Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Van 8 Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.16 KB, 13 trang )

Tuần 22
Tiết 85

Ngày soạn: 12/01/2019

NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG
Ngày dạy: 15/01/2019
-Hồ Chí Minh-

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong 1 bài thơ chữ Hán của Hồ
Chí Minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh
ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ : Cảm phục hơn nhân cách cao đẹp của Hồ Chí Minh. Bồi dưỡng tình u thiên
nhiên, khơng ngại gian khổ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”? Cho biết ý nghĩa bài thơ?


3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Các em hãy kể tên các bài thơ về trăng mà em biết? Như vậy trăng xuất hiên
rất nhiều trong trong thơ ca. Trăng giữa núi rừng, trăng trên dịng sơng, trăng về thành phố. Và
có một ánh trăng vào nhà lao để ngắm tù nhân. Đó là ánh trăng trong bài “Ngắm trăng” và “Đi
đường” mà hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV yêu cầu một em đọc chú thích (*).
1.Tác giả : Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm :
a. Xuất xứ :
GV hướng dẫn học sinh nắm một số ý chính - Hai bài thơ được sáng tác trong nhà ngục của
về tác giả, giúp học sinh hiểu về hoàn cảnh ra Tưởng Giới Thạch, in trong tập “Nhật kí trong
đời của bài thơ.
tù”.
- Viết trong thời gian Bác bị bọn Tưởng bắt
giam (tháng 8 -1942 -> 9 - 1943 tại Trung
GV : Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Quốc).
b. Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt, viết bằng chữ
Hán.
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
A. NGẮM TRĂNG
A. NGẮM TRĂNG (Vọng nguyệt)
GV cùng hs đọc (yêu cầu đọc phải chính xác 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó :



cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch)
GV : Giải nghĩa từ Hán Việt.
GV : Bài thơ có thể chia làm mấy phần?

2. Tìm hiểu văn bản :
a. Bố cục : 2 phần
b. Phương thức biểu đạt : biểu cảm.
c. Phân tích :
GV : Hồn cảnh ngắm trăng của Bác có gì c1. Hồn cảnh ngắm trăng
đặc biệt?
HS : Đọc 2 câu đầu (HS yếu kém)
“Ngục trung vô tửu diệu vơ hoa”
GV : Có sự đối lập nào trong hồn cảnh ngắm
trăng của Bác?
HS : Giữa cái khơng có và những điều sẵn
có.
GV : Chữ vơ lặp lại trong câu thơ này có ý
nghĩa gì ?
HS : Hai lần “không” là khẳng định không hề - Điệp ngữ “khơng” là khẳng định điều kiện
có rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con cần có của việc ngắm trăng : khơng có, đang bị
người.
giam trong tù
GV : Cuộc ngắm trăng của người xưa thường
gắn liền với rượu và hoa, khi trong tù không “Đối thử lương tiêu nại ngược hà?”
rựợu cũng khơng hoa thì cuộc ngắm trăng ở
đây sẽ như thế nào? (thiếu nhiều thứ, khó
thực hiện).
GV : Nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng
ấy, con người phải tự có thêm điều gì ?

HS : Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu -> Khơi nguồn cảm hứng cho thi nhân
mãnh liệt với thiên nhiên. Nghĩa là có yếu tố => Tâm hồn xao xuyến, băn khoăn. Tâm hồn
tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt Bác mở rộng, nhạy cảm, giao hòa với thiên
nghèo.
nhiên
GV : Câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì ?
HS : Nói cái khơng có để chuẩn bị nói nhiều
hơn về những cái sẵn có của tác giả ở những
câu tiếp theo.
HS đọc 2 câu tiếp theo (HS yếu kém)
b. Những hình ảnh đẹp (Cuộc vượt ngục
GV : Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt. tinh thần)
Cái khác trong hành động nắm trăng ở đây là “Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt”
gì ?
“Nguyệt tịng song khích khán thi gia”
HS : Để ngắm trăng người tù phải hướng ra
ngoài song sắt nhà tù.
GV : Từ đó em cảm nhận được gì trong tình
yêu thiên nhiên của Bác?
HS : Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên
đi thân phận tù đày. Đó là tình yêu thiên
nhiên đến độ quên mình.
GV : Từ câu thơ dịch : “Trăng nhòm khe cửa
ngắm nhà thơ”, theo bản phiên âm gì? Biện
pháp nghệ thuật nào được sử dụng và tác
dụng của nó ?
HS trả lời, GV bình thêm : Trăng ngắm nhà
thơ, đó là việc khác thường, nhưng khác
thường hơn nữa là trăng chủ động theo khe



