Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an Tuan 20 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.45 KB, 38 trang )

Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

KEÁ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 20 – ( Năm học 2018-2019)
Thứ
Hai
7/1/
2019
Ba
8/1/
2019

09/01/
2019
Năm
10/01/
2019
Sáu
11/01/
2019

Môn
SHDC
Tập đọc
Toán
Tiếng Anh
LTC
Tin học


Toán
Tiếng Anh
Tập đọc
Toán
Tin học
Thể dục
LTC
Mĩ thuật
Toán
Tiếng Anh
TLV
Âm nhạc
Toán
Địa lý

Tiết
20
39
96
77
39
39
97
78
40
98
40
40
40
20

99
79
40
20
100
20

BUỔI SÁNG
Bài dạy
Tuần 20
Thái sư Trần Thủ Độ
Luyên tập
Giáo viên chuyên dạy
MRVT : Công dân
Giáo viên chuyên dạy
Diện tích hình tròn
Giáo viên chuyên dạy
Nhà tài trợ đặt biệt của Cách mạng
Luyện tập
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Nối các vế câu ghép bằng từ quan hệ.
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập chung
Giáo viên chuyên dạy
n tập
Giáo viên chuyên dạy
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Châu Á (TT)


Chuẩn bị
SGK
SGK, bảng
SGK,
SGK, bảng
Sách GK
Bảng con ,

SGK
SGK, bảng

SGK ,bảng
SGK, bản đồ

Ngày dạy : Thứ hai ngày 07/01/2019
 Chào cờ : Tuần 20
Tuần 20
 Tập đọc (Tiết 39)
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được các lời nhân vật.
-Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng,
không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV + HS - Aûnh minh hoaït trang 15 SGK Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc
cho học sinh.SGK.+Phương pháp :Luyện đọc ,sắm vai
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động:
Giáo viên : Phan Văn Lấn

1


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn
kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha
cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng
cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc

- GV đọc mẫu

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
- 1HS đọc toàn bài

- 3 HS nối tiếp đoạn đọc.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- 3 HS đọc
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn

3. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+ Khi có một người xin chức câu - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
người đó phải chặt một ngón chân để
phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần - HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người qn hiệu, - Ơng hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy
Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
việc làm của người quân hiệu đúng nên
ơng khơng trách móc mà cịn thưởng
cho vàng, bạc.

+ Khi biết có viên quan tâu với vua - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần - Ông là người cư xử nghiêm minh,
Thủ Độ cho thấy ơng là người như thế khơng vì tình riêng, nghiêm khắc với
nào?
bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép
nước.
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét,
kết luận.
4. Vận dụng
Giáo viên : Phan Văn Lấn

2


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện,
và hướng dẫn đọc.
viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :

- Nhận xét giờ học.
- HS nghe
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nghe và thực hiện
 Tốn (Tiết 96)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
-B iết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn đó. BT: Bài 1(b,c), Bài 2, Bài 3(a)
II. Chuẩn bị:
+ GV :Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập.+PP : Bảng con và cá nhân luyện tập .
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Nêu quy tắc tính chu vi hình trịn
- 1 HS nêu
- Gv nhận xét
- HS khác nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS làm bài
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1(b,c): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tính tính chu vi hình trịn có bán kính
r
- u cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
quả
Giải
- GV chữa bài, kết luận

b. Chu vi hình trịn là
- u cầu HS nêu lại cách tính chu vi
4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
của hình trịn
c. Chu vi hình trịn là
1
2 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )

Đáp số :b. 27,632dm
c. 15,7cm
- HS thảo luận

Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu
- Biết chu vi, tính đường kính (hoặc
hỏi:
bán kính)
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
C = d x 3,14
- Hãy viết cơng thức tính chu vi hình Suy ra:
d = C : 3,14
trịn biết đường kính của hình trịn đó.
- Dựa vào cách tính cơng thức suy ra
cách tính đường kính của hình trịn
Giáo viên : Phan Văn Lấn

