KẾ HOẠCH TUẦN 24
Thứ
Hai
… – 02
Ba
…– 2
Tư
21 – 2
Năm
22 – 2
Sáu
23– 2
Môn
SHTT
Tập đọc
Toán
Chính tả( nhớ – viết)
Lịch sử
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kó thuật
Địa lí
Toán
Tập làm văn
GD NG LL
Tên bài dạy
- Chào cờ
- Vẽ về cuộc sống an toàn
- Luyện tập
- Họa só Tô Ngọc Vân
- Ôn tập
- Câu kể Ai là gì?
- Phép trừ phân số
- nh sáng cần cho sự sống
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Đoàn thuyền đánh cá
- Phép trừ phân số( Tiếp theo)
- Xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
- Giữ gìn các công trình công cộng( Tiết 2)
- Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Luyện tập
- nh sáng cần cho sự sống( Tiếp theo)
- Chăm sóc rau, hoa( Tiết 1)
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Luyện tập chung
- Tóm tắt tin tức
- Giáo dục lịng biết ơn Đảng, ý thức giữ gìn nền
văn hóa dân tộc.
Thứ hai, ngày soạn: 15/ 02/ 2018
Ngày dạy: …/ 02/ 2018
TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GD KNS:
+ Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
+ Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc khổ thơ em thích
+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn trên
lưng mẹ”?
Hoạt động của HS
- Hát vui
- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ.
- Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng
thường địu con theo. Những em bé cả lúc
ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có
thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
- Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với
+ Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này cách mạng.
là gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Em muốn sống an toàn là chủ đề cuộc thi mà
thiếu nhi cả nước đã hào hứng tham gia. Tranh
dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an
toàn, đặc biệt là về an toàn giao thông. Bài đọc
về cuộc sống an toàn hôm nay chúng ta học
giúp các em hiểu thế nào là một bản tin, nội
dung tóm tắt của một bản tin, cách đọc một bản
tin
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
b. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc, chữ số,
tên viết tắt và những tiếng các em đọc sai:
UNICEF ( u – ni –xép ).
: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ bảo trợ nhi
đồng của Liên hợp quốc.
50.000 ( năm mươi nghìn ).
- HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- HS quan sát tranh trong SGK
- HS luyện đọc: Đưa bảng phụ đã viết câu cần
luyện. Có thể chọn câu :
UNICEf Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền
phong/ vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu
nhi với chủ đề/ “Em muốn sống an toàn”.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài.
Cần đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch,
tốc đọ khá nhanh. Nhấn giọn gở những từ ngữ
nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong
phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng,
sâu sắc, bất ngờ.
c. Tìm hiểu bài
- Từ đầu đến khích lệ.
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Đọc từ Chỉ cần điểm . . . giải ba.
+ Đều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi?
- GD KNS: Các em can giữ gìn an toàn cho
bản thân mình và mọi người đặc biệt là an toàn
về giao thông. Đi đúng phần đường quy định và
đi bean phải.
- HS nối tiếp đọc bài( 2 lần ).
- Đọc đồng thanh từ khó
- HS đọc chú giải.
- HS quan sát tranh SGK
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an
toàn.
- Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự
cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000
bức tranh của thiếu nhi cả nước gởi về ban
tổ chức.
- HS đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi.
- Chỉ qua tên một số tác phẩm cũng thấy
kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc
biệt là an toàn giao thông rất phong phú.
Cụ thể tên một số tranh.
* Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
* Gia đình em được bảo vệ an toàn.
* Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
* Chở 3 người là không được.
Phòng tranh trưng bày là “Phòng tranh đẹp
: màu sắc . . . bất ngờ”
- Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn
người đọc.
- Giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh gía - Phòng tranh trưng bày là” phòng tranh
cao khả năng thẩm mỹ cúa các em?
đẹp; màu sắc…bất ngờ”
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng - Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn
gì?
người đọc
Ù - HS nêu nội dung của bản tin
- HS nêu
- Nhận xét ghi bảng: Cuộc thi vẽ Em muốn
sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận
thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông.
d. Luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
Được phát động từ tháng 4-/( năm) 2001
nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho
trẻ em, cuộc thi đã nhận được sự hưởng ứng
của đông đảo thiếu nhi cả nước. Chỉ trong vòng
4 tháng, Ban tổ chức cuộc thi đã nhận được 50
000 bức tranh gửi về từ Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sơn La, Hà
Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Nghệ An, Đắk
Lắk, Tây Ninh, Cần Thơ, Kiên Giang …
- HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu nội dung bài
- HS nêu lại nội dung
- GDHS: có ý thức sống an toàn nhất là an
toàn giao thông: biết đi đúng bên, chấp hành
tốt qui định khi đi đò, xe,….
