TUẦN 19:
Ngày soạn: 4/ 1/ 2019
Ngày giảng: Thứ hai 7/ 1/ 2019
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 37: Người công dân số Một
A. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,
anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Mở đầu:
- GV GT SGK Tiếng Việt tập 2, gồm 5 chủ
điểm …
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- Bài chia mấy đoạn?
- HS chú ý nghe.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vậy anh vào Sài Gịn
này làm gì?
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp đoạn.
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Mời 1 nhóm đọc bài.
- 1 nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nghe.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- … tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói + Anh Thành khơng để ý về cơng việc và món
về việc làm như thế nào?
lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: “ Nếu chỉ
cần miếng cơm manh áo thì ...”
+ Theo em, vì sao anh Thành lại nói như
+ Vì anh khơng nghĩ đến miếng cơm manh áo
vậy?
của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước.
*Rút ý 1:
*Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- HS đọc thầm đoạn 2,3.
+ Những câu nói nào của anh Thành cho
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng.
thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
Nhưng ... đồng bào khơng ?
Vì anh với tơi ... cơng dân nước Việt.
+ Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không
Lê và anh Thành?
cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện
khác.
+ Câu chuyện giữa anh Thành & anh Lê
- Anh Lê gặp anh Thành báo tin …
nhiều lúc khơng ăn nhập với nhau. Hãy tìm
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm
những chi tiết thể hiện điều đó?
gì ? …
- Anh Thành đáp: Anh học trường .....
+ Theo em, tại sao câu chuyện giữa họ lại
+ Vì anh Lê chỉ nghĩ đến cơng ăn việc làm,
1
không ăn nhập với nhau?
miếng cơm manh áo hằng ngày của bạn còn
anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
*Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu
nước của anh Thành.
* Ý nghĩa: Bài văn thể hiện tâm trạng day dứt,
trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.
*Rút ý 2:
Nêu ý nghĩa bài?
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc đoạn kịch theo vai.
- 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai. HS
theo dõi, nx giọng đọc.
- HD luyện đọc đoạn: Từ đầu …Anh có khi
nào nghĩ đến đồng bào không ?
+ GV nhắc HS đọc thể hiện đúng tâm trạng
của từng nhân vật.
+ GV đọc mẫu đoạn kịch.
+ Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3.
+ Mời 1 số nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất, diễn cảm nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Nhắc lại ND đoạn kịch.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Người công dân số
Một (Tiếp theo).
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Đọc trong nhóm 3 (phân vai).
- 1-2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu.
Tốn
Tiết 91: Diện
tích hình thang
A. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
* Làm bài 1a; bài 2a; bài 3 - Dạy với HS HTT.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu, đèn chiếu (sử dụng cho các bài trong tiết học).
- HS: SGK, vở viết, vở nháp.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm của hình thang.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành CT tính DT hình thang:
- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
- Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC.
- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép
thành hình ADK.
- Em có nhận xét gì về d.tích hình thang
ABCD so với d. tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào cơng thức tính diện tích hình tam
giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình
thang?
*Quy tắc: Muốn tính diện tích hình thang ta
2
- 1 số HS nêu.
- HS quan sát.
- Điểm M là trung điểm của BC.
- HS cắt, ghép hình.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích
tam giác ADK.
- S hình thang ABCD =
(DC+ AB)xAH
2
- Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều
làm thế nào?
*Cơng thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ
dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được
tính như thế nào?
4. Luyện tập:
* Bài 1a (Trang 93):
- - Y/c HS làm bài vào nháp.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
* * Bài 2a (Trang 94):
+ Nhắc lại đặc điểm hình thang vng?
- Y/c HS làm vào vở.
- GV thu 1 số bài đưa lên chữa, nhận xét.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
* * Bài 3 (Trang 94): Dạy với HS HTT.
- GV HDHS làm bài.
+ + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích hình thang, trước tiên ta
phải tìm gì? (Tìm chiều cao của hình thang).
- GV y/c HS nêu cách tìm số TBC.
5. Củng cố - dặn dị:
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang?
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Buổi chiều
cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- HS nêu:
S=
(a+ b) xh
2
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS làm nháp.
Bài giải
Diện tích hình thang là:
(12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số: 50cm2.
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Diện tích hình thang là:
(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Đáp số: 32,5cm2.
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
+ ….
+ ….
- HS làm vào nháp. Sau đó 1 HS đưa bài lên
chữa. Nhận xét.
Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2)
Đáp số: 10020,01 m2.
- 2 HS nhắc lại.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 19: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
A. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được BT (2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* GDANQP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại
xâm.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: Vở ghi, bảng con,...
