữa cho HS
c) Hướng dẫn HS viết chữ
- HS theo dõi
- GV viết mẫu- hướng dẫn hs
cách viết
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào bảng con – GV
nhận xét, sửa chữa.
TIẾT 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- HS lần lượt phát âm
- GV sửa chữa uốn nắn
- HS vừa nhìn chữ trong sách
giáo khoa trên bảng vừa phát âm
(cá nhân, nhóm, đồng thanh).
b) Luyện viết
- GV hướng dẫn HS tập tô chữ e.
- Quan sát
- GV quan sát lớp giúp đỡ sữa
- HS viết vàò vở tập viết.
chữa.
- GV nhắc nhở cách viết và tư thế
ngồi viết
- Nghe
- Thu một số bài nhận xét
GV nhận xét chung
c) Luyện nói
- Hs thực hiện theo tranh
- GV nêu chủ đề luyện nói
Việc học tập của từng cá nhân
- GV cho HS xem tranh và
thảo luận theo tranh
Hs trả lời
- GV gợi ý cho HS trả lời
- Bạn chim non đang học bài
+ Ai đang đọc bài ?
- Bạn gấu đang viết chữ e
+ Ai đang tập viết chữ e ?
- Bạn voi đang học bài
+ Bạn voi đang làm gì ?
- Em bé đang kẽ vở
+ Ai đang kẻ vở ?
- Tất cả đang tập trung việc học
+ Tất cả các bức tranh có
tập
nội dung gì ?
- 4 – 5 Hs đọc tồn bài.
4 Củng cố :
- GV củng cố lại bài: GV chỉ bảng HS
đọc lại toàn bài
- HS tìm chữ vừa đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Gv nhận xét, hs đọc.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem
trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết
điểm.
5.Dặn dò:
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem
trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết
................................
Toán
HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
I .Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông và hình tròn và nêu đúng tên hình vuông và hình
tròn .
II . Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn,bằng bìa, hoặc gỗ nhựa, kích thước, màu
sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông hình tròn.
III . Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi tiết trước chúng ta học bài gì ? nhiều hơn, ít hơn
- GV dùng đồ vật cho HS quan sát và so sánh
- GV nhận xét
3) Bài mới:
* Giới thiệu hình vuông
- GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình
vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một
hình vuông đều nói
Đây là một hình vuông
- Cho HS nhìn hình vuông có màu
sắc ,kích thước khác nhau nhưng đều
gọi là hình vuông
Đây là hình vuông màu xanh
Đây là hình vuông to hơn
- Cho HS lấy hộp đồ dùng toán
- HS lấy tất cả các hình vuông để
lên bàn
- Gọi HS giơ hình vuông và nói
Hình vuông
* Giới thiệu hình tròn
Làm tương tự như khi giới thiệu
hình vuông
Thực hành
HS làm vào vở bài tập
Bài 1:
Tô màu vào các hình vuông
Bài 2:
Tô màu vào các hình tròn và các con
lật đật
Bài 3:
Tô màu vào hình vuông, hình tròn
Gv lưu ý hs:
(Mỗi hình lựa trọn một hình riêng,
Tô không cho lem ra ngoaøi).
Hs tham gia trị chơi
Trò chơi
Tìm hình vuông, hình tròn
- Chia lớp thành hai nhóm phổ biến
cách chơi
- HS chơi
4.Củng cố :
- GV củng cố lại bài – GV chỉ bảng
HS đọc lại toàn bài
4.Dặn dò:
- GV dặn HS về chuẩn bị bài sau GV nhận xét giờ học
................................
Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ MÔN HỌC THỦ CÔNG
I .Mục tiêu:
- HS nhận biết một số loại giấy bìa và dụng cụ ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán),
để học môn thủ công.
* Sử dụng tiết kiệm hiệu quả:
- Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt, dán giấy.
- Tái sử dụng các loại giấy báo, lịch cũ,…để dùng trong các bài học Thủ công.
Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động
của con người để từ đó hình thành cho hs ý thức tiết kiệm năng lượng.