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin trên
-ø Chuẩn bị bài mới
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một
phân số với số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: BT1, BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ, vở nháp
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Luyện tập
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thực bảng lớp, cả lớp tính vào nháp.
- HS lên bảng rút gọn rồi tính:
3 2
3 :3 2 1 2 3
+ =
+ = + =
15 5
15 :3 5 5 5 5
4 18
4 :2 18: 9 2 2 4
+
+
= + =
6 27
6 :2 27 : 9 3 3 3
3 2
+
15 5
4 18
+
6 27
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục làm
các bài toán luyện tập về phép cộng các bài
toán luyện tập về phép cộng phân số.
- Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Viết bài mẫu lên bảng, HS viết 3 thành
phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy
đồng và cộng các phân số
- Giảng: Ta nhận thấy mẫu số của phân số
thứ hai trong phép cộng là 5
- HS làm bài bảng lớp + bảng con
- HS làm bài bảng con + bảng lớp
15
- Nhẩm 3 = 15 : 5, vậy 3 = 5
gọn bài toán như sau
ta có thể viết
4 15 4 19
3+ = + =
5 5 5 5
- HS laøm tiếp các phần còn lại của bài
- Nhận xét bài làm của học sinh trên bảng.
* Bài tập 2: HS khá giỏi
4 3 4 15 4 19
3+ = + = + =
5 1 5 5 5 5
2
2 9 11 3
3 12 15
+3= + = ; + 4= + =
3
3 3 3 4
4 4 4
12
12 42 54
+2= + =
21
21 21 21
( 38 + 28 )+ 18 vaø 38 +( 28 + 18 )
( 38 + 28 )+ 18 = 68 = 34 ; 38 +( 28 + 18 )= 68 = 34
( 38 + 28 )+ 18 = 38 +( 28 + 18 )
* Bài tập 3: Bài toán
- HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS làm:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
- HS trình bày
Tóm tắt
2
Chiều dài: 3 m
3
Chiều rộng : 10 m
- HS đọc bài toán
- HS trả lời
- HS phát biểu
- Phát biểu
- HS làm bài vào vở + Bảng nhóm
- HS trình bày
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
2 3 29
+ =
(m)
3 10 30
29
Đáp số: 30 m
Nửa chu vi …….m
- Nhận xét sửa sai
4. Củng cố:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các - HS nêu lại
phân số
- GDHS: Cẩn thận khi làm bài để bài làm
luôn đúng.
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Phép trừ phân số.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
CHÍNH TẢ( NGHE – VIẾT)
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ ch( HS khá
giỏi làm được BT3 đoán chữ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung BT 2a
- Bảng nhóm cho HS làm BT 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp + nháp các từ ngữ sau: Sản
xuất, say sưa, sẵn sàng, lọ mực, bứt rứt, bút
mực.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ được biết về một hoạ só
tài hoa qua bài chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân.
Tô Ngọc Vân đã có những tàhnh công gì? Có
những đóng góp gì trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp? Để biết điều đó, chúng
ta cùng đi vào nghe - viết chính tả.
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn chính tả.
- Đọc 1 lần bài chính tả.
- HS đọc lại bài, đọc chú giải
- HS quan sát ảnh hoạ só Tô Ngọc Vân.
+ Đoạn văn nói điều gì?
- Nhận xét sửa sai: Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc
Vân. Ôâng là một nghệ só tài hoa, đã ngã xuống
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS viết những từ ngữ dễ viết sai và những
tiếng HS nêu khó: Hoả tuyến, nghệ só, ngã
xuống . . .
- Đọc bài, HS viết vào vở
- Đọc bài cho HS soát lại
- HS tự chữa lỗi bằng viết chì
- Chấm 4 bài của HS nhận xét
- Thống kê số lỗi
- HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai
nhiều.
c. Luyện tập
* Bài tập 2a: Điền truyện hay chuyện vào ô
Hoạt động của HS
- Hát vui
- Chợ tết
- HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
- HS nhắc lại
- HS đọc bài, đọc mục chú giải
- Quan sát tranh.