cửa tịng song khích để đến với người tù.
Điều này cho thấy người tù và trăng có mối
quan hệ đặc biệt. Trăng được nhân hóa thành
người bạn tri âm của Người, ln gần gũi có
nhau trong mỗi cảnh ngộ.
GV : Khi ngắm trăng và được ngắm trăng
người tù bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì
sao thế ?
HS : Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi
thân phận mình, tâm hồn được tự do rung
động với vẻ đẹp của thiên nhiên. Tâm hồn tự
do rung cảm trước vẻ đẹp thì đó là tâm hồn
của thi gia.
GV : Trong bài thơ Tin thắng trận sau này
Bác có câu : Trăng vào cửa sổ đòi thơ, so với
câu trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ ở bài
Ngắm trăng em thấy có những điểm nào
giống nhau trong hình ảnh trăng và người ?
HS : Trăng đều đến tìm bạn với người. Người
đều thành nhà thơ.
GV : Em hãy khái quát nghệ thuật, nội dung
và ý nghĩa của bài thơ.
HS : đọc ghi nhớ.

-> Nhân hố tài tình, điệp từ, đối sánh, tương
phản (nhà tù - cái đẹp, ánh sáng-bóng tối, thế
giới bên trong – ngồi nhà tù) : Sự giao hịa
giữa người và trăng. Cuộc vượt ngục tinh thần
đáng trọng, thể hiện “chất thép” của người

chiến sĩ.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Đối sánh, tương phản thể hiện sự thu hút, hô
ứng cân đối của bài thơ
- Tài năng trong thơ Hồ Chí Minh qua nguyên
tác với dịch thơ
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản : Bài thơ thể hiện sự tôn
vinh cái đẹp của tự nhiên của tâm hồn con
người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.
B. ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản :
a. Bố cục : 2 phần
b. Phương thức biểu đạt : biểu cảm.
c. Phân tích :
c1. Hình ảnh của hiện thực đi đường (Nỗi
gian lao của người đi đường)
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san”
=> Điệp ngữ : Hiện thực đi đường gian khổ
mà Tưởng đày ải người tù. Người tù vượt qua
đường núi muôn trùng khó khăn.

B. ĐI ĐƯỜNG
HS đọc bài thơ
GV : Người tù suy ngẫm điều gì trong 2 câu
thơ đầu? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ?

HS : Đó là những suy ngẫm, thấm thía được
Bác đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường:
hết đèo cao, trèo núi khổ sở, đày ải vô cùng
gian nan, vất vả.
GV : Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này.
Từ “trùng san” dịch thành từ “núi cao” đã thật
sát chưa ? Vì sao ?
HS : Dịch trùng san là núi cao khơng thật sát
vì Bác đâu có chủ ý nói đến núi cao hay thấm
mà Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ
hiện ra tiếp nối, liên miên như để thử thách ý
chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn
chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao.
GV : Câu thơ cuối tả tư thế nào của người đi
đường ?
c2. Niềm vui của người đi đường :


HS : Từ tư thế người tù bị đoạ đày triền miên
trên đường bị giải đi hết ngày này sang ngày
khác bỗng trở thành người du khách ung dung
say đắm ngắm phong cảnh đẹp.
GV : Tâm trạng của người tù khi đứng trên
đỉnh núi ntn?
HS : Tâm trạng sung sướng, hân hoan của
người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng.
Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trên
đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian
khổ hi sinh.
GV : Bác Hồ mang đến cho chúng ta bài học

gì từ công việc đi đường vất vả?