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra định kì (phần chính
tả).
- HS nghe.
3
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
+ Em biết gì về Nguyễn Trung Trực?
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có
câu nói nào lưu danh mn đời?
* Dân tộc VN từ xa xưa ln có truyền
thống u nước. Trong kháng chiến chống
giặc ngoại xâm có rất nhiều tấm gương anh
dũng hi sinh vì đất nước. Em biết tấm
gương nào như vậy? Hãy nêu tên người anh
hùng đó cho các bạn biết.
- u cầu HS tìm và nêu từ khó viết.
- HS theo dõi.
+ Ông sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm
23 tuổi, ơng lãnh đạo cuộc nổi dậy ở phủ Tân
An và lập nhiều chiến cơng. Ơng bị giặc bắt và
bị hành hình.
+ Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ
nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.”
- HS tiếp nối nêu. Lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
- HS tìm và nêu: nghề chài lưới, khảng
khái, ...
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS viết bảng con.
viết bảng con: nghề chài lưới, khảng khái, ...
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- 1 em nêu.
- GV đọc từng cụm từ hoặc câu văn ngắn.
- HS viết bài chính tả.
- GV đọc tồn bài chính tả.
- HS sốt bài.
- Thu 1 số bài, nhận xét chung.
3. HD làm bài tập chính tả:
* Bài 2a (Trang 6): Gọi 1 HS đọc y/c bài.
- 1 HS đọc.
- GV nhắc học sinh:
+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- HS làm vào nháp.
- GV gắn 3 bảng nhóm lên bảng lớp, chia
lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp
sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
*Lời giải:
- Cả lớp và GV nhận xét, cơng bố nhóm Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim,
thắng cuộc.
gom, rơi, giêng, ngọt.
* Bài 3a (Trang 7): Bài tập y/c gì?
- HS nêu y/c bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một nhóm trình bày.
- 1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
- Cho 1-2 HS đọc lại.
Các tiếng cần điền lần lượt là:
a) ra, giải, già, dành.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cánh
cam lạc mẹ.
4
Kể chuyện
Tiết 19: Chiếc đồng hồ
A. Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và
đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- GV kể cho HS nghe truyện Chiếc đồng hồ - HS lắng nghe.
lần 1 kết hợp ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ
quả quýt...
- Lần 2: GV kể, chỉ vào từng tranh.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện:
* Kể chuyện theo nhóm.
- HS kể chuyện theo nhóm đơi dựa vào
tranh minh họa, trao đổi về ý nghĩa câu
- GV gợi ý cho những HS kể chưa tốt.
chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp.
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao nghĩa câu chuyện.
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
* Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào
của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng;
do đó cần làm tốt việc được phân cơng,
khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của
mình.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá
nhân k/c hay nhất.
4 . Củng cố - dặn dị:
- Khuyến khích HS về nhà k/c cho người thân nghe.
- NX giờ học, dặn chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Khoa học
Tiết 37: Dung dịch
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Một ít đường hoặc muối, nước sơi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài, máy
chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 1 ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, ...
* Hoạt động 2 sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột.
5
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Hỗn hợp là gì? Hỗn hợp gồm các chất có
tính chất gì? Nêu cách tạo ra một hỗn hợp.
+ Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau. Các chất trong hỗn hợp không hịa tan
trong nhau. VD: Hỗn hợp gạo và thóc.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a) Thực hành: “Tạo ra một dung dịch”:
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 theo nội dung:
+ Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung
dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng
nhóm quyết định.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận và thực hành theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Dung dịch mà các em vừa pha có tên là gì? + Dung dịch nước đường./ Dung dịch nước
muối.
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều
+ Để tạo ra dung dịch cần ít nhất từ hai chất
kiện gì?
trở lên. Trong đó phải có một chất ở thể lỏng
và chất kia phải hòa tan được vào trong chất
lỏng đó.
+ Dung dịch là gì?
+ Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn
hòa tan trong chất lỏng đó.
+ Hãy kể tên một số dung dịch mà em biết.
+ Dung dịch nước xà phòng; dung dịch giấm
và đường; dung dịch giấm và muối; dung dịch
nước mắm và mì chính.
+ Muốn tạo ra độ mặn hoặc độ ngọt khác
+ Muốn tạo ra độ mặn hay độ ngọt khác nhau
nhau của dung dịch, ta làm thế nào?
của dung dịch ta cho nhiều chất hòa tan vào
nước.
* KL: Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất
phải có hai chất trở lên, trong đó phải có
một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan
được vào trong chất lỏng đó. Hỗn hợp chất
lỏng với chất rắn bị hịa tan và phân bố đều
hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa
tan vào nhau được gọi là dung dịch.