- HS trả lời
- HS viết từ khó vào nháp và kết hợp phân
tích tiếng.
- Viết chính tả.
- HS soát lại bài
- HS tự chữa lỗi bằng viết chì.
- HS viết bảng lớp
trống.
- HS đọc yêu cầu + đoạn văn.
- HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Hướng dẫn HS làm
- HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lên bảng điền
- HS lên thi điền vào chỗ trống truyện hay
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
chuyện.
Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải
kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân
vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện
thành giờ đọc truyện.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu + 2 câu đố.
- HS đọc yêu cầu bài tập + đọc 2 câu đố.
- HS làm bài theo nhóm
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét + chốt lại.
a. Là chữ nho.
> Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
> Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
b. Là chữ chi.
> Chi thêm dấu huyền thành chì.
> Chi thêm dấu hỏi thành chỉ.
> Chi thêm dấu nặng thành chị.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: Cần viết đúng chính tả để người khác
hiểu đúng ý mình.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa lỗi và HTL 2 câu đố
- Xem bài mới
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lịch sử
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê( thế kỉ XV)( tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
- Kể lại một trong những sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.( thế
kỉ XV)
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng thời gian trong SGK phoùng to
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Văn học và khoa học thời Hậu Lê
- HS nhắc lại tựa bài
+ Thời Hậu Lê văn học và khoa học phát - Dưới thời hậu Lê văn học và khoa học
nước ta đã đạt được những thành tựu đáng
triển như thế nào?
kể.
- HS đọc thuộc lòng bài học
- HS lần lượt đọc
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ học bài ôn tập
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
Hoạt động 1:
Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV
- Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu - HS nhận phiếu sau đó làm phiếu
các em hoàn thành nội dung của phiếu
- Nội dung phiếu học tập
Hoàn thành bảng thống kê sau:
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thể kỉ thứ XV
Thời gian
968-980
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
Nhà Định
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê
b. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
Thời gian
Năm 1400
Năm1010
Năm
1075
-1077
Năm 1226
Tên sự kiện
Hồ Quý Ly lập nên nhà Hồ
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Nhà Trần thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
Năm 1428
Chiến thắng Chi Lăng
- HS báo cáo kết quả làm việc
- HS lên bảng nêu kết quả thảo luận
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2:
Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi sau đó cho học - HS kể trước lớp theo tinh thần xung
sinh xung phong thi kể các sự kiện lịch sử, phong. Định hướng kể
các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn
+ Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự
kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu?
Diễn biến chính của sự kiện? nghóa
của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc ta?
+ Kể về nhân vật lịch sử; tên nhân vật
đó là gì? nhân vật đó sống ở thời nào?
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương những học Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử
sinh kể tốt
nước nhà
4. Củng cố:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: Ghi nhớ các sự kiện lịch sử quan
trọng.
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong 1 giai đoạn lịch sử vừa học.
- Xem trước bài mới
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Thứ ba, ngày soạn: 15/ 02/ 2018
Ngày dạy: …/ 2/ 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết câu kể Ai là gì? trong đoạn văn( BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là gì?
để giới thiệu về một người bạn, người thân trong gia đình( BT2, mục III) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu.
- Bảng phụ.
- nh gia đình của mỗi HS.( HS chuẩn bị)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
Hoạt động của HS
- Hát vui
- Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học.
- HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học
ở tiết LTVC trước.
- HS nêu một trường hợp có thể sử dụng 1 - HS nêu một trường hợp có thể sử dụng 1
trong 4 câu tục ngữ.
trong 4 câu tục ngữ.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Các em đã học một số kiểu câu kể: Ai làm gì?
Ai thế nào? Các em cũng đã viết đoạn văn có
các kiểu câu đó. Trong tiết học hôm nay, các
em sẽ được học thêm một kiểu câu kể nữa. Đó
là câu kể Ai là gì?
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
b. Phần nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3, - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu bài
tập1, 2, 3, 4.
4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, lớp đọc thầm.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, lớp đọc thầm
- Giao việc: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý
- HS trả lời.
3 câu văn in nghiêng
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào
dùng để giới thiêu, câu nào nêu nhận định về
bạn Diệu Chi?