HS : nêu một số nét nghệ thuật đặc trưng,
tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa văn bản
HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
- Nhận xét về điểm khác nhau giữa dịch nghĩa
và nguyên tác của hai bài thơ này. Tìm đọc
thơ chữ Hán của Bác về rèn luyện đạo đức
cách mạng trong tập “Nhật kí trong tù”
Khán thiên gia thi, Tảo giải (Giải đi sớm),
Văn thung mễ thanh (Nghe tiếng giã gạo)
- Soạn bài tiếp “Thiên đô chiếu”

“Trùng san đăng đáo cao phong hậu
Vạn lí dư đồ cố miên gian”

=>Lối điệp ngữ vòng tròn, bắc cầu : Tâm
trạng sung sướng, hân hoan của người đi
đường, muôn trùng núi non thu vào trong tầm
mắt con người khi lên đến đỉnh núi.
c3. Ý nghĩa triết lí :
- Con đường cách mạng nhiều thử thách,
chông gai nhưng chắc chắn sẽ đạt nhiều kết
quả tốt đẹp
- Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên
định, phẩm chất kiên cường.
3. Tổng kết:

a. Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị,
gợi hình ảnh và giàu cảm xúc
- Tác dụng nhất định của bản dịch thơ chữ Hán
sang tiếng Việt.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ viết về việc đi
đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học
đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian
lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
- Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
* Bài mới :
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Ôn tập văn thuyết
minh. Viết bài tập làm văn số 5.
- Soạn bài tiếp “Thiên đô chiếu”


Tuần 22
Tiết 86

ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT
MINH. HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI
VIẾT SỐ 5

Ngày soạn: 12/01/2019
Ngày dạy: 15/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh
- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khái niệm văn bản thuyết minh
- Các phương pháp thuyết minh
- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh
2. Kĩ năng :
- Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học.
- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
3. Thái độ : Vận dụng văn thuyết minh vào đời sống.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, …
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu bố cục của bài thuyết minh về phương pháp (cách làm) và thuyết
minh về danh lam thắng cảnh?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Từ học kì I, chúng ta đã được làm quen với các thể loại văn thuyết minh.
Đây là bài học tổng kết lại các kiến thức mà các em đã dược học về văn thuyết minh.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU
I. TÌM HIỂU CHUNG

CHUNG
1. Củng cố kiến thức
Bảng hệ thống hố kiến thức về văn thuyết minh
GV : Định nghĩa kiểu văn bản
Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng
thuyết minh?
Định nghĩa trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
kiểu
văn cấp cho người đọc (nghe) tri thức (kiến
bản thuyết thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên
minh
nhân, ý nghĩa… của các hiện tượ

GV : Yêu cầu cơ bản về nội dung
trí thức?
GV : Các kiểu văn bản thuyết
minh?

Yêu cầu cơ Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức
bản về nội (kiến thức) đều phải khách quan, xác
dung
trí thực, đáng tin cậy.
thứcg, sự
vật trong tự
nhiên,

hội
bằng



phương
thức trình
bày,
giới
thiệu, giải
thích.

GV : Các phương pháp thuyết
minh?

Các
kiểu
văn
bản
thuyết minh

GV : Các bước xây dựng văn bản?

Các phương
pháp thuyết
minh

GV : Dàn ý chung của văn bản
thuyết minh?

Các bước
xây dựng
văn bản

Dàn

ý
chung của
văn
bản
thuyết minh

- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực
vật.
- Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên,
xã hội.
- Thuyết minh một phương pháp (cách
làm).
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
- Thuyết minh một thể loại văn học.
- Giới thiệu một danh nhân (một gương
mặt nổi tiếng)
- Giới thiệu một phong tục, tập quán dân
tộc, một lễ hội…
- Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê, hệ
thống hố.
- Nêu ví dụ.
- Dùng số
liệu (con số).
- So sánh đối chiếu.
- Phân loại,
phân tích.
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức
bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp
để nắm vững và sâu sắc đối tượng.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.

- Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa,
hoàn chỉnh.
- Trình bày (viết, miệng)
1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối
tượng.
2- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng
mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm
của đối tượng. Nếu là thuyết minh một
phương pháp thì cần theo 3 bước:
a- Chuẩn bị;
b- Quá trình tiến hành;
c- Kết quả, thành phẩm.
3- Kết bài: Ý nghĩa của đối tượng hoặc
bài học thực tế, xã hội, văn hoá, lịch sử,
nhân sinh…
- Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận
không thể thiếu được trong văn bản

GV : Vai trị, vị trí, tỉ lệ của các
yếu tố?
HS lần lượt trả lời theo sự chuẩn
bị.
HS khác, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Hãy nêu cách lập ý và lập dàn bài Vai trò, vị
đối với đề bài sau : Thuyết minh về trí, tỉ lệ của
một thể loại văn học (thơ thất ngôn các yếu tố
tứ tuyệt).
thuyết minh nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng
HS làm việc và trình bày theo

hợp lí. Tất cả chỉ để nhằm làm rõ và nổi bật đối tượng cần
nhóm


HS các nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.

thuyết minh.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
* Lập ý : Tên thể loại, những hiểu biết về hình thức thể
loại: tính chất, nội dung chủ yếu, số câu, số chữ, cách gieo
vần, nhịp, cách sáng tạo…
* Dàn ý :
- Mở bài : Giới thiệu chung về thể thơ, vị trí của nó đối
với văn học, xã hội hoăc hệ thống thể loại.
- Thân bài : Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và
hình thức của thể loại.
- Kết bài : Những điều cần lưu ý khi thưởng thức, sáng
tạo thể thơ đó.
Bài tập 2 : Giới thiệu một loài hoa : Ngọc lan.
Ngọc lan, loài hoa trắng thơm thoang thoảng em rất yêu,
rất thích chăm cây để sáng sáng, chiều chiều lại được hái,
nhặt những bông hoa quý tinh khiết, để ướp vào trong túi
áo, trong quyển thơ đọc dở, để trong giấc ngủ, giấc mơ
như cũng miên man trong mùi hương thanh khiết.

Bài tập 2
Tập viết đoạn văn theo đề sau:
Giới thiệu một loài hoa (Ngọc lan).

HS làm việc cá nhân. làm vào vở
để trình bày trước lớp. HS khác
nhận xét, bổ sung. Nhận xét. Đọc
đoạn văn đã chuẩn bị để HS nghe
tham khảo.
GV : Thu bài viết và chấm.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
-HS nắm được kiến thức về văn
bản thuyết minh. Viết được bài
văn thuyết minh cụ thể
-Chuẩn bị tiết kế tiếp “Viết bài tập
làm văn số 5”
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
bài Tập làm văn số 5
* Bài cũ : HS nắm được kiến thức về văn bản thuyết
minh. Viết được bài văn thuyết minh cụ thể.
* Bài mới : Chuẩn bị tiết kế tiếp “Viết bài tập làm văn số
5”

HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
Xem lại cách bố cục, phương pháp, xây dựng đoạn trong
văn thuyết minh và các đề bài ở SGK/ 35, 36
Chú trọng dạng đề thuyết minh về một phương pháp, cách
làm…


Tuần 22
Tiết 89


CHIẾU DỜI ĐƠ
Ngày soạn : 15/01/2019
( Thiên đơ chiếu)
Ngày dạy : 18/01/2019
-Lí Cơng Uẩn-

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết bước đầu về thể chiếu.
- Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Cơng Uẩn cũng như
của dân tộc ta ở 1 thời kì lịch sử.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Chiếu: Thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô tự Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục
mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể chiếu.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.
3. Thái độ : Tự hào về truyền thống dân tộc.
4. Lồng ghép tích hợp QPAN : Tầm nhìn chiến lược của vua Lí Cơng Uẩn về qn sự, liên hệ
chiến lược của Đảng ta…
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm văn bản phiên âm chữ Hán và bản địch thơ 2 bài Ngắm trăng.

Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
- Qua bài thơ, em nhận rõ hơn tâm hồn của người tù cộng sản như thế nào ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Dân tộc Việt Nam ta, đã trãi qua bốn nghìn năm lịch sử. Cùng với từng ấy
thời gian cũng là từng ấy năm tháng dân tộc ta thể hiện sự tự cường của mình. Điều đó được
ghi nhận sâu sắc cũng là nhờ vào những trang văn hào hùng. Vậy tinh thần ấy được thể hiện
như thế nào ta cùng tìm hiểu cụ thể qua văn bản Chiếu dời đô.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS : Đọc chú thích
1.Tác giả : Lí Cơng Uẩn (974-


GV : Hãy nêu vài nét về tác giả – tác phẩm?

GV : Thế nào là thể chiếu?
HS : trả lời.
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Tìm hiểu từ khó
GV cùng hs đọc với giọng điệu trang trọng, nhấn
mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình.
HS : Giải thích từ khó
Tìm hiểu văn bản
GV : Bài chiếu này thuộc kiểu vb nào đã học? Vấn đề
nghị luận ở bài chiếu này là gì ? Vấn đề đó được trình
bày bằng mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng với
đoạn nào?

HS : Luận điểm 1 : Vì sao phải dời đơ (từ đầu đến
khơng thể khơng dời đơ)
Luận điểm 2 : Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc
nhất.
HS đọc đoạn 1 (HS yếu kém)
GV : Theo dõi vb hãy cho biết: Luận điểm vì sao phải
dời đơ được làm rõ những luận cứ nào ?
HS : Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử
các triều đại. Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một chỗ
là một hạn chế.
GV : Theo dõi luận cứ 1 cho biế t: Những lí lẽ và
chứng cớ nào được viện dẫn ?
HS : Nhà Thương Nhà chu…
GV : Tính thuyết phục của các chưng cớ và lì lẽ đó là
gì?
HS : Có sẵn trong lịch sử, các cuộc dời đơ đó đều
mang lại lợi ích lâu dài và phần vinh cho dân tộc
GV : Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử
đã cho thấy y chí mãnh liệt nào của tác giả, cũng như
của dân tộc ta thời lí?
HS : Noi gương sáng, không chịu thua các triều đại đi
trước. Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh lâu dài
GV : Theo dõi luận cứ 2 cho biết : Những lí lẽ và
chứng cớ nào được viện dẫn?
HS : Hai nhà Đinh, Lê khơng noi theo dấu cũ, cứ đóng
n đô thành. Khiến cho triều đại không được lâu bền,
trăm họ phải hao tổn, mn vật khơng được thích nghi
GV : Tính thuyết phục của các lí lẽ, chứng cớ trên là
gì?
HS : Đề cập đến sự thật của đất nước liên quan đến


1028) tức Lí Thái Tổ
- Ơng là vị vua thơng minh nhân ái.
2.Tác phẩm
- Hồn cảnh sáng tác : năm 1010, Lí
Cơng Uẩn viết bài “chiếu dời đô”để
bày tỏ ý định dời đô về Thăng Long.
- Thể chiếu : là thể văn viết bằng văn
vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi, do
vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó :

2.Tìm hiểu văn bản :
a. Bố cục : 2 phần
b. Phương thức biểu đạt : nghị luận
c. Phân tích :
c1. Lí do dời đơ :
- Nhà Thương năm lần dời đơ, nhà
Chu ba lần dời đơ.
-> Mục đích : mưu toan nghiệp lớn,
tính kế mn đời cho con cháu
- Kết quả: Khiến cho vận nước lâu
dài, phong tục phồn vinh
- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một
chỗ là một hạn chế.