- HS đọc mục Bạn cần biết – Trang 76.
b) Thực hành tách các chất ra khỏi dung
dịch: (Sử dụng PP Bàn tay nặn bột)
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong
dung dịch.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu
hỏi nêu vấn đề.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
- Từ các dụng cụ: Đĩa nhỏ, dung dịch nước
muối nóng, em hãy lấy ra chút nước trắng từ
những dung dịch vừa pha. Sau đó hãy cho
biết nước thu được có vị gì?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
học sinh.
- Yêu cầu học sinh ghi lại hiểu biết ban đầu
+ Nước thu được có vị mặn.
6
vào vở thực hành khoa học các cách có thể
tách dung dịch muối ra khỏi nước.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đốn, giả thiết)
và phương án tìm tịi.
- Muốn biết dự đoán nào đúng, dự đoán nào
sai chúng ta cần phải làm gì?
- Cho học sinh đề xuất câu hỏi.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi :
- u cầu học sinh viết câu hỏi và dự đoán
vào vở thực hành.
- Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
- GV đại diện 3 nhóm lên trình bày
GV nêu cách tách: Pha dung dịch muối bằng
nước nóng, úp một chiếc đĩa lên cốc dung
dịch, sau một thời gian sẽ có nước đọng trên
đĩa. Nước đọng trên đĩa có vị nhạt, nước ở
trong cốc có vị của dung dịch đã pha..
Bước 5: Kết luận kiến thức
- Các nhóm mơ tả lại thí nghiệm và báo cáo
kết quả.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với suy nghĩ
ban đầu khắc sâu kiến thức cho HS.
* KL: Cách làm đó được gọi là chưng cất.
Người ta thường dùng phương pháp chưng
cất để tách các chất trong dung dịch
- Cho HS thảo luận nhóm đơi 2 câu hỏi ở
mục “Đố bạn” - Trang 77.
3. Củng cố, dặn dị:
+ Dung dịch là gì? Nêu sự giống và khác
nhau giã hỗn hợp và dung dịch?
+ Nước thu được khơng có vị mặn.
+ Nước thu được có vị mặn nhưng khơng bằng
nước ở dung dịch..
- Cần làm thí nghiệm.
- Các nhóm lần lượt đề xuất phương án thí
nghiệm.
- HS viết câu hỏi và dự đoán vào vở thực
hành.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Một số nhóm mơ tả lại thí nghiệm và báo cáo
kết quả.
- HS nêu kết luận.
- HS đọc mục Bạn cần biết - Trang 77.
- HS thảo luận nhóm đơi. Sau đó đại diện
nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ Dung dịch là hỗn hợp …
+ Giống nhau: Được tạo thành từ hai chất trở
lên.
+ Khác nhau: Trong hỗn hợp, các chất trộng
lẫn với nhau và vẫn giữ ngun tính chất của
nó.
Dung dịch: chất lỏng với chất rắn hoặc chất
lỏng với chất lỏng hòa tan và có tính chất của
chất được hịa tan.
- NX giờ học, HD chuẩn bị bài sau: Sự biến
đổi hóa học.
Ngày soạn: 5/ 1/ 2019
Ngày giảng: Thứ ba 08/ 01/ 2019
Buổi sáng
Tốn
Tiết 92: Luyện tập
A. Mục tiêu: HS biết:
- Biết tính diện tích hình thang.
7
* Làm bài 1; bài 2 - Dạy với HS HTT; bài 3a.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ; bảng phụ vẽ hình BT3a.
- HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế
nào? Viết cơng thức tính DTHT.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1(Trang 94):
+ Nêu cách tính DT hình thang.
- Phần a: Y/c HS làm bài vào bảng con.
- Phần b: HS làm vào nháp.
- Phần c: HS làm vào vở; 1 HS làm bài vào
bảng phụ.
- Thu 1 số bài, nhận xét.
- GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 2 HS nêu, HS dưới lớp viết công thức
tính vào bảng con.
- 1 HS đọc y/c bài, cả lớp theo dõi.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài.
Bài giải
a) Diện tích hình thang đó là:
(14 + 6) x 7 : 2 = 70 (cm2)
b) Diện tích hình thang đó là:
(
2
+
3
1
)x
2
9
21
:2=
(m2)
4
16
c) Diện tích hình thang đó là:
(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2)
Đáp số: a) 70cm2.
b)
21
m2.
16
c) 1,15m2.
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
* * Bài 2 (Trang 94): Dạy với HS HTT.
- GV HDHS làm bài.
+ + Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV HDHS nêu cách tính theo các bước:
+ Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa
ruộng hình thang.
+ Tính diện tích của thửa ruộng.
+ Tính số thóc thu hoạch được trên thửa
ruộng đó.
+ ….
+ ….
- HS làm vào nháp. Sau đó 1 HS đưa bài
lên chữa. Nhận xét.
Bài giải
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang
là :
120 : 3 x 2 = 80 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :
80 - 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7 500 (m2)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
7500 : 100 x 64,5 = 4 837,5 (kg)
Đáp số: 4 837,5 kg
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát, lên chỉ hình cần so sánh DT.
- HS nhận xét.
- HS điền và giải thích: a) Đ.
* Bài 3a (Trang 94):
- GV gắn bảng phụ.
- Gợi ý HS nêu nhận xét về 3 hình thang.
- Y/c HS điền kết quả vào bảng con.
3. Củng cố - dặn dò:
8
+ Nêu quy tắc tính DT hình thang?
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS nhắc lại.
Luyện từ và câu
Tiết 37: Câu ghép
A. Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có
cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác
(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm
được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài KT định kì cuối kì I (phần
LTVC).
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận xét:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các - HS trả lời câu hỏi sau mỗi yêu cầu. Lớp
BT. Cả lớp theo dõi.
theo dõi, NX.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn
Giỏi, lần lượt thực hiện từng y/c.
+Y/cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn *Lời giải:
văn; xác định CN, VN trong từng câu. (HS
a) Yêu cầu 1:
làm việc cá nhân).
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng…
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ …
3. Con chó chạy sải thì con khỉ …
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng …
+Y/cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu
b) Yêu cầu 2:
đơn, câu ghép. (HS làm việc nhóm 2).
- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2, 3, 4
+Y/cầu 3: (HS trao đổi nhóm 4)
c) Yêu cầu 3: Khơng tách được, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ
tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết
với nhau về nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Ghi nhớ:
- 2 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
4. Luyện tập:
*Bài 1(Trang 8):
*Lời giải:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Vế 1
Vế 2
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
Trời/ xanh thẳm
biển cũng thẳm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
xanh,…
- Cả lớp và GV nhận xét.
Trời / rải mây trắng biển/mơ màng dịu
nhạt.
hơi
9
Trời / âm u mây…
Trời / ầm ầm …ng
nề.
Biển / nhiều khi …
*Bài 2(Trang 9):
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét.
ai / cũng thấy như
thế.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải: Không thể tách mỗi vế câu ghép
nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể
hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của
vế câu khác.
- 1 HS đọc y/c, lớp theo dõi.
- HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ.
*VD về lời giải:
+Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
*Bài 3 (Trang 9):
- GV HDHS làm vào vở.
- GV thu một số vở nhận xét.
- GV và HS chữa bài HS làm trên bảng phụ,
nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Y/c HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Cách nối các vế câu
ghép.
Buổi chiều
sương
biển / xám xịt, n
biển / đục ngầu,
giận dữ…
- 2 HS nhắc lại.
Đạo đức
Tiết 19: Em yêu quê hương (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Giáo dục HS có ý thức học tập để xây dựng quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện:
* GV: Phiếu bài tập.
* HS: SGK, vở viết, giấy A4 và bút màu.
III. Tiến trình:
*Khởi động :
- HS nghe bài hát “Quê hương”
- HS nghe và trả lời câu hỏi.
- Bài hát nói về điều gì?
+ HS trả lời.
- Kết luận : Bài hát nói về tình yêu quê
hương…
A. Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng
em.
a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể
của tình yêu quê hương.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng và hướng dẫn
các bạn trong nhóm thực hiện theo yêu cầu
của phiếu bài tập.
- HS đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi trong
SGK trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
1
- Q hương em ở đâu?
- Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê
hương?
- Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?
- GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa
cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện
tình u q hương.
B. Hoạt động thực hành:
* Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình
huống(BT1-SGK)
a) Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm
thể hiện tình yêu quê hương.
b) Cách tiến hành:
- GV gắn bảng nội dung bài tập 1.
- Hoạt động nhóm
- Mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.
Gv nhận xét chung- rút ra ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
a) Mục tiêu: HS kể được những việc các em
đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của
mình.
b) Cách tiến hành:
- YC HS trao đổi nhau theo gợi ý.
+ .............
+ .............
+ .............
- HS thảo luận dưới sự điều kiển của nhóm
trưởng.
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm đơi dưới sự điều kiển
của nhóm trưởng.
- 1 số HS trình bày trước lớp, các em khác
có thể nêu câu hỏi về vấn đề mình quan tâm.