3


Trường TH Phước Vân


Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Cho HS báo cáo
C = r x 2 x 3,14
- GV nhận xét, kết luận
Suy ra:
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể
r = C : 3,14 : 2
tìm được bán kính khơng? Bằng cách
nào?
Bài giải
- GV nhận xét.
a. Đường kính của hình trịn là
- u cầu HS làm vào vở, chia sẻ
15,7 : 3,14 = 5 (m)
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết b. Bán kính của hình trịn là
quả đúng.
18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
Đáp số : a. 5dm
b. 3dm
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
Bài 3a: HĐ cá nhân
a) Tính chu vi của bánh xe
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài:
- HS làm bài
+ Bài toán cho biết gì?
Bài giải

+ Bài tốn hỏi gì?
Chu vi bánh xe là:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
- GV kết luận
Đáp số a) 2,041m
3.Hoạt động vận dụng :
- Hs có năng lực tốt.
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
làm
- Khoanh vào D
- GV nhận xét
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ ba ngày 08/01/2019
 Luyện từ và câu (Tiết 39)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghóa với từ
công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4)
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Bảng phụ nội dung bài tập 2. vở bài tập TV ,SGK
III. Các hoạt động:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế
câu ghép.
- GV nhận xét
- HS nghe
Giáo viên : Phan Văn Lấn

4


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1,
đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc:
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc:
+ Đọc kỹ các từ đã cho.
+ Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
+ Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b,
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
+ Đọc các từ BT đã cho.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- HS ghi vở

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.

- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK
- Một số HS phát biểu ý kiến.
Ý đúng: Câu b
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm

nghĩa của các từ đã cho).
- Một số HS trình bày miệng bài làm
của mình.
+ Cơng bằng: Phải theo đúng lẽ phải,
không thiên vị.
+ Công cộng: thuộc về mọi người
hoặc phục vụ chung cho mọi người
trong xã hội.
+ Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý
và lợi ích chung của xã hội.
+ Cơng nghiệp: ngành kinh tế dùng
máy móc để khai thác tài nguyên, làm
ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+ Công chúng: đông đảo người đọc,
xem, nghe, trong quan hệ với tác giả,
diễn viên ...
+ Công minh: cơng bằng và sáng suốt.
+ Cơng tâm: lịng ngay thẳng chỉ vì
việc chung khơng vì tư lợi hoặc thiên
vị.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

5


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

+ Tìm nghĩa của các từ.

+ Tìm từ đồng nghĩa với cơng dân.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm
nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ
cơng dân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ đồng nghĩa với công dân:
nhân dân, dân chúng, dân.
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS theo dõi.
- GV giao cơng việc :
- Các em đọc câu nói của nhân vật - HS làm bài
- Trong các câu đã nêu khơng thay thế
Thành
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” từ công dân bằng những từ đồng nghĩa
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa với nó vì từ cơng dân trong câu này có
nghĩa là người dân của một nước độc
được không?
lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân,
- GV nhận xét chữa bài.
dân, dân chúng khơng có nghĩa này

3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
 Tin học
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 97)
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.BT: Bài 1 a,b ; Bài 2a,b ;bài 3.
II. Chuẩn bị:
+ HS:Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ.
+ GV: Chuẩn bị hình tròn và giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình
tròn.+PP : thực hành
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Nêu quy tắc và công thức đường - HS nêu
kính, bán kính của hình trịn khi biết
chu vi?
- Nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở
học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Giới thiệu quy tắc và cơng thức tính
diện tích hình trịn
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
tắc tính diện tích hình trịn rồi báo
cáo.

Giáo viên : Phan Văn Lấn

6


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- GV giới thiệu quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình trịn thơng qua bán
kính như SGK.
+ Muốn tính diện tích hình trịn ta
lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14.
+ Ta có cơng thức :
S = r x r x 3,14
Trong đó :
S là diện tích của hình trịn
r là bán kính của hình trịn.
- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS
cơng thức tính diện tích hình trịn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình trịn có Diện tích của hình trịn là :
bán kính là 2dm.
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của
bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi

thức tính diện tích hình trịn
nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
Stròn= r x r x 3,14
3.Hoạt động luyện tập
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu
hình trịn.
- u cầu HS làm bài
- HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài
Bài giải
a, Diện tích của hình trịn là :
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình trịn là :
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chung, chữa bài.
Bài giải
a, Bán kính của hình trịn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình trịn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình trịn là :