-> Khiến cho triều đại không được
lâu bền, trăm họ phải hao tổn, muôn
vật không được thích nghi.



nhà Đinh, nhà Lê định đô ở Hoa Lư. Điều này không
đúng với kinh nghiệm lịch sử, khiến đất nước ta khơng
trường tồn, phồn vinh.
GV : Bằng những lí lẽ hiểu biết lịch sử, giải thích lí do
hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư
để đóng đô?
HS : Thời Đinh, Lê nước ta luôn phải chống chọi với
nạn ngoại xâm.
GV : Vậy tình thuyết phục của lí lẽ dời đơ được tăng
lên khi người viết lồng vào cảm xúc của mình : Trẫm
rất đau xót về việc đó, khơng thể khơng dời đổi. Cảm
xúc đó phản ánh khát vọng gì của tác giả ? (Khát vọng
muốn thay đổi đất nước để phát triển đât nước đến
hùng cường)
HS đọc đoạn 2
GV : Luận điểm thứ hai được trình bày bằng những
luận cứ nào ?
HS : Đại La là thắng địa của đất Việt.
GV : Trong luận cứ 1, để làm cho lợi thế của thành
Đại La, tác giả bài chiếu đã dùng những chứng cớ
nào?
HS : suy nghĩ và trả lời
GV : Theo luận cứ 2 : Đất như thế nào gọi là thắng
địa?
HS : suy nghĩ và trả lời
GV : Tác giả đã bộc lộ khát vọng nào của mình cũng
như của dân tộc ta lúc ấy?
HS : Khát vọng sự thống nhất đất nước, hi vọng về sự

bền vững của quốc gia, khát vọng về đất nước hùng
mạnh.
GV Cuối bài chiếu là lời tuyên bố : trẫm muốn dựa
vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở, các khanh
nghĩ thế nào ? Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của
tác giả qua lời tuyên bố này ?
HS : Cách kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi,
tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân.
Lồng ghép tích hợp QPAN : GV cho HS xem video
hình ảnh Cố đô Hoa Lư và Thủ Đô Hà Nội ngày nay.
Tổng kết
GV : Khái quát nội dung và nghệ thuật?

=> Khẳng định dời đô là điều cần
thiết, khát vọng muốn thay đổi đất
nước để phát triển đất nước đến hùng
cường.
c2. Đại La xứng đáng là kinh đơ
bậc nhất
- Vị trí địa lí : là kinh đơ của Cao
Vương, là nơi trung tâm trời đất, có
thế rồng cuộn hổ ngồi, đúng ngơi
nam bắc đơng tây, tiện hướng nhìn
sơng dựa núi.
- Về vị thế chính trị, văn hóa : Địa
thế rộng mà bằng; cao mà thoáng.
Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ
ngập lụt; muôn vật cũng rất mực
phong phú tốt tươi.
-> Lối văn biền ngẫu, nhịp nhàng.

Khẳng định thành Đại La là nơi lí
tưởng.
=> Khát vọng sự thống nhất đất
nước, hi vọng về sự bền vững của
quốc gia, khát vọng về đất nước
hùng mạnh.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật :
GV : Học qua vb này, em hiểu khát vọng nào của của - Có tính ngắn gọn, hàm súc. Vừa
nhà vua và dân tộc ta phản ánh ?
mang đặc điểm cổ điển, vừa truyền
HS : trả lời
thống mới mẻ, hiện đại.
GV : Từ bài chiếu dời đô, em trân trọng những phẩm - Lời thơ bình dị pha giọng vui đùa,
chất nào của tác giả ?
hóm hỉnh. Tứ thơ độc đáo, bất ngờ,
HS : thảo luận nhóm – 3 phút và trả lời.
thú vị.
b. Nội dung :


* Ý nghĩa văn bản :
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ
Hoa Lư về Đại La Thăng Long là
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
nhận thức về vị thế, sự phát triển đất
- Học thuộc lòng bài thơ.
nước của Lí Cơng Uẩn.
- So sánh đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

với một bài tứ tuyệt tự chọn.
* Bài cũ :
- Chuẩn bị bài : Câu cảm thán
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài “Hịch tướng sĩ”
- So sánh đối chiếu hình thức nghệ
thuật của bài thơ với một bài tứ tuyệt
tự chọn.
*Bài mới :
- Chuẩn bị bài : Câu cảm thán
- Soạn bài “Hịch tướng sĩ”