+ .............
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê
hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện + .............
tình yêu quê hương?
- GV KL khen một số HS đã biết thể hiện
tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ
thể.
* Hoạt động ứng dụng:
- Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên
việc làm mà em mong muốn thực hiện cho
quê hương.
- GV nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài học sau: Em yêu quê hương
(Tiết 2).
Lịch sử
Tiết 19: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
A. Mục tiêu:
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ.
1
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết
thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan
Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động dạy-học:
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét chung về bài KT của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
- GV tóm lược tình hình của ta và tình thế
của quân Pháp từ sau chiến dịch Biên giới
1950 đến năm 1953
+ Quân Pháp: Rơi vào thế bị động, lúng túng
tìm cách chống đỡ.
+ Quân ta: Ta chủ động mở nhiều chiến dịch
lớn trên toàn quốc.
- GV đưa ra bản đồ VN, yêu cầu HS lên
bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
- GV và HS nhận xét, kết hợp giảng: Điện
Biên Phủ trước đây thuộc tỉnh Lai Châu nay
thuộc thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên
nằm ở vùng núi Tây Bắc miền Bắc Việt
Nam, giáp với các tỉnh Lai Châu, Sơn La của
Việt Nam, Phongsali của Lào và Vân Nam
của Trung Quốc.
a) Nguyên nhân dẫn đến chiến dịch Điện
Biên Phủ:
* Âm mưu của thực dân Pháp:
- GV nêu 1 số thông tin về tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ:
+ Điện Biên Phủ là một vị trí trọng yếu, án
ngữ cả một vùng Tây Bắc Việt Nam và
Thượng Lào.
+ Được sự giúp đỡ của Mĩ về đơ-la, vũ khí,
chun gia qn sự, ngày 3.12.1953 Tướng
Navare quyết định xây dựng Điện Biên Phủ
thành một tập đồn cứ điểm mạnh nhất Đơng
Dương gồm 49 cứ điểm, 16 200 qn lính
12 tiểu đồn, 7 đại đội bộ binh, 3 tiểu đồn
pháo binh, 1 tiểu đồn cơng binh, 1 đại đội
tăng M24, 1 đại đội vận tải, có cả sân bay
với một phi đội 12 máy bay thường trực. Để
bảo vệ phía Tây Bắc - Thượng Lào và phá
vỡ cuộc tiến công Đông Xuân của ta.
+ Pháp huênh hoang cho rằng Điện Biên Phủ
là “pháo đài khổng lồ không thể công phá”.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1-2 em lên chỉ.
- HS nghe.
1
- Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái
niệm tập đồn cứ điểm, pháo đài.
+ Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện
Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc
nhất Đơng Dương?
+ Tập đồn cứ điểm: là nhiều cứ điểm....
+ Pháo đài: cơng trình qn sự ...
+ Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ
thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông
Dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội
chủ lực của ta.
* Chuẩn bị cho chiến dịch của quân dân ta:
- 1HS đọc phần chữ nhỏ (Trang 37). Lớp đọc
thầm.
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện
+ Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta
Biên Phủ?
bắt buộc phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ.
+ Tại buổi họp, Trung ương Đảng và Bác Hồ + Trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp, nêu
đã nêu ra quyết tâm gì?
quyết tâm giành thắng lợi cho chiến dịch ĐBP
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch + Ta chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao
như thế nào?
nhất…
- GV cho HS quan sát 1 số ảnh tư liệu về sự - HS quan sát.
chuẩn bị của quân và dân ta trong chiến dịch
ĐBP.
+ Quan sát hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ
+ HS nêu theo ý hiểu.
chiến dịch Điện Biên Phủ, em có nhận xét
gì?
* KL: TDP xây dựng Điện Biên Phủ thành
- HS nghe.
pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông
Dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ
đội chủ lực của ta. Tuy nhiên âm mưu đó ...
b) Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ:
- 3HS đọc tiếp nối đoạn “Ngày 13-3-1954 ...
như vũ bão” (Trang 38,39). Lớp đọc thầm.
- GV giúp HS hiểu từ: lỗ châu mai.
- Cho HS quan sát lược đồ, thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 3, kể lại một số nét
3: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm
chính ba đợt tấn cơng của qn ta.
mấy đợt tấn cơng? Kể lại một số nét chính
- Đại diện nhóm lên kể, kết hợp chỉ trên lược
của các đợt tấn cơng đó?
đồ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Diễn biến:
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở 3 đợt
tấn công.
+ Ngày 13 - 3 - 1954, quân ta nổ súng mở
màn chiến dịch ĐBP.
