Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPCơ sở thực tập:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM –CHI NHÁNH KHÁNH HỘI – TP.HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 73 trang )

Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Cơ sở thực tập:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH KHÁNH HỘI – TP.HỒ CHÍ MINH
Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG

Lớp:

TCNH – 34C

Giáo Viên Hướng Dẫn: NGUYỄN THỊ THANH AN
SĐT:

0976617493

BÌNH ĐỊNH, 2014

MỤC LỤC


Báo cáo kiến tập


Tiểu mục
Danh mục bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ
Danh mục từ viết tắt
Danh mục tài liệu tham khảo

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An
Trang

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
PHẦN 1:................................................................................................................3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH............................................................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển.........................................................3
1.1.1. Thơng tin chung...................................................................................3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Pvcombank – Chi nhánh tp.Hồ
Chí Minh........................................................................................................3
1.1.3. Phương hướng phát triển trong tương lai............................................5
1.1.3.1. Định hướng phát triển giai đoạn (2011-2013)..............................5
1.1.3.2. Các mục tiêu chủ yếu...................................................................6
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở thực tập....................................................6
1.2.1. Chức năng............................................................................................6
1.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................6
1.2.3. Hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của cơ sở thực tập...................................8
1.3. Cơ cấu tổ chức ở Pvcombank...................................................................11
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức dân sự cơ cấu tổ chức:.....................................11
1.3.2. Chức năng của các phịng ban...........................................................13
PHẦN 2:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP.....................17
2.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................................17
2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn (2011-2013)......................18
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn..............................................................................20

2.1.3. Phân tích tình hình huy động vốn của Pvcombank giai đoạn (20112013)............................................................................................................22
2.1.3.1. Phân tích theo đối tượng huy động và bản chất nghiệp vụ huy
động.........................................................................................................23


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

2.1.3.2. Phân tích theo thời gian huy động..............................................32
2.1.3.3. Chi phí huy động vốn.................................................................33
2.2. Hoạt động sử dụng vốn............................................................................35
2.2.1. Quy trình tín dụng tại Pvcombank:...................................................35
2.2.1.1. Khái niệm...................................................................................35
2.2.1.2. Các bước thực hiện.....................................................................36
2.2.1.3 Sơ đồ............................................................................................37
2.2.1.4. Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng.......................................38
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh TP.HCM:........38
2.2.2.1.Tình hình cho vay:.......................................................................38
2.2.2.2. Tình hình thu nợ:......................................................................42
2.2.2.3. Tình hình nợ quá hạn:................................................................43
2.2.3. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh:...................................................................44
2.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính:................................................................44
2.2.3.2 Các chỉ tiêu định lượng:............................................................45
2.2.4

Nhận xét và đánh giá về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP

Phương Tây – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh......................................52

2.2.4.1.Thành tựu:...................................................................................52
2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân:.........................................................53
2.3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ............................................54
2.4. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THU PHÍ (thanh tốn, các dịch vụ Internet
banking….)......................................................................................................55
2.4.1. Dịch vụ SMS Banking...........................................................................56
2.4.2. Dịch vụ phát hành thẻ và mở tài khoản cho khách hàng.......................56
2.5. HOẠT ĐỘNG CỦA KHỐI HỖ TRỢ (Marketing ngân hàng).................58
2.5.1. Khái niệm..........................................................................................58
2.5.2. Một số chính sách Marketing mà Pvcombank CN.HCM đang thực
hiện..............................................................................................................59


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

PHẦN 3:..............................................................................................................62
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PVCOMBANK
GIAI ĐOẠN (2011-2013)...................................................................................62

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của Pvcombank giai đoạn
(2011-2013).........................................................................................................18
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Pvcombank giai đoạn (2011-2013)................20
Bảng 2.3: Hoạt động huy động vốn giai đoạn (2011-2013)................................23
Bảng 2.4: Hoạt động huy động vốn theo thời gian huy động của Pvcombank giai
đoạn 2011-2013...................................................................................................32
Bảng 2.5: Tổng hợp chi phí lãi và tiền gửi ở Pvcombank giai đoạn (2011-2013)

.............................................................................................................................34
Bảng 2.6: Dư nợ theo thời hạn tín dụng của Pvcombank giai đoạn (2011-2013)
.............................................................................................................................38