- Nhận xét chốt lại
> Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
- HS phát biểu.
> Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời
cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì )? Bộ phận nào
trả lời câu hỏi Là gì( là ai, là con gì )?
- Nhận xét sửa sai.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì ( là ai, là con gì )?
Ai( cái gì, con gì )?
- Câu 1: Đây
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- Câu 2: Bạn Diệu Chi
là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công.
- Câu 3: Bạn ấy
là một hoạ só nhỏ đấy.
+ Kiểu câu Ai là gì? khác hai kiểu câu đã học - HS phát biểu ý kiến.
Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào?
- Nhận xét chốt lại :
> Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị
ngữ.
> Bộ phận vị ngữ khác nhau là :
> Kiểu câu Ai làm gì? Vị ngữ trả lời cho câu
hỏi Làm gì?
> Kiểu câu Ai thế nào? Vị ngữ trả lời cho câu
hỏi như thế nào?
> Kiểu câu Ai là gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi
Là gì( là ai, là con gì )?
c. Ghi nhớ
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
d. Phần luyện tập
* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu
kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu
kể vừa tìm được.
- HS làm bài theo cặp.
- HS làm bài bảng phụ đã chép trước ý a, b, c.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ý
Câu kể Ai là gì?
a. - Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà
Pax-can đã đặt hết tình cảm của người
con vào việc chế tạo.
b. - Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên
trên t hế giới . . . hiện đại.
Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
c.
- Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu
trời
Mười ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách
- Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của
miền Nam.
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT
- HS giới thiệu.
- HS thi giới thiệu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc lại ghi nhớ
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo cặp.
- HS lên làm trên bảng phụ: dùng phấn
màu gạch dưới câu kể Ai là gì?
Tác dụng
- Câu giới thiệu về thứ máy mới.
- Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc
máy tính đầu tiên.
- Nêu nhận định( chỉ mùa ).
- Nêu nhận định( chỉ vụ hoặc chỉ năm )
- Nêu nhận định( chỉ ngày đêm )
- Nêu nhận định( đếm ngày tháng )
- Nêu nhận định( năm học )
- Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái
sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại
trái cây đặc biệt của miền Nam.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT
- HS giới thiệu cho nhau nghe.
- HS thi giới thiệu
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu lại
- GDHS: Áp dụng câu kể Ai là gì để viết câu.
Khi viết cần dùng từ chính xác và viết đủ hai
bộ phận của câu.
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại
vào vở.
- Xem bài mới
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
- BT cần làm: BT1, BT2( a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1 dm x 6dm
- HS băng giấy hình chữ nhật kích thước 4 cm x 12 cm. kéo
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Luyện tập
- HS nhắc lại tựa bài
+ Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm - Ta qui đồng mẫu số các phân số rồi cộng
hai phân số đã qui đồng.
như thế nào?
- HS làm bài bảng lớp, lớp làm nháp.
- HS lên bảng làm bài tập, lớp làm nháp
1
1
5
1
3
1
1x 2
1
2
1
3
+ =
+ = + =
- Tính 6 + 12 ; 4 + 12
6 12 6 x 2 12 12 12 12
5 3 5 x 3 3 15 3 18
- Nhận xét.
+ =
+ = + =
4 12 4 x 3 12 12 12 12
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Các em đã biết cách thực hiện phép cộng
các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép trừ các phân số.
- Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b. Hướng dẫn hoạt dộng với đồ dùng trực
quan
- Nêu vấn đề:
+ Từ
5
6
băng giấy màu, lấy
3
6 để cắt
chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng
giấy?
- Hoạt động theo hướng dẫn
- Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng
giấy chúng ta cùng hoạt động
- Hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy
- HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị
- Hai băng giấy như nhau
- HS dùng thước và bút chia hai băng giấy đã
chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng
nhau
5
- HS cắt lấy
của một trong hai băng giấy - HS thực hiện
6
5
6
+ Có
cắt chữ ?
băng giấy, lấy đi bao nhiêu để
3
- HS cắt lấy 6
- Cắt lấy 5 phần bằngnhau của 1 băng giấy
băng giấy
3
- HS đặt phần còn lại sau khi đã cắt đi
3
6
băng giấy
+
5
6
5
băng giấy, cắt đi
- 6
Băng giấy, cắt đi
3
6 băng giấy thì còn lại
còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?