+ Ngày 30 - 3 - 1954, ta tấn công đợt 2.
+ Ngày 1 - 5 - 1954, ta tấn công đợt 3.
* GV KL, khen những nhóm nhớ và nêu
- HS nghe.
đúng các sự kiện...
c) Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện
- 1HS đọc đoạn “17giờ 30 phút ... xâm lược”
Biên Phủ:
(Trang 39). Lớp đọc thầm.
- GV giúp HS hiểu: cờ “Quyết chiến quyết
thắng”.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Nêu kết quả của chiến dịch ĐBP?
+ Tướng Đờ Cát-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống.
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến + Vì có đường lối lãnh đạo đúng đắn của
1
dịch Điện Biên Phủ?
+ Thắng lợi của chiến dịch ĐBP có ý nghĩa
như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu (Hình 4).
* KL: Chiến thắng LS ĐBP đã kết thúc oanh
liệt cuộc tiến công đông-xuân 1953-1954
của ta, đập tan “pháo đài khổng lồ không
thể công phá” của giặc Pháp, buộc chúng
phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, rút quân về
nước, kết thúc 9 năm kháng chiến chống
Pháp trường kì gian khổ.
- Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu
trong chiến dịch ĐBP?
+ Hành động của anh Phan Đình Giót thể
hiện điều gì?
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về 1 số
nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP
3. Củng cố - dặn dị:
+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể
ví với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã
học ở lớp 4?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Ơn tập ...
Đảng; qn và dân ta có tinh thần chiến đấu
bất khuất, kiên cường; ta có sự chuẩn bị tốt
cho chiến dịch; ta được sự ủng hộ của bạn bè
quốc tế.
+ Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược.
- HS quan sát.
- HS nghe.
- 2HS đọc nội dung bài học.
- Tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta
trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan
Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
+ HS nêu...
- HS quan sát.
+ Chiến thắng Bạch Đằng,…
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Ngày Tết quê em
Vẽ tranh chủ đề “Ngày Tết quê em”
I. Mục tiêu :
- Thông qua hoạt động vẽ tranh, HS hiểu được phong tục và tập quán của ngày Tết ở quê
hương mình.
- Giáo dục HS yêu phong tục, tập quán của quê hương mình.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mơ: Tổ chức theo lớp.
- Địa điểm: Tại phịng học lớp 5A2.
- Thời lượng: 35 phút.
- Thời điểm: Tuần 19, tháng 1 (tiết GDNGLL).
III. Tài liệu và phương tiện:
- Giấy vẽ, bút chì, bút màu.
IV. Các bước tiến hành:
1. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của việc vẽ tranh theo chủ đề: Ngày Tết quê em.
2. GV nêu các ND, yêu cầu và cách thức tiến hành hoạt động.
3. HS thực hiện hoạt động:
Hoạt động 1: Ý nghĩa của ngày Tết ở quê em.
* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của ngày Tết ở quê hương mình.
1
* Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động theo nhóm 4, trả lời một
số câu hỏi:
+ Em hãy nêu những cảm nghĩ của em về
ngày Tết ở địa phương mình?
+ Em biết gì về Tết Nguyên Đán?
- HS hoạt động theo nhóm 4.
+ ...
+ ...
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: Tết Nguyên Đán không chỉ thể hiện sự giao cảm giữa trời đất và con người với
thần linh trong quan niệm của người phương Đông. Mà thiêng liêng hơn cả đó chính là ngày
đồn viên của mọi gia đình. Mỗi khi Tết đến, dù làm bất cứ nghề gì, ở bất cứ nơi đâu đều
mong được trở về sum họp dưới mái ấm gia đình trong 3 ngày Tết, được khấn vái trước bàn
thờ tổ tiên, thăm lại ngôi nhà thờ, mồ mả tổ tiên, giếng nước, mảnh sân nhà,… được sống lại
với những kỷ niệm đầy ắp yêu thương của tuổi thơ yêu dấu. “Về quê ăn Tết”, đó khơng phải là
một khái niệm thơng thường đi hay về, mà là một cuộc hành hương về với cội nguồn, nơi chôn
rau cắt rốn.
Hoạt động 2: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Học sinh vẽ được bức tranh theo chủ đề.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ tranh về
- HS chú ý nghe.
chủ đề ngày Tết quê em. Nội dung tranh vẽ có
thể là cảnh gia đình đang sum họp đón Tết,
có thể là cảnh chợ ngày Tết.…tranh vẽ nên có
lời chú thích ở dưới.