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo sản phẩm của Pvcombank giai đoạn (2011-2013)
.............................................................................................................................40
Bảng 2.8: Tình hình dự nợ theo đối thượng kinh tế của Pvcombank giai đoạn
(2011-2013).........................................................................................................41
Bảng 2.9: Tình hình thu nợ của Pvcombank chi nhánh tp.hcm giai đoạn (20112013)....................................................................................................................43
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn của Pvcombank chi nhánh tp.hcm giai đoạn
(2011-2013).........................................................................................................44
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu định lượng trong ngân hàng của Pvcombank................45
Bảng 2.12: Tỷ trọng các dịch vụ thu phí trong tổng nguồn thu từ ngồi hoạt động
tín dụng................................................................................................................55
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013:..............19
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn huy động của Pvcombank giai đoạn (2011-2013):......21
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn tự có của Pvcombank giai đoạn (2011-2013)...21
Biểu đồ 2.4: Hoạt động huy động vốn của Pvcombank năm 2011.....................24
Biểu đồ 2.5: Hoạt động huy động vốn của Pvcombank 2012.............................24
Biểu đồ 2.6: Hoạt động huy động vốn của Pvcombank năm 2013.....................24
Biểu đồ 2.7: Tiền gửi của DN-TCKT qua các năm 2011,2012 và 2013.............26
Biểu đồ 2.8: Tiền gửi khơng kì hạn của DN-TCKT năm 2011, 2012 và 2013....26
Biểu đồ 2.9: Tiền gửi có kì hạn của các DN-TCKT năm 2011,2012 và 2013…27
Biểu đồ 2.10: Tiền gửi tiết kiệm của dân cư qua các năm 2011, 2012 và 2013. .28

Biểu đồ 2.11:Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn của dân cư năm 2011,2012 và 2013. 29
Biểu đồ 2.12: Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn của dân cư năm 2011, 2012 và
2013.....................................................................................................................29
Biểu đồ 2.13: Phát hành giấy tờ có giá năm 2011, 2012 và 2013.......................31
Biểu đồ 2.14: Tiền gửi của các TCTD khác giai đoạn (2011-2013) 31
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức các phịng ban..............................................................12
Sơ đồ 2: Quy trình thẩm điịnh tín dụng tại ngân hàng Pvcombank...................37


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

Từ viết tắt
NH

Nguyên nghĩa
Ngân hàng

2

NHNN

Ngân hàng nhà nước


3

KH

Khách hàng

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

NHTM

Ngân hàng thương mại

6

SX-KD

Sản xuất – kinh doanh

7

DN-TCKT

Doanh nghiệp – tổ chức kinh tế


8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

KQKD

Kết quả kinh doanh

10

PTKD

Phát triển kinh doanh

11

XNK

Xuất nhập khẩu

12

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


13

Cn.hcm

Chi nhánh Hồ Chí Minh


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

14

Tp.hcm

Thành phố Hồ Chí Minh

15

BĐS

Bất động sản

16

NXB

Nhà xuất bản

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ thương mại: Khủng hoảng tài chính – tiền tệ ở châu Á – nguyên nhân
và bài học (NXB Chính trị quốc gia, 1998).
2. Vũ Ngọc Nhung: Những vấn đề tiền tệ và ngân hàng (NXB TP.HCM,
1998).
3. Nguyễn Văn Tiến: Kinh tế Tiền tệ - Ngân hàng (NXB Thống kê, 2010).
4. Nguyễn Văn Tiến: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng (NXB
Thống kê, 2010).
5. Nguyễn Văn Tiến: Tài chính quốc tế (NXB Thống kê, 2011).
6. Lê Đình Hạc: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2012).
7. Nguyễn Văn Nọc: Từ điển kinh tế học (NXB Thống kê, 2000).
8. Đinh Văn Sơn; Tài chính doanh nghiệp thương mại (NXB Thống kê,
2005).
9. Hà Thanh Việt: Quản trị tài chính doanh nghiệp thực hành- tập 1 (Hà Nội,
4/2013).
10.Trần Hồng Ngân, Nguyễn Minh Kiều: Thanh toán quốc tế ( NXB Lao
động – Xã hội).