5
- Lấy đi 6 băng giấy
- HS cắt lấy 3 phần bằng nhau
- HS thao tác
2
6
3
6
băng giấy thì
băng giấy
5
3
2
- HS trả lời 6 - 6 = 6
3
+ Vậy 6 - 6 ?
c. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân
số cùng mẫu số
- Nêu lại vấn đề: sau đó hỏi để biết còn lại - Chúng ta làm phép tính trừ 5 - 3
6
6
bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải
làm phép tính gì?
+ Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì
5
3
2
5
3
Nê
u
=
6
6
6
?
6
6
5
3
2
+ Theo em làm thế nào để có 6 - 6 = 6
- Cùng thảo luận và đưa ra ý kiến
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số
- Nhận xét các ý kiến học sinh đưa ra sau dó vẫn giữ nguyên
5
3
nêu: Hai phân số 6 và 6 là hai phân số - Thực hiện theo GV
có cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ hai
phân số này ta làm như sau:
5−3 2
=
6
6
5
3
6
6 =
5
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta
6 - trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số
+ Dựa vào cách thực hiện phép trừ
3
6
bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số
- HS nhắc lại.
có cùng mẫu số?
- HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số cùng
mẫu số
d. Luyện tập
* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS lên bảng làm bài học sinh cả lớp làm
- HS tự làm bài vào vở + bảng lớp
bài vào vở
- Nhận xét sửa sai
15
7
15 −7
a. 16 − 16 =16
=
8
16
7 3 17 −3 4
− =
= =1
4 4
4
4
9 3 9 −3 6
c. 5 − 5 = 5 = 5
17 12 17 −12 5
=
d.. 49 − 49 =49
49
b.
* Bài tập 2: làm bài a, b các bài còn lại HS
khá giỏi làm.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh lên bảng làm + vở
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
2
3
2
1
2 −1
1
a. 3 − 9 = 3 − 3 = 3 = 3
7 3 17 −3 4
− =
= =1
4 4
4
4
3 4 3 1 3−1 2
c. 2 − 8 = 2 − 2 = 2 = 2 =1 => Dành cho HS khá giỏi.
11 6 11 3 11 − 3 8
d. 4 − 8 = 4 − 4 = 4 = 4 =2
b.
* Baøi tậpâ3: HS khá giỏi
Tóm tắt
5
Huy chương vàng 19 tổng số
Huy chương bạc và đồng ……tổng số
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài
- Hãy nêu phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- GDHS: Cẩn thận trong tính toán, đọc kó yêu
cầu và phân tích đề thật kó trước khi làm bài
Bài giải
Số huy chương bạc và đồng chiếm số
phần là
5 14
=
(tổng số huy chương )
19 19
14
Đáp số: 19 tổng số huy chương
1−
- HS nhắc lại
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử
số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu
số.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và HTL quy tắc.
- Xem bài mới
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94,95 SGK
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bóng tối
- HS nhắc lại tựa bài
- Phía sau vật cản sáng khi được chiếu
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
sáng có bóng của vật đó
- Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của
+ Bóng của một vật thay đổi khi nào?
vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- HS HTL
- HS HTL bài học
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay các em sẽ biết nh sáng
cần cho sự sống như thế nào?
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với sự sống của thực vật.
- Làm việc theo yêu cầu
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
- Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm
sát hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đi đến kiểm tra và giúp đỡ
- Đại diện nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét tuyên dương
thảo luận của mình. Các nhóm khác bổ
xung.
=> Kết Luận: (như mục bạn cần biết trang 95
SGK)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của ánh sáng của thực vật
- Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu
ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây
đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và
đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc
yếu như nhau không?
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận sau đó chốt
lại:
- Câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao có một loài cây chỉ sống được ở nơi
rừng thưa,các cánh đồng … được chiếu sáng
nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở
trong rừng rậm, trong hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sán?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kó thuật trồng trọt?
=> Kết Luận:
Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài
cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp
kó thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích
hợp sẽ cho thu hoạch cao.
- HS đọc mục bạn cần biết SGK
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu lại nội dung bài học
- GDHS: Áp dụng nhu cầu về ánh sáng của
thực vật để trồng cây cho có hiệu quả.
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
> Các cây ở hình 1 mọc hướng theo ánh
sáng.
> Hình 2 các cây mọc hưóng theo ánh
nắng của mặt trời.