- Lưu ý học sinh là các em nên trang trí tranh
vẽ của mình bằng các màu sắc khác nhau
hoặc những dòng chữ thể hiện tình cảm của
mình về bức tranh.
- Cho HS suy nghĩ, tìm nội dung vẽ.
- HS chọn cho mình một nội dung để vẽ theo
chủ đề bài học.
- GV hỏi HS về ý tưởng tranh vẽ của các em. - Một số em trình bày về ý tưởng tranh vẽ của
mình.
- HS thực hành vẽ tranh.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh vẽ của
mình.
* Kết luận: GV khen ngợi các em vẽ tranh đẹp, đúng chủ đề. Chủ yếu khuyến khích, động
viên HS.
* Đánh giá hoạt động:
- GV đánh giá kết quả sau hoạt động.
- HS bày tỏ nhu cầu, mong muốn về những hoạt động tiếp theo.
V. Kết thúc hoạt động:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau: Tạo sản phẩm thủ công bằng các chất liệu đơn giản.
VI. Tư liệu tham khảo:
- Mẫu các bài vẽ của học sinh những năm trước (nếu có).
Ngày soạn: 6/ 1/ 2019
Ngày giảng: Thứ tư 9/ 01/ 2019
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 38: Người công dân số Một (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
1
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu
dân, tác giả ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mời HSNK phân vai đọc trích đoạn kịch
- 3 HS đọc.
“Người công dân số Một”.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Bài chia mấy đoạn?
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng
nữa…
+ Đoạn 2: Phần cịn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
- HS đọc nối tiếp đoạn.
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc nhóm 2.
- Mời 1nhóm đọc bài.
- 1nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
- HS nghe.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Theo em, anh Thành và anh Lê là người như + Anh Lê và anh Thành đều là những thanh
thế nào?
niên yêu nước.
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên + Anh Lê: Tâm lí tự ti, cam chịu …
yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+ Anh Thành: Khơng cam chịu ngược lại rất
tin tưởng …
*Rút ý 1:
*Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh
Lê.
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu + Để giành lại non sơng … cứu dân mình.
nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ Làm thân nơ lệ … đi ngay có được không
nào?
anh?
+ “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch
ai?
là Nguyễn Tất Thành.
*Rút ý 2:
*Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh
Lê về chuyến đi của mình.
Nêu ý nghĩa bài?
* Bài văn ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn
xa và quyết tâm cứu nước của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc đoạn kịch theo cách đọc phân
- 4 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai. HS
vai.
theo dõi, nx giọng đọc.
- HD luyện đọc đoạn 2.
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
- HS nghe.
+ HD HS đọc theo nhóm đơi.
- HS đọc trong nhóm đơi.
+ GV HDHSNK đọc phân vai, nhắc HS đọc
thể hiện được tính cách của từng nhân vật.
- HS nghe.
1
+ Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4.
+ Mời 1 số nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Nhắc lại ý nghĩa bài?
- Nhận xét giờ học.
- HD ch.bị bài sau: Thái sư Trần Thủ Độ.
- Đọc trong nhóm 4 (phân vai).
- 1-2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS phát biểu.
Toán
Tiết 93: Luyện
tập chung
A. Mục tiêu:
- Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
- Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
* Làm bài 1; bài 2, bài 3a.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình (Bài 2-Trang 95), đèn chiếu.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện
tích hình thang.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS luyện tập:
* Bài 1 (Trang 95):
+ Nêu quy tắc tính DT hình tam giác?
- Y/c HS làm bài vào bảng con, kết hợp làm
trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 2- 3 HS nêu và viết cơng thức tính diện
tích hình thang.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS làm trên
bảng lớp.
Bài giải
a) DT hình tam giác đó là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
b) DT hình tam giác đó là:
2,5 x 1,6 : 2 = 2(m2)
c) DT hình tam giác đó là:
2
x
5
* Bài 2 (Trang 95):
- Gắn bảng phụ vẽ sẵn hình.
- HD HS nêu các bước giải bài tốn.
+ - Nêu cách tính DT h.thang, DT hình t.giác.
- Y/c HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
- Thu 1 số bài, nhận xét, chữa bài.
1
1
:2=
6
30
(dm2)
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát.
- Tính DT hình thang ABED, tính DT hình
tam giác BCE …
- HS nêu.
Bài giải
DT hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
DT hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
DT hình thang ABED lớn hơn DT hình tam
giác BEC là:
1
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
Đáp số: 1,68dm2.
- 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi.
- HS làm vào nháp. Sau đó chữa bài, chốt
kết quả đúng.
Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m2)
a) Diện tích để trồng cây đu đủ là:
2 400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
Đáp số: 480 cây
* Bài 3a (Trang 95):
- GVHDHS giải bài tốn theo các bước:
+ Tính DT mảnh vườn hình thang.
+ Tính DT để trồng cây đu đủ (áp dụng dạng
2-Tốn TSPT).
+ Tính số cây đu đủ trồng được.
3. Củng cố - dặn dị:
+ Nêu quy tắc tính DT hình thang, DT hình
tam giác?
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Hình trịn. Đường trịn.
- 2 HS nhắc lại.
Tập làm văn
Tiết 37: Luyện
tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra định kì cuối HKI
(phần TLV)
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS luyện tập:
* Bài 1(T.12): Gọi HS đọc đề bài, gợi ý.
- Có mấy kiểu mở bài? Đó là những kiểu mở
bài nào?
- HS nghe nhận xét.
- 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp đọc thầm.
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối
tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn
vào chuyện.
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối
tiếp nhau phát biểu.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
- Đọc và trả lời.
- Lời giải:
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay
người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hồn
cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông dân
đang cày ruộng.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
*Bài 2(Trang 12): Gọi HS đọc y/c bài.
1
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. 2 HS làm vào
bảng nhóm.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại 2 kiểu mở bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Chú ý nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- 2 HS nêu.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài).
Buổi chiều:
Khoa học
Tiết 38: Sự biến đổi hóa học
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng
của ánh sáng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: Dụng cụ để làm TN1 (Trang 78), vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là dung dịch? Cho ví dụ.
- 1 số HS nêu...
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
a) Thế nào là sự biến đổi hóa học:
- GV cho HS thảo luận và làm thí nghiệm theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí
nhóm 4.
nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK
sau đó ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Thí nghiệm
Mơ tả thí nghiệm
TN1: Đốt một Tờ giấy bị cháy thành than
tờ giấy
Giải thích hiện tượng
Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất
khác, không cịn giữ được tính chất
ban đầu.
Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã
khơng giữ được tính chất của nó nữa,
nó đã biến đổi thành một chất khác.
TN2: Chưng
đường trên
ngọn lửa
- Đường từ màu trắng chuyển
sang vàng rồi nâu thẫm, có vị
đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ
cháy thành than.
- Trong q trình chưng đường có
khói khét bốc lên.
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác
như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Được gọi là sự biến đổi hố học.
+ Sự biến đổi hố học là gì?
+ Là sự biến đổi từ chất này thành chất
1
khác.
- 2HS đọc mục Bạn cần biết - Trang 78.
* GVKL: ...
b) Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến
đổi lí học
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 5 các câu
hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại
sao bạn kết luận như vậy?
Hình
Hình 2
Nội dung từng hình
Biến đổi
Cho vơi sống vào
Hóa học
nước
Hình 3
Xé giấy thành
những mảnh vụn
Lí học
Hình 4
Xi măng trộn cát
Lí học
Hình 5
Xi măng trộn cát
và nước
Hóa học
Hình 6
Đinh mới để lâu
ngày thành đinh gỉ
Hóa học
Hình 7
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các
câu hỏi sau đó ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Giải thích
Vơi sống khi thả vào nước đã khơng cịn giữ
được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến
thành vơi tơi dẻo qnh, kèm theo sự tỏa
nhiệt.
Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính
chất của nó, khơng bị biến đổi thành chất
khác.
Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng
cát, tính chất của cát và tính chất của xi măng
vẫn giữ nguyên không đổi.
Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thành một
hợp chất mới được gọi là vữa xi măng. Tính
chất của vữa xi măng hồn tồn khác với tính
chất của 3 chất tạo thành nó là cát, xi măng
và nước.
Dưới tác dụng của hơi nước trong khơng khí,
chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác
hẳn tính chất của đinh mới.
Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy
tinh vẫn khơng thay đổi.
Thủy tinh ở thể
Lí học
lỏng sau khi được
thổi thành các chai,
lọ, để nguội trở
thành thủy tinh ở
thể rắn
* GVKL: Hiện tượng chất này bị biến đổi
thành chất khác được gọi là sự biến đối hóa
học. Các chất đã biến đổi có tính chất hồn
tồn khác tính chất của mỗi chất tạo thành nó.
Cịn nếu các chất trộn lẫn với nhau hay biến đổi
sang dạng khác, thể khác mà vẫn giữ ngun
được tính chất của nó được gọi là sự biến đổi lí
học.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Sự biến đổi hóa học.
Giáo dục ngồi giờ lên lớp
Chủ đề: Ngày Tết quê em
Tạo sản phẩm thủ công bằng các chất liệu đơn giản
2