II .Chuẩn bị:
Các loại giấy màu,bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ,…
III .Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới
a) Giới thiệu:
Bài thủ công đầu tiên hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em một số loại
giấy bìa và dụng cụ môn học
b) Bài dạy:
I- Giới thiệu giấy bìa
+ Giấy bìa được làm ra từ
đâu?
+ Có các loại giấy nào
thông dụng?
+ Tính chất của các loại
giấy?
Lưu ý:
* GV giới thiệu cho HS từng
loại giấy bìa, giấy màu
II- Giới thiệu dụng cụ môn
học thủ công
4.Củng cố :
- GV củng cố lại bài
5.Dặn dò:
- Dặn các em về chuẩn
bị dụng cụ để tiết sau học
bài “xé dán hình chữ nhật,
hình tam giác”
- GV nhận xét giờ học
-Ưu khuyết điểm
- Giấy bìa được làm ra từ bột của nhiều loại
cây có nhiều sơ như bồ đề, bạch đàn, tre, nứa,
lau, sậy…
- Có giấy viết ,giấy màu, giất thấm, các loại
giấy này mỏng, giấy bìa cứng hơn.
- Giấy rất dễ cháy ,dễ rách ,dễ thấm nước
- Khi các em sử dụng phải nhẹ tay ,phải để
giấy , sách vở nơi khô ráo xa nước, xa lửa
- Giấy màu:một mặt có màu, mặt kia không có
màu có kẻ ô li.
Giấy bìa tương tự nhưng cứng hơn
Thước kẻ ,bút chì ,kéo ,giấy màu ,giấy bìa màu
................................
Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2016
Thể dục
TỔ CHỨC LỚP - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I .Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện tập cơ bản.
- Biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi luyện tập.
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi.
II .Địa điểm phương tiện:
Trên sân trường, nếu trên sân trường cần dọn vệ sinh nơi tập.
III .Các hoạt động dạy học:
Nội dung bài dạy
Phương pháp
PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp HS thành hai hàng hoặc 4
hàng dọc (mỗi hàng một tổ) sau đó cho quay 4 hàng
Dọc
thành hàng ngang,phổ biến nội dung yêu
cầu bài học
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ ,đếm to theo nhịp
PHẦN CƠ BẢN:
- Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn
- GV dự kiến và nêu lên để HS cả lớp
4 hàng dọc
quyết định
- Phổ biến nội quy tập luyệnGV nêu
ngắn gọnnhững quy định dưới đây khi học
tiết thể dục
+phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều
khiển của GV hoặc cán sự lớp
4 hàng
+trang phục phải gọn gàng
Dọc
Trò chơi
Diệt các con vật có hại
- GV nêu tên trò chơi, hỏi để HS trả lời
xem những con vật có hại ,có ích
4 hàng ngang
PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học
- GV hô to giải tán
................................
Học vần
Dấu sắc
I .Mục tiêu:
- HS nhận biết được dấu sắc và thanh sắc
- Biết đọc được tiếng :bé
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II . Đồ dùng dạy học:
- Các vật giống hình dấu sắc
- Tranh minh hoạ, các vật mẫucác tiếng bé, cá ,lá, chuối, chó, khế
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III . Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết chữ b và tiếng be
- Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong tiếng: bé, bê, bóng, bà.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu
- Hs thảo luận tìm các tiếng:
hỏi
Bé ,cá ,lá chuối ,khế ,chó
+ Các tranh này vẽ ai và nội dung
- Đều có dấu sắc
thế nào ? Các tiếng đó giống nhau ở
chỗ nào?
- GV chỉ dấu sắc và cho HS phát âm - Hs phát âm
* Dạy dấu thanh:
- GV viết bảng lớp: dấu sắc
a) Nhận diện dấu:
- Dấu sắc
- Cấu tạo dấu: sắc
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải
b) Ghép chữ và phát âm:
+ Các tiết trước đã học âm gì?
GV hướng dẫn HS thêm dấu vào
+ Hs trả lời
chữ be để tạo chữ mới
e, b,be
+ Khi thêm dấu sắc vào be, ta được
tiếng gì?
bé
+ Dấu sắc đặt ở vị trí nào trong
- Dấu sắc đặt ở âm e trong tiếng be
tiếng be?