> Cây ở hình 3 sẽ tốt hơn vì có ánh sáng
mặt trời chiếu xuống. Ngoài vai trò giúp
cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng
đế quá trình sống khác của thực vật như
hút nước, thoát hơi nước, hô hấp.
- HS thảo luận
- Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng
mạnh yếu khác nhau.Vì vậy có những loài
cây chỉ sống ở nững nơi rừng thưa các
cánh đồng thoáng đãng đầy đủ ánh sáng là
những cây ưa sáng.
- Một số loài cây khác ưa sống ở nơi ít ánh
sáng nên có thể sống được trong hang
động.
- Một số loài cây không ưa ánh sáng mạnh
nên cần được che bớt nhờ bóng của cây
khác.
> Các ví dụ các em tự nêu
- HS đọc mục bạn cần biết
- HS nhắc lại
- HS nêu
- Về nhà HTL mục bạn cần biết
-Xem và tìm hiểu bài “Ánh sáng cần cho sự
sống”TT.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia(hoặc chứng kiến) để
góp phần giữ xóm làng( đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết xếp các sự việc cho hợp lể kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện.
- GDBVMT: Em( hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm
làng( đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp ? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- GD KNS:
+ Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.
+ Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trưìờng xanh, sạch, đẹp.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca
ngợi vẻ đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa
cái đẹp và cái xấu.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Làm sạch, đẹp môi trường xung quanh không
chỉ là nhiệm vụ của người lớn mà còn là nhiệm
vụ của mỗi chúng ta. Em đã làm được gì, đã
chứng kiến mọi người làm gì để bảo vệ môi
trường xung quanh? Tron gtiết học hôm nay,
các em hãy kể lại câu chuyện đó cho các bạn
trong lớp cùng nghe.
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn kể chuyện
Hoạt động của HS
- Hát vui
- Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đọc ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái
ác.
- HS nhắc lại
- HS đọc đề bài.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- Viết đề bài lên bảng lớp và gạch chân những
từ ngữ quan trọng.
Đề: Em( hoặc người xung quanh) đã làm gì
để góp phần giữ gìn xóm làng( đường phố,
trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu
chuyện đó.
- HS đọc gợi ý.
- HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.
- Gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về
một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ
môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham
gia. Ví dụ kể về một buổi trực nhật. . .
- Mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể - HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng.
chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS kể chuyện và nêu ý nghóa câu chuyện - Đại diện các cặp lên thi kể + nêu ý nghóa
mình kể.
câu chuyện mình kể.
- Nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện, cách
dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động
tác. . .
- GDBVMT và KNS: Em( hoặc người xung
quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm
làng( đường phồ, trường học) xanh, sạch, đẹp?
Hãy kể lại câu chuyện đó.
4. Củng cố
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc lại đề bài
- HS đọc lại đề bài
- HS kể lại câu chuyện
- HS kể lại câu chuyện
- GDHS: Có ý thức giữ gìn trøng lớp, nhà ở,
nơi công côïng sạch sẽ
5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Xem trước bài kể chuyện tuần 25.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Thứ tư, ngày soạn: 15/ 02/ 2018
Ngày dạy: 21/ 03/ 2018
TẬP ĐỌC
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảmmột, hai khổ trong bài thơvới
giọng vui tươi, tự hào
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu NDbài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích
- GDBVMT: Qua bài thơ, giúp HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng
thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc
- Bảng trong ghi các từ cần giảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ về cuộc sống an toàn
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi.
- HS đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? Thiếu nhi - Chủ đề cuộc thi Em muốn sống an toàn .
Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia :
hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
“Chỉ trong 4 tháng . . . đã nhận được
50.000 bức tranh . . .”
- HS đọc trả lời câu hỏi
- HS đọc phần còn lại.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt - Qua tên tác phẩm cho thấy kiến thức về
an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất
về chủ đề cuộc thi?
phong phú: Đội nón bảo hiểm là tốt nhất .
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nhà thơ Huy Cận đã sáng tác rất nhiều bài
thơ hay. Bài Đoàn thuyền đánh cá hôm nay
chúng ta học là một trong những bài thơ hay đó.
Bài thơ nói về biển, về công việc đánh cá như
thế nào? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài thơ
để thấy được điều đó.
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
b. Luyện đọc