Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.76 KB, 62 trang )

Tuần: 01
Tiêt: 01

Ngày soạn: 20/08/2015.
Ngày dạy: 28/08/2015

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG

§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không
thuộc) đường thẳng.
*HSYK: – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng
(không thuộc) đường thẳng.
2.Kĩ năng:– Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng ; Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng Biết
kí hiệu điểm, đường thẳng.Biết sử dụng kí hiệu , .
*HSYK: – Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng ; Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng ;
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.Biết sử dụng kí hiệu , .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu điểm
1. Điểm.


GV: Hãy đọc thơng tin trong mục 1 SGK * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
để trả lời các câu GV sau:
của điểm.
Điểm là gì?
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm.
cho điểm?
Ví dụ:  A;
 K;
H
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
Các điểm A; K; H.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
tên?
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
là trùng nhau.
điểm.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Một điểm củng là một hình.
Hs đọc chú ý trong SGK .
2. Đường thẳng.
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta
Hình đơn giản nhất là hình nào?
hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng
khơng bị giới hạn về hai phía.
Hđ 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về cho đường thẳng.

đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
1


câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
Hđ 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng,
không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, khơng thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
Hđ 4: vận dụng

Hãy đặt tên cho các điểm và các đường
thẳng cịn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt
tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường?
Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm?
Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.

Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A  d.
Điểm B khơng thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B  d.
? Trả lời

a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C  a; E  a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK

Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A  p; B  q.

HS đọc đề bài.

GV: Bài tốn có mấy u cầu? u cầu vẽ
gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần
vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
4. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
– Hướng dẫn học sinh YK trình bày cách giải bài tập 1; 2; 3 SBTr tr 76,77 .
5. Hướng dẫn học ở nhà

2


- Học bài theo SGK . Làm bài tập 5; 6; 7 SGK .Hướng dẫn học sinh YK trình bày cách
giải bài tập 4,5,6 SBTr tr 77 . Chuẩn bị bài mới: “ Ba điểm thẳng hàng”
Tuần: 02
Ngày soạn: 29/08/2015.
Tiêt: 02
Ngày dạy: 04/09/2015

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Ba điểm thẳng hàng. Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
*HSYK: – Ba điểm thẳng hàng. Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.

– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
*HSYK: – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
3. Thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận
chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: HS1 làm bài tập 5 sgk
HS2 làm bài tập 6 sgk.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và  Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
cho biết:
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không
A ; B ; C thẳng hàng
thẳng hàng ?
– Khi ba điểm M ; N ; P khơng cùng thuộc
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng
điểm thẳng hàng ? Ba điểm khơng thẳng không thẳng hàng
hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba

điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế
nào ?
M ; N ; P không thẳng hàng
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay khơng ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
nào để nhận biết?

3


GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng khơng ? vì sao ? nhiều điểm
khơng cùng thuộc đường thẳng khơng vì
sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
Hđ 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối
với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai
điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét

SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba
điểm này có thẳng hàng khơng?
GV khẳng định : Khơng có khái niệm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hđ 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài
tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy
chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS.

 Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với
A.
 Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với
B.
 Hai điểm A và B nằm khác phía đối với
C.
 Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì
ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm

giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cịn lại
Giải
1.

2.

4. Củng cố:
– Ơn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
E


 P

F


K

F 
b

A


H

 E


A


B


M


a
I





N


K

4


C

K 



- GV hướng dấn HSYK làm bài 1,2 tr 78,79 SBTr
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– HSYK về nhà học bài và làm bài tập 3,4,5,6SBTr tr 79,80
– Chuẩn bị bài mới.
Tuần: 03
Ngày soạn: 05/09/2015.
Tiêt: 03
Ngày dạy: 11/09/2015

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

*HSYK: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
*HSYK: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
3. Thái độ: HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định: Kiểm diện tra sĩ số
2) Kiểm tra:
 Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
A
B
N

M




Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3) Bài mới : Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua
điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi
qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy
đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng
5

NỘI DUNG
1. Vẽ đường thẳng
 Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm

A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng
 Ta đặt tên đường thẳng bằng một
chữ cái thường, hai chữ cái thường


đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được
HĐ 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1
như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì
gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng
khơng ?
GV: Như vậy cịn những cách gọi nào khác ?
Hãy nêu tên các cách gọi khác ?.
HĐ 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng
GV: Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng
AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau
khác trên hình vẽ ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm
chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau khơng ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy
điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như
thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không
trùng nhau, không cắt nhau và GV :
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau khơng
? chúng có điểm chung nào không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song ?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra
những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
 Hai đường thẳng khơng trùng nhau cịn được
gọi là hai đường thẳng phân biệt.
 Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một
điểm chung hoặc khơng có điểm chung nào.

hay tên của hai điểm xác định
đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn


Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có
một điểm chung, ta nói chúng cắt
nhau.
A là giao điểm của hai đường
thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :

Hai đường thẳng xy, zt khơng có
điểm chung nào, ta nói chúng song
song.
 Chú ý: SGK.