Tuần 22
Tiết 90

CÂU CẢM THÁN

Ngày soạn : 16/01/2019
Ngày dạy : 19/01/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức : Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng : Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. Sử dụng câu cảm thán phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ : Khi đọc câu cảm thán nhất thiết phải thể hiện được việc đọc diễn cảm.
C. PHƯƠNG PHÁP

- Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu cầu khiến? Đặt một câu cầu khiến có tác dụng bộc lộ cảm
xúc?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : GV lấy ví dụ về câu cảm thán rồi vào bài.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc Vd/sgk
1. Đặc điểm hình thức và chức năng
GV : Trong những đoạn trích trên, câu nào 1.Ví dụ : sgk/43
là câu cảm thán? Đặc điểm hình thức nào * Câu cảm thán
giúp ta nhận biết đó là câu cảm thán ?
a, Hỡi ơi lão Hạc !
HS : Có từ cảm thán : hỡi ơi, than ôi. b, Than ôi !
Thường được kết thúc bằng dấu chấm than. * Hình thức :
- Có từ cảm than : hỡi ơi, than ôi
- Thường được kết thúc bằng dấu chấm than
GV : Câu cảm thán dùng để làm gì ?
* Chức năng : Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
GV : Vậy khi viết đơn, biên bản, hợp đồng xúc.
hay trình bày kết quả giải 1 bài tốn … có
thể dùng câu cảm thán khơng ? Vì sao ?
HSTLN – 3 phút : Ngôn ngữ trong đơn,



hợp đồng (ngơn ngữ trong vb hành chính
cơng vụ) và ngơn ngữ trình bày kết quả giải
1 bài tốn (ngơn ngữ trong vb khoa học) là
ngơn ngữ duy lí, ngơn ngữ của tư duy lơ –
gíc, nên khơng thích hợp với việc sử dụng
những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.
HS : đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1: Hãy cho biết các câu trong các đoạn
trích có phải đều là câu cảm thán khơng? Vì
sao?
HS đọc và trả lời miệng.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể
hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp
những câu này vào kiểu câu cảm thán được
khơng? Vì sao?
HSTL và trình bày theo nhóm.
GV nhận xét.

Bài 3 : Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm
xúc.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3
Bài 4 : GV hướng dẫn HS viết đoạn văn
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Hãy nêu đặc điểm hình thức và cơng dụng
của câu cảm thán. Học thuộc ghi nhớ, làm
bài tập 4 vào vở.

-Soạn bài “Câu trần thuật”. Tìm hiểu chức
năng của câu trần thuật.

2. Ghi nhớ : sgk/ 44
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Nhận biết câu cảm thán
a, Than ôi ! Lo thay ! Nguy thay !
b, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c, Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những
cử chỉ ngu dại của mình thơi.
Bài 2 : Phân tích tình cảm, cảm xúc trong
các ngữ cảnh và nhận biết câu
a, Lời than thân của người nông dân xưa
b, Lời than thân của người chinh phụ trước nỗi
truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sống (trước cách mạng tháng tám)
d, Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm
thương, oan ức của Dế Choắt
* Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng
khơng có câu nào là câu cảm thán, vì khơng có
hình thức đặc trưng của kiểu câu này
Bài 3 : Câu cảm thán để thể hiện cảm xúc
- Mẹ ơi, tình yêu của mẹ dành cho con thiêng
liêng biết bao
- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh
Bài 4 : Viết đoạn văn ngắn có chứa câu cảm
thán
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

* Bài cũ : Hãy nêu đặc điểm hình thức và công
dụng của câu cảm thán. Học thuộc ghi nhớ,
làm bài tập 4 vào vở.
* Bài mới : Soạn bài “Câu trần thuật”. Tìm
hiểu chức năng của câu trần thuật.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×