- Gv cho HS đọc bài
đọc cá nhân nhóm – đồng thanh
Hs đọc bài( Cá nhân – nhóm – lớp)
- Gv nhận xét, sửa chữa
c) Viết dấu sắc trên bảng con
Quan sát
- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết
- Hs viết bảng con
- Yêu cầu hs viết- uốn nắn sửa chữa
- Nhận xét bảng con
* Viết tiếng ứng dụng:
- Thực hiện
- HS viết vào bảng con
- GV uốn nắn sửa chữa
TIẾT 2
3 Luyện tập:
a) Luyện đọc:
HS lần lượt phát âm tiếng
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết, nhắc tư
thế ngồi viết
- HS tập tô vào vở tập viết
- Thu tập nhận xét
- Nhận xét chung
c) Luyện nói:
- GV nêu tên bài luyện nói
nội dung bức tranh
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng
thanh
- Lắng nghe
- Hs tơ tập viết
- Hs nêu:
Nói về các sinh hoạt thường gặp của
các em bé ở tuổi đến trường.
- GV cung cấp tranh phóng to ở
sách giáo khoa ,cho HS quan sát và
thảo luận
- GV đưa ra những câu hỏi gợi ý
HS thảo luận trả lời
+ Các bạn đang học bài trong lớp có
+ Tranh vẽ gì?
cô giáo đang giảng bài.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hai bạn gái nhảy dây
+ Bạn gái đi học vừa ôm hoa vừa
nhảy.
Bạn gái tưới rau, có các bạn chó, mèo,
gấu đang xem.
+ Các bức tranh này có gì giống nhau?
HS trả lời
4.Củng cố :
- GV chỉ bảng HS đọc theo
- Hs đọc bài
- Tìm dấu sắc vừa học
- Tự tìm các dấu sắc được học
5.Dặn do:ø
- Dặn các em về nhà học bài –
xem trước bài 4 : GV nhận xét giờ
- Lắng nghe.
học
- GV nhận xét giờ học - Ưu
khuyết điểm
................................
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I . Mục tiêu:
- HS nhận biết hình tam giác, nói đúng tên hình.
II .Đồ dùng dạy học:
- Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa) có kích thước màu sắc khác
nhau
- Một số đồ vật thật có mặt bìa là hình tam giác
III . Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?(hình vuông – hình tròn)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu hình tam giác:
- GV lần lượt cho HS xem từng
tấm bìa
- Quan sát
- GV đưa tấm bìa và nói
- Nhắc lại theo gv
- Cho HS nhắc lại
- HS trao đổi xem hình còn lại tên gì
- GV cho xem hình và hỏi HS
- HS biết chọn các hình tam giác
có kích thước khác nhau
- GV cho HS tìm một số hình
vuông đã học
b) Thực hành:
GV hướng dẫn HS xếp hình từ các
Cái nhà, cái thuyền, chong chóng, con
hình vuông và tam giác để tạo hình
HS chọn màu sắc sao cho phù hợp và cá
đẹp là tốt ,xếp xong hình GV cho HS HS dùng chì màu tô trong vở HS
gọi tên hình
c) Trò chơi:
- GV cho HS thi đua chọn nhanh
- 5 hình tam giác
các hình vuông ,hình tròn,hình tam
- 5 hình vuông
giác
- 5 hình tròn
- GV gắn lên bảng các hình đã
học
Lưu ý : màu sắc ,kích thước khác nhau
gọi 3 em lên bảngmỗi em trọn 1 loại
hình
em nào chọn được nhiều sẽ thắng
cuộc
4) Hoạt động tiếp nối
- HD HS tìm các đồ vật xung
quanh có hình tam giác, kêu tên một
số đồ vật mà em biết có hình tam giác
4.Củng cố :
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài - Trả lời
gì ?
- Nhận xét
5.Dặn dò:
-Lắng nghe
+ Về nhà xem lại bài- chuẩn bị
bài mới
+ GV nhận xét giờ học - Ưu
khuyết điểm
................................
KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................