4) Củng cố.
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.

6


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
– Hướng dẫn HSYK làm bài tập 1; 2 SBTr tr 81

5) Hướng dẫn học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
– HSYK làm bài tập 3;4;5 SBTr tr 82
 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
Tuần: 04
Ngày soạn: 13/09/2015.
Tiêt: 04
Ngày dạy:18/09/2015

§4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết ba điểm thẳng hàng ,biết xác định điểm
nằm giữa hai điểm
2. Kỹ năng: Biết ra hiệu và điều chỉnh vị trí cọc thẳng hàng với hai cột
mốc có trước
3. Thái độ: Sử dụng dụng cụ một cách cẩn thận chính xác , không đùa
nghịch trong giờ thực haønh
II. CHUẨN BỊ
* GV : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
* HS : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn
được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hđ 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thơng báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay

chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
Hđ 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2 : HS1 : Đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)

NỘI DUNG
I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết
học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan
sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời
gian 3 phút
 Hai HS đại diện nêu cách làm
 Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS
thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối
với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
 Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cho từng

7


Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2

đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C thẳng
hàng
Hđ 3: Học sinh thực hành theo nhóm

thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với
hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
 Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành
theo trình tự :
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá
nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng
cá nhân.
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt 
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
khá  trung bình, hoặc có thể tự cho điểm
IV. NHẬN XÉT
 Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
 Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.

8


Tuần: 05
Tiêt: 05


Ngày soạn: 20/09/2015.
Ngày dạy:25/09/2015

§5 TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : – HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào
là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
*HSYK: – HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai
tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng : HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
*HSYK: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy : Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn
các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh :
Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2) Bài cũ : Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
 Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy
thành mấy phần riêng biệt ?
3) Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hđ 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy
phần?
GV: Điểm O trên đường thẳng xy thuộc nữa

nào?
GV: Dùng phấn màu tơ phần đường thẳng Ox
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường
thẳng này là một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi

NỘI DUNG
1. Tia

Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia gốc O (hay nửa
đường thẳng gốc O)
 Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải

9


là nửa đường thẳng Ox, Oy.
GV: Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Khơng bị
giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia,
phải đọc (hay viết) như thế nào ?
 GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
 Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một
tia gốc A
Hđ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của
hai tia Ox, Oy

Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là
những đặc điểm gì?
GV: Vậy hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường
thẳng ?
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải
là hai tia đối nhau?
Hai tia này cị thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia
đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hđ 3: tìm hiểu hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan
hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia
AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm
đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà
khơng nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt
Hđ 4: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu
GV sau:
a) Tia 0B trùng với tia nào?

b) 0x, Ax có trùng nhau khơng?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.

đọc (hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là hai
tia đối nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối
nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung
gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx
và By
3. Hai tia trùng nhau

Tia Ax và tia AB là hai tia trùng
nhau
Chú ý
Hai tia khơng trùng nhau cịn được
gọi là hai tia phân biệt

?2 Hướng dẫn

a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng
nhau. Vì hai tia khơng chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy khơng đối nhau vì
khơng tạo thành một đường thẳng.

1


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực
hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS
4) Củng cố:
R
y
– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau? x
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
A
B
C
– Hướng dẫn HSYK làm bài tập 1,2 tr 83 SBTr
5) Hướng dẫn học ở nhà:
– HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
– Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
_ HSYK làm bài tập 3,4 tr 84 SBTr
Tuần: 06
Ngày soạn: 26/09/2015.
Tiêt: 06

Ngày dạy: 2/10/2015

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu
một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
*HSYK: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia.
2. Kỹ năng : Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia
chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, khơng trùng nhau.
*HSYK: Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung
gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :
Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: HS Giải bài 25 trang 113 SGK
3. Bài mới :
Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Luyện tập về nhận biết khái niệm tia Dạng 1: Nhận biết khái niệm các tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài Bài 1 :
toán
Hướng dẫn
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên
xy.
a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau?

a) Hai tia đối nhau là : tia Ox và tia Oy.
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là :
GV : Gọi HS vẽ hình và trả lời câu GV a, b
Chung gốc và hai tia tạo thành một
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
đường thẳng.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Bài 2 :
1


Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’.
Lấy AOt ; BOt’ chỉ ra các tia trùng nhau?
GV: Tia Ot và At có trùng nhau khơng? Vì
sao?
GV: Tia At và Bt’ có đối nhau khơng? Vì sao?
GV: Chỉ ra vị trí của ba điểm A ;O; B đối với
nhau
HS lên bảng trình bày cách giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hđ 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ
GV: Cho HS đọc đề bài và tìm cách trình bày
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong
các phát biểu sau :
a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc
chung của ....
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :

 Hai tia ...
đối nhau
 Hai tia CA và... trùng nhau.
 Hai tia BA và BC ...
GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
c) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các
điểm ... với B đối với ....
d) Hai tia đối nhau là ...
GV cho thêm bài tập sau:
Trong các câu sau hãy chọn câu đúng
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng
xy thì đối nhau
c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì
trùng nhau
Hđ 3: Luyện vẽ hình
GV: Hãy Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B,
C.
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC
b) Vẽ các tia đối nhau AB và AD ; AC và AE.
c) Lấy M  tia AC vẽ tia BM.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
HS Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
GV: Có mấy trường hợp xẩy ra đối với điểm


Hướng dẫn
a) Các tia trùng nhau là : OA và Ot ;
OB và Ot’ ; (BO ; BA ; Bt) ;
(AO ; AB ; At’)
b) Tia Ot và At khơng trùng nhau. Vì
khơng chung gốc.
c) Tia At và Bt’khơng đối nhau vì
khơng chung gốc.
d) Điểm O nằm giữa A ; B

Dạng 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ
Bài 3 :
Điền vào chỗ trống để được câu đúng
trong các phát biểu sau :
a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là
gốc chung của hai tia đối nhau Ky và
Kx.
b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và
C thì
Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia CA và CB trùng nhau.
Hai tia BA và BC trùng nhau
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả
các điểm nằm cùng phía với B đối với
A
d) Hai tia đối nhau là
 Hai tia có chung một gốc và tạo
thành một đường thẳng.
Dạng 3: Luyện vẽ hình
Bài 4

Hướng dẫn
Trường hợp 1

Trường hợp 2

1


M?
4. Củng cố:
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 31 SGK
- Hướng dẫn HSYK làm bài tập 1;2 SBTr tr 85
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Học thuộc bài tia
_ HSYK làm bài tập 3;4;5 SBTr tr 85, 86
– Làm các bài tập còn lại. Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau,
hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.

1


Tuần: 07
Tiêt: 07

Ngày soạn: 03/10/2015.
Ngày dạy: 09/10/2015

§6. ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng
* HSYK: Biết định nghĩa đoạn thẳng
2. Kỹ năng :
HS biết vẽ đoạn thẳng.
 Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
 Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
* HSYK:  HS biết vẽ đoạn thẳng.
 Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
3. Thái độ :  Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :
Giáo án, SGK, thước thẳng.ï
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:  Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
 Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc O, nhưng không giới hạn “về phía x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì ? 1. Đoạn thẳng AB là gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên
giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A
và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
A đến B
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A,
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên B.
bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
Đoạn thẳng AB cịn gọi là đoạn thẳng

GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì BA.
đã đi qua những điểm nào?
 Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc
hai đầu) của đoạn thẳng AB
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng Bài tập 33 tr.115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các
AB là gì?
điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế
thẳng RS.
nào?
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi đoạn thẳng RS.
tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa
và gọi tên đoạn thẳng đó
P và Q.
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt

1


đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
Hđ 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS
nhận xét kết quả của bạn

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
Hđ 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng
với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng
hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng
với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt
nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm
nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có điểm chung.

tia, cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng

AB và CD cắt nhau tại I. I là giao
điểm

b) Đoạn thẳng cắt tia :

đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại
K. K gọi là giao điểm

GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và
đoạn thẳng?
GV: Cho HS mơ tả hình vẽ a

GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng
AB và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có
điểm chung nào khơng?
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp
tia cắt đoạn thẳng.
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một
điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường
thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt
đoạn thẳng cắt đường thẳng.
nhau tại H. H là giao điểm
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng
AB và đường thẳng a

1


Hđ 4: Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
Bài tập 34 tr.116 SGK
bài toán
Hướng dẫn
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC

cho học sinh
4. Củng cố:
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
– Hướng dẫn HSYK làm bài tập 1;2 SBTr tr 87
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Hướng dẫn HSYK làm bài tập 3;4;5 SBTr tr 87,88,89
– Chuẩn bị bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp

1


Tuần: 08
Tiêt: 08

Ngày soạn: 10/10/2015.
Ngày dạy: 16/10/2015

§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
* HSYK: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng
* HSYK: : Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng
3. Thái độ : Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
B
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

x
2. Bài cũ:  Thế nào là đoạn thẳng AB ?
K
 Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên

3. Bài mới: Giới thiệu bài
B 


C

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ1: Đo đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên
trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB
vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
AB = 17mm
Nhận xét :
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài
GV : Cho HS nêu nhận xét :
đoạn thẳng là một số dương

GV nói : Ta cịn nói khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một
khoảng bằng 17mm)
2. So sánh hai đoạn thẳng
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng
cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau
khơng?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như
 Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện?
hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB =
Hđ 2: So sánh hai đoạn thẳng

1


GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng CD
bằng cách so sánh độ dài của chúng.
 Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu CD và ký hiệu : EG > CD
quan hệ giữa các đoạn thẳng
 Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu.
Hđ 3: Hoạt động nhóm thực hiện các bài ?1 Hướng dẫn
 Sau khi đo ta có kết quả :
tập vận dụng

GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một AB = 28mm
nhóm.
CD = 40mm
GV: Phân cơng nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức GH = 17mm
đo 5 đoạn thẳng trong ?1
IK = 28mm
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh
dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
nhau.
 So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GH = EF = 17mm
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở
EF < CD
hình 42 SGK.
?2 Hướng dẫn
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã
a– Thước dây
mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của b–Thước gấp
hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng c–Thước xích
bao nhiêu mm ?
?3 Hướng dẫn
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày
Sau khi kiểm tra ta thấy :
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 1 inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
cho học sinh
Hđ 4: Vận dụng

Hướng dẫn
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Sau khi đo ta có :
bài tốn
AB = 30mm
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các
AC = 18mm
độ dài tăng dần
BC = 35mm
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét
Nên AC < AB < BC
và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
4. Củng cố
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
– Hướng dẫn HSYK làm bài tập 1- 5 tr 89,90 SBTr
5. Dặn dò
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn
thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bị bài mới

1


Tuần: 09
Tiêt: 09

Ngày soạn: 17/10/2015.

Ngày dạy: 23/10/2015

§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :  Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
 Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
* HSYK:  Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
 Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2.Kĩ năng : Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba
số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
* HSYK: Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số
a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
3. Thái độ : Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M nằm giữa 1. Khi nào thì tổng độ dài hai
hai điểm A và B
đoạn thẳng AM và MB bằng
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B sao độ dài đoạn thẳng AB.
cho M nằm giữa A ; B.
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ; MB ; AB.
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả của AM = 2cm

mình.
MB = 3 cm
GV: So sánh AM + MB ? AB
AB = 5 cm
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét?
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
GV: Cho 2HS đọc nhận xét
AM + MB = AB
GV nhấn mạnh lại nhận xét
Nhận xét:
Hđ 2: Vận dụng kiến thức
(SGK)
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa
hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB = 8cm. Ví dụ : (SGK )
Tính MB.
Vì M nằm giữa A và B nên :
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào?
AM + MB = AB
GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB
3 + MB = 8
HS lên bảng trình bày bài giải.
MB = 8  3
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
MB = 5cm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài ra.
1



GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
Bài tập 46 trang 121 SGK
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
Hướng dẫn
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS
Hđ 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai Vì N nằm giữa I và K nên :
điểm trên mặt đất
IN + NK = IK
GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
mặt đất trước hết ta phải làm gì?
2. Một vài dụng cụ đo khoảng
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
cách giữa hai điểm trên mặt
GV: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đất
đo ta phải làm như thế nào?
(SGK)
Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực
tế?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS nhận
biết các loại thước thông dụng
Hđ 4: Củng cố kiến thức
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu u cầu của bài
tốn.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng lớn Bài 51 trang 122 SGK
nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại?
Hướng dẫn
Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
Ta có : TA + AB = 1 + 2

Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Mà TV = 3. Nên
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải
TA + AV = TV.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Vậy điểm A nằm giữa T và V
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học
sinh
GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài tốn tìm điểm
nằm giữa hai điểm cịn lại: Phương pháp và cách
trình bày.
4. Củng cố:
– GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biếùt độ dài của
cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ?
– Khi cho ba điểm H, K, B thẳùng hàng ta có đẳng thức nào?
–GV hướng dẫn HSYK làm bài tập 1-4 trang 91,92 SBTr
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
– Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121  122 SGK
– Chuẩn bị bài luyện tập

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×