7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình trịn là :
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
Bài 3: HĐ cá nhân
Giáo viên : Phan Văn Lấn

7


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Tính S của mặt bàn hình trịn biết
r = 45cm
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình trịn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
2
Đáp số: 6358,5cm

- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài

4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :

- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau.
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 09/01/2019
 TẬP ĐỌC (Tiết 40)
NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễm cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp
tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.-Hiểu nội dung: Biểu dương
nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2)
II. Chuẩn bị:
+ GV+ HS: - nh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện Bảng phụ ghi sẵn câu
văn luyện đọc cho học sinh. SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc
Trần Thủ Độ”
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS đọc
- Cho HS chia đoạn
- HS chia đoạn

- Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn
nhỏ để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Tử đầu đến...Hịa Bình
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
+ Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
+ Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
+ Đoạn 5: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn
lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
-5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn
Giáo viên : Phan Văn Lấn

8


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc
câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- HS nghe

- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.

- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau:
1. Kể lại những đóng góp của ơng - Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu
Thiện qua các thời kì.
hỏi.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945
- Ơng ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng
Đông Dương.
b. Khi cách mạng thành cơng.

- Ơng ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng,
góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10
vạn đồng Đơng Dương.
c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ơng ủng hộ hàng trăm tấn
Pháp.
thóc.
d. Sau khi hồ bình lặp lại
- Ơng hiến tồn bộ đồn điền Chi Nê cho
Nhà nước.
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước
những phẩm chất gì?
có tấm lịng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến
tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách
3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ mạng.
như thế nào về trách nhiệm của công - Người công dân phải có trách nhiệm
dân đối với đất nước?
với vận mệnh của đất nước. Người cơng
dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - Học sinh đọc lại.
GDQPAN:Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp
cơng sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam như ông Trịnh Văn Bố tặng 5000
lượng vàng cho cách mạng (1914-1988)
4. Vận dụng
- 5 HS đọc nối tiếp tồn bài
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1
đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- HS theo dõi
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nghe và thực hiện
 TOÁN (Tiết 98)
LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu:
Giáo viên : Phan Văn Lấn

9


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng


án Lớp 5/4 - 2018-2019

-Bieát tính diện tích hình tròn khi biết:- Bán kính của hình tròn.- Chu vi của hình
tròn.BT 1.2
II. Chuẩn bị:
+ GV+ HS: SGK, bảng phụ. Bảng con+PP : Thực hành cá nhân
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu
tính chu vi, diện tích hình trịn?
- Nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu
của hình trịn.
- u cầu HS vận dụng cơng thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết
diện tích hình trịn để làm bài.
quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Diện tích của hình trịn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Diện tích của hình trịn là :

0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1HS đọc đề bài
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận
- Để tính được diện tích của hình trịn - Cần phải biết được bán kính của hình
em cần biết được yếu tố nào của hình trịn.
trịn.
- Để tính được bán kính của hình trịn - Cần phải biết được đường kính của
em cần biết được yếu tố nào của hình hình trịn.
trịn.
- Biết chu vi của hình trịn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14
đường kính của hình trịn ta làm thế
nào?
- Biết đường kính của hình trịn, muốn - Ta lấy đường kính chia cho 2
tìm bán kính của hình trịn ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Học sinh làm bài, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Giải
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết
Đường kính hình trịn là:
dạng r x 2 x 3,14 = 6,28
6,28 : 3,14 = 2 (cm)
Bán kính hình trịn là:
2 : 2 = 1(cm)
Diện tích hình trịn là:
Giáo viên : Phan Văn Lấn


10


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
- HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ
Bài giải
Diện tích của hình trịn nhỏ(miệng
giếng) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
Bán kính của hình trịn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích của hình trịn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
Diện tích thành giếng( phần tơ đậm)
là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
Đáp số: 1,6014m2

3.Hoạt động vận dụng :
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn nếu cần


4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.

