Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 1 Tu ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.75 KB, 27 trang )

Ngữ văn 7
Biên soạn: Nhóm


Kiểm tra
? ở lớp 6 em đà đợc học về từ và cấu tạo từ
Tiếng Việt, em hÃy phân loại tõ TiÕng ViÖt?


Từ
Từ đơn

Từ phức
Từ ghép

Từ láy


Bài 1-Tiết
11

Tõ ghÐp


Tiết 11

Tõ ghÐp

I.Các loại từ ghép

* Ví dụ1:


“Mẹ cịn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi
tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng
trường đóng lại…”
( Lý Lan )
“Cốm khơng phải là thức quà của người vội; ăn cốm
phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy
giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi
thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ…”
( Thạch Lam )


Tiết
11:

I.Các loại từ ghép
Tiếng chính

Bà ngoại

Tõ ghÐp
Tiếng phụ

Tiếng phụ
Tiếng chính

Thơm phức

Tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau.Tiếng
phụ bổ sung ý nghĩa cho

tiếng chính
TG chính phụ


Tiết 11

I.Các loại từ ghép

Tõ ghÐp

* Ví dụ2:
“…Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập
vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được
sự quan trọng của ngày khai trường…”
“… Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại
là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng
Tiếng chính

Quần áo

Tiếng chính

Hai tiếng bình đẳng
về ngữ pháp( khơng phân
ra tiếng chính tiếng phụ ).


Tiếng chính

Trầm bổng


Tiếng chính

Hai tiếng bình đẳng về ngữ
pháp( khơng phân ra tiếng chính
tiếng phụ).
TG đẳng lập


Từ ghép

Tiết 11:

I.Các loại từ ghép:
Ghi nhớ 1:

Từ ghép chính phụ

*Từ ghép
Từ ghép đẳng lập
*Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
Ví dụ : Bà ngoại , thơm phức
C

P

C


P

*Từ ghép đảng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ
pháp (khơng phânbiệt ra tiếng chính, tiếng phụ. )
Ví dụ :quần áo , trầm bổng
C

C

C

C


Tiết 11

Tõ ghÐp

I. Các loại từ ghép:
II. Nghĩa của từ ghép

1.Nghĩa của từ ghép chính phụ:
* Bà ngoại
 Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
 Bà: Người sinh ra cha hoặc mẹ
hoặc người lớn tuổi .

Nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính



Tiết 11

Tõ ghÐp

I. Các loại từ ghép:
II. Nghĩa của từ ghép
1.Nghĩa của từ ghép chính phụ:

2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập.
* Quần áo
Từ “ quần áo” có nghĩa khái quát hơn nghĩa
của từ “ quần ”, từ “áo”.


Ghi nhớ 2:
*Từ

ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ
ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính .
*Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ
ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên
nó.


Tiết 11 Tõ

ghÐp

III. Luyện tập:

Bài tập 1: Xếp các từ ghép theo bảng phân loại:

Từ ghép đẳng lập

suy nghĩ,
chài lưới,
ẩm ướt
đầu đi

Từ ghép chính phụ

cây cỏ,
Lâu đời
xanh ngắt
nhà máy
nhà ăn
cười nụ


Bài 2 ( SGK- 15): Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ:
- bút ....
chì
kẻ
- thc....
-marào
....
- Lm....
quen
- n...

- trngxoá
....
bám
- Vui ....
tai
gan
- nhỏt....


Bài 3 (SGK- 15):Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng dưới õy to thnh t ghộp ng
lp.
mũi
sông
mặt
núi
mày
đồi
tập
thích
học
ham
hỏi

đẹp
đẹp
xinh
tơi
tươi
vui



Bµi tËp 4 ( SGK-15):Tại sao có thể nói một
cuốn sách, một cuốn vở mà khơng thể nói
một cuốn sách v?
ỏp ỏn:
Sáchưvởưlàưtừưghépưđẳngưlậpưcóưýư
nghĩaưkhỏi quỏt, chỉưchung --> mt cun
sỏch v : Sai
ưưưưưưưưưưưưưưưSách,ưvởưlàưchỉưsựưvậtưtồnưtạiưdướiư
dạngưcáưthể nênưcóưthểưđếmưđượcư--> mt
cun sỏch, mt cun v: ỳng.


a.

Bài 5 (SGK-15)
Có phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa
hồngưkhông?
Hoaưhồngưlàưdanhưtừưgọiưtênưmộtưloàưhoaưchứư
khôngưphảiưlàưđểưchỉưmàuưsắc.

ư
b. Em Nam nói ưCáiưáoưdàiưcủaưchịưemưngắnư
quá! nói nh thế đúng không? Tại sao?
áoưdài là tên một loại aó --> §óng


Bài 3: Hãy nối cột để tạo thành từ ghép chính phụ hợp nghĩa.


xanh

gặt

bút

ngắt

mùa

ngâu

mưa

bi


Trị chơi: Đuổi hình
bắt chữ
Chủ đề: Từ ghép


từ ghép

Trầm bổng

Trầm, bổng

Trầm trầm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×