- HS nghe
 Tin học
Giáo viên chuyên dạy
 Thể dục
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ năm ngày 10/01/2019
 Luyện từ và câu (Tiết 40)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép
(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
II. Chuẩn bị:
+ GV+ HS: bảng phụ viết 3 câu ghép ở bài tập 1.SGK Vở bài tập TV
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chia thành 2 nhóm xếp các - HS chơi
từ: cơng dân, cơng nhân, cơng bằng,
cơng cộng, cơng lí, cơng nghiệp,
cơng chúng, cơng minh, cơng tâm
vào 3 nhóm cho phù hợp
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

11


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

- GV giao việc:
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài.

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút chì
gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở
SGK).
- Một số HS chia sẻ
- Các câu ghép:
Câu 1: Anh công nhân ...người nữa tiến
vào.
Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.
Câu 3: Lê - nin khơng tiện ...vào ghế cắt

tóc.

- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, chữa bài.

Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm
được ở BT1
+ Xác định các vế câu ghép trong mỗi
câu trên.
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
- HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu
các vế câu trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang
đúng
chờ tới lượt mình/ thì cửa phịng lại mở/
một người nữa tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chí khơng muốn làm
mất trật tự/ nhưng tơi có quyền nhường
chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin khơng tiện từ chối, / đồng
chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt
tóc.
Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách

nối các vế câu trong 3 câu trên có gì
khác nhau.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài.
- Cách nối các vế câu trong những + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau
câu ghép trên có gì khác nhau?
bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 3 được
nối với nhau trực tiếp.
+ Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau
bằng cặp quan hệ từ tuy ….nhưng.
+ Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau
trực tiếp.
- Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được - Các vế câu ghép được nối với nhau
nối với nhau bằng từ nào?
bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

12


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK.
3.Hoạt động luyện tập
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn

văn.
- GV giao việc: có 3 việc:
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn
+ Xác định các vế câu và các cặp
quan hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét + chốt lại kết quả
đúng.

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- 3HS đọc

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.
Nếu trong công tác, các cô, các chú được
nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân
phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các
chú thành công.

Bài 2: HĐ cá nhân
- Cả lớp theo dõi
- 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn
trích.
- GV hướng dẫn:
+ Đọc lại đoạn trích
+ Khơi phục lại những từ đã bị lược
bớt đi.

- HS làm bài tập
- Cho HS làm bài tập
Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái
hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần
xin cử Trần Trung Tá.
- Vì để câu văn ngắn gọn, khơng bị lặp lại
- Vì sao tác giả có thể lược bớt từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.
những từ đó?
- HS đọc yêu cầu.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS tự làm bài
của bài tập.
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành cịn Cám thì
- Yêu cầu HS tự làm bài.
lười biếng, độc ác.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua
- Gọi HS đưa ra phương án khác khơng nghe.
bạn trên bảng.
Ơng đã nhiều lần can gián nhưng vua
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
khơng nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà
mình?
+ Câu a; b: quan hệ tương phản.
+ Câu c: Quan hệ lựa chọn.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

13



Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau.
 Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
 Toán (Tiết 99)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan
đến chu vi, diện tích của hình tròn.BT: Bài 1 ; Bài 2â .bài 3.
II. Chuẩn bị :GV+ HS: Hình vẽ BT1, 2, 3, ; bảng phụ ,Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS thực hiện yêu cầu
tắc tính chu vi hình trịn.
C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui
S = r x r x 3,14
tắc tính diện tích hình trịn.
- GV nhận xét

- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gợi ý cho HSphân tích đề bài
- Cả lớp theo dõi và quan sát hình.
- Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình
nào?
trịn
- Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình trịn và
thép ta làm như thế nào?
cộng lại.
- HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
- GV nhận xét chung, chữa bài
Chu vi hình trịn nhỏ là:
7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)
Chu vi hình trịn lớn là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
Độ dài sợi dây là :
43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
Đápsố :106,76(cm)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài

Bài giải
Chu vi hình trịn lớn là:
(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
Chu vi hình trịn nhỏ là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
Giáo viên : Phan Văn Lấn

14


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

Chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi
hình trịn nhỏ là :
471 - 376,8 = 94,2(cm)
Đáp số: 94,2(cm)
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS quan sát hình
- Yêu cầu HS quan sát hình
- HS nêu
- Diện tích của hình bao gồm những
- HS làm vào vở, chữa bài
phần nào?
Bài giải
- Yêu cầu HS làm bài.
Chiều dài của hình chữ nhật là:

- GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn
7 x 2 = 14(cm)
chế.
Diện tích hình chữ nhật là:
- GV nhận xét, chữa bài.
10 x 14 = 140(cm2)
Diện tích của hai nửa hình trịn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
Diện tích thành giếng là :
140 + 153,86 = 293,86(cm2)
Đáp số: 293,86(cm2)
3.Hoạt động vận dụng :
- HS làm bài cá nhân
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS chia sẻ kết quả:
- Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân
Diện tích phần đã tơ màu là hiệu của
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
diện tích hình vng và diện tích của
hình trịn có đường kính là 8cm.
Khoanh vào A
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11/01/2019
 Tập làm văn : ( Tiết 40)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
-Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày
20/11 (theo nhóm).
II. Chuẩn bị:
+ GV+ HS: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn
nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. VBT +SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu của tiết học.
Giáo viên : Phan Văn Lấn

15


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
bài tập.
-Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là - Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn,

gì?
nước uống, bát đĩa….
- Yêu cầu HS làm bài tập cặp đơi, có - HS thảo luận
thể thảo luận theo câu hỏi:
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày
nhà giáo Việt Nam.
+ Các bạn đã quyết định chọn hình + Liên hoan văn nghệ tại lớp.
thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy
cơ?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ lịng
biết ơn đối với thầy cơ.
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có + Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen,
những việc gì phải làm?
đĩa ... Tâm, Phượng và các bạn nữ.
Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
Ra bào: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả
lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương
trình:Thu Hương, kịch câm: Tuấn béo,
kéo đàn: Huyền Phương, các tiết mục
khác.
+ Hãy kể lại chương trình của buổi + Mở đầu là chương trình văn nghệ.
liên hoan.
Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn
Béo ...
- Cho HS báo cáo, GV nhận xét, kết
luận.

- Theo em, một chương trình hoạt động + Gồm 3 phần
gồm mấy phần, là những phần nào?
I. Mục đích
- Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
II. Phân công chuẩn bị
- Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ III. Chương trình cụ thể.
của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công - Lắng nghe.
tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau
lập nên một Chương trình hoạt động
khoa học, cụ thể, huy động được tất cả
mọi người. Các em hãy lập lại chương
trình hoạt động đó.
Bảng phụ
I. Mục đích
- Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lịng biết ơn với thầy cơ.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Phan Văn Lấn

16


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Nội dung cần chuẩn bị:
+ Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa

+ Làm báo tường.
+ Chương trình văn nghệ
- Phân cơng cụ thể:
+ Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....
+ Trang trí lớp học ...
+ Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp bài.
+ Các tiết mục văn nghệ
- Kịch câm: ...
- Kéo đàn: ...
- Các tiết mục văn nghệ khác
+ Dẫn chương trình văn nghệ: ...
III. Chương trình cụ thể
- Mở đầu chương trình văn nghệ
+ Thu Hương dẫn chương trình
+ Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm
+ Huyền Phương kéo đàn
- Thầy chủ nhiệm phát biểu:
+ Khen báo tường hay
+ Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên
+ Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc gợi - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
ý.
- HS làm việc theo nhóm
- GV giao việc
- Đại diện các nhóm dán phiếu của
- Cho HS trình bày kết quả.
nhóm mình lên bảng lớp.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm
bài tốt, trình bày sạch, đẹp.

3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
-Theo em lập chương trình hoạt động - HS trả lời
có ích gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe
 Hát
Giáo viên chuyên dạy
 Toán (Tiết 100)
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ
hình quạt. Bài 1,
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS:
SGK +VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
Giáo viên : Phan Văn Lấn

17


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Cho HS hát

- Hát tập thể
- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - Biểu đồ dạng tranh
biết?
- Biểu đồ dạng cột
- GV kết luận
- HS khác nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Ví dụ 1:
- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và
giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt,
cho biết tỉ số phần trăm của các loại
sách trong thư viện của một trường
tiểu học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia
những phần nào?
thành nhiều phần. Trên mỗi phần của
- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ
hình trịn đều ghi các tỉ số phần trăm
+ Biểu đồ biểu thị gì?
tương ứng.
- GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã
cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại
sách trong thư viện của một trường
tiểu học.
+ Số sách trong thư viện được chia ra
làm mấy loại và là những loại nào?
- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của

từng loại
- GV xác nhận: Đó chính là các nội
dung biểu thị các giá trị được hiển thị.
+ Hình trịn tương ứng với bao nhiêu
phần trăm?
+ Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về
số lượng của từng loại sách; so sánh
với tổng số sách cịn có trong thư viện

- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại
sách có trong thư viện của một trường
tiểu học.
- Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu
nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác.
- Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo
khoa chiếm 25%,các loại sách khác
chiếm 25%.

- Hình trịn tương ứng với 100% và là
tổng số sách có trong thư viện.
- Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất,
chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số
lượng SGK bằng số lượng các loại sách
khác, chiếm nửa số sách có trong thư
viện
+ Số lượng truyện thiếu nhi so với - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng
từng loại sách còn lại như thế nào?
1/2 số truyện thiếu nhi
- Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình

quạt gọi là biểu đồ hình quạt
- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.
* Ví dụ 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự
làm vào vở
Giáo viên : Phan Văn Lấn

18


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham
gia môn bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao
Số HS tham gia môn bơi là:
nhiêu?
32  12,5 : 100 = 4 (học sinh)
+ Tính số HS tham gia mơn bơi?
Đáp số: 4 học sinh
3.Hoạt động luyện tập
Bài 1: HĐ Cá nhân
- HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị
- HS xác định dạng bài
một số phần trăm của một số)
- HS làm bài , chia sẻ
Bài giải
- GV nhận xét, chữa bài.
Số HS thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
Số HS thích màu đỏ là
120 x 25 : 100 =30 (học sinh )
Số HS thích màu trắng là:
120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)
Số HS thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
4.Hoạt động vận dụng :
- HS nghe- HS trả lời
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc các tỉ số phần trăm
- GV có thể hướng dẫn HS:
+ HSG: 17,5%
- Biểu đồ nói về điều gì ?
+ HSK: 60%+ HSTB: 22,5%
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau.
 Địa lý : Tiết 20
CHÂU Á. (tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:+Có số dân đông nhất.+

Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đắc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp
phát triển.
-Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai
thác khoáng sản.
- sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân
và hoạt động sản xuấtcủa người dân châu Á.
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Quả địa cầu , Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.SGK
Giáo viên : Phan Văn Lấn

19


Trường TH Phước Vân

Tuần 20 Sáng

án Lớp 5/4 - 2018-2019

III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của - HS nêu

châu Á.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về
dân số các châu ở bài 17 để so sánh số
dân châu Á với số dân của các châu
lục khác.
- Cho HS trả lời theo câu hỏi:
- HS báo cáo kết quả
- So sánh số dân châu Á với 1 số châu - Châu Á có số dân đông nhất trên thế
lục trên thế giới?
giới.
- Dân cư châu Á tập trung ở những - Đa số dân cư châu Á là người da
vùng nào? Tại sao?
vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại
các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông
Làm việc cả lớp
nghiệp phát triển mạnh mẽ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.
- HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo:
- Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu - Trồng bơng, trồng lúa mì, lúa gạo,
Á?
ni bị, khai thác dầu mỏ, sản xuất ơ
tơ.
- Cây bông, cây lúa gạo được trồng - Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc
nhiều ở những nước nào?
và Ấn Độ.

- Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, - Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn
sản xuất nhiều ô tô?
Độ.
- Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn
- GV nhận xét, kết luận
Quốc, Trung Quốc.
Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở - HS quan sát
bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Nằm ở phía Đơng Nam châu Á, phía
- Cho biết vị trí địa lí của khu vực Đơng giáp với Thái Bình Dương, phía
Đơng Nam Á?
Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía
- Vì sao khu vực Đơng Nam Á lại sản Bắc giáp Trung Quốc.
xuất được nhiều lúa gạo?
- Vì khu vực Đơng Nam Á có khí hậu
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
nóng ẩm.
- Ghi nhớ:
- Học sinh đọc lại
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 20
BUỔI CHIỀU
Giáo viên : Phan Văn Lấn

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×