Báo cáo kiến tập
Các trang web:
+ www.westernbank.com.vn
+ www.pvcombank.com.vn
+ www.tapchitaichinh.vn
+ www.cafef.vn
+ www.vneconomy.vn

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An


Báo cáo kiến tập


GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An
LỜI MỞ ĐẦU

Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng đối
với nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng đang không ngừng phát triển. Sự phát
triển của nó có thể được nhận thấy trên tất cả các phương tiện, từ sự ra đời của
các sản phẩm dịch vụ, cho tới sự xuất hiện của các tập đồn ngân hàng có quy
mơ tồn cầu tạo ra làn sóng sát nhập và hợp nhất.
Nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh, cùng với việc
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) đặt ra rất nhiều cơ hội và thách thức. Cho nên, hệ thống ngân hàng có
một vị trí rất cần thiết đối với nền kinh tế. Các ngân hàng không ngừng mở rộng
mạng lưới, chi nhánh khắp các tỉnh và thành phố, tiếp tục cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ mang tính chất đa dạng cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác
nhau, tích cực huy động các nguồn tiền gửi trong dân cư mở rộng cho vay ngắn,
trung và dài hạn. Hoạt động chuyển tiền, gửi tiền, huy động vốn đang được các
ngân hàng Việt Nam chọn làm hướng đi mới giúp các ngân hàng có thể phân tán
rủi ro và nâng cao khả năng hội nhập.
Để có thể tồn tại, phát triển và có vị trí như ngày nay, Ngân hàng Thương
mại Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Ngân
hàng đã xác định đúng hướng đi của mình với mục tiêu là trở thành một trong
những NHTM hàng đầu trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Với số vốn và
năng lực hoạt động của mình, ngân hàng TMCP Đại Chúng ngày càng thể hiện
được vị trí của mình trước tình hình nền kinh tế ngày càng khó khăn như hiện
nay.
Muốn tìm hiểu rõ hơn và được trải nghiệm thực tế những hoạt động,
nghiệp vụ tại ngân hàng đồng thời phục vụ cho công việc học tập, vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế vì vậy em đã lựa chọn Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh là cơ sở thực tập.

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 1


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

Qua thời gian thực tập, nghiên cứu, quan sát và tìm hiểu các hoạt động tại
các phòng ban trong Chi nhánh cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thanh An và các cán bộ nhân viên Pvcombank chi nhánh Tp.Hồ
Chí Minh em đã có cơ hội tìm hiểu khát qt về đơn vị và hồn thành báo báo
cáo thực tập này. Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.
Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động của Pvcombank giai đoạn
(2011-2013)
Phần 3: Đánh giá chung về tình hình họat động của Pvcombank giai
đoạn (2011-2013)
Trong quá trình viết báo cáo thực tập, vì kiến thức và năng lực còn hạn chế,
đồng thời đây là lần đầu tiên em được nghiên cứu thực tế nên không tránh khỏi
những sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ
của q thầy cơ khoa TC-NH & QTKD để báo cáo thực tập của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày 16 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Phương


SVTT: Trương Thị Phương

Trang 2


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
1.1.

Q trình hình thành và phát triển
1.1.1. Thông tin chung
 Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh
tp.Hồ Chí Minh

 Logo:
 Tên giao dịch quốc tế: WESTERN COMERCIAL JOINT STOCK
BANK
 Tên viết tắt: Pvcombank
 Địa chỉ: 40 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6,quận 3, tp.Hồ Chí Minh
 Website: pvcombank.com.vn
 Email:
 SĐT: (08)3822 0561 – 3822 0562
 Fax: (08)3822 133
 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Pvcombank – Chi nhánh

tp.Hồ Chí Minh
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (viết tắt là Pvcombank) được thành
lập ngày 01/10/2013 từ việc hợp nhất tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí
Việt Nam và Ngân hàng TMCP Phương Tây theo quyết định số 2018/2013/QĐNHNN ngày 12/9/2013 của Nân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong đó:
SVTT: Trương Thị Phương

Trang 3


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

 Tổng cơng ty Tài chính Dầu khí Việt Nam tiền thân là cơng ty Tài chính
Dầu khí – là thành viên 100% vốn Nhà nước thuộc Tập đồn Dầu khí Việt Nam,
được cổ phần hóa theo quyết định số 3002/QĐ-DKVN ngày 22/8/2007 của tập
đồn dầu khí Việt Nam về việc “phê duyệt phương án và chuyển cơng ty Tài
chính Dầu khí thành Tổng cơng ty tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam’’. Tổng
Cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam chính thức đi vào hoạt động dưới
hình thức là một công ty cổ phần từ ngày 18/3/2008 theo Giấy phép đăng kí kinh
doanh số 0103023045 ngày 18/3/2008 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp và Giấy phép hoạt động số 72/2008/GP-NHNN ngày 18/3/2008 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Từ đó đến ngày 30/9/2013, Tổng
Cơng ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng kí doanh nghiệp công ty cổ phần số 0101057919 điều chỉnh lần thứ 11
ngày 6/7/2012.
 Ngân hàng TMCP Phương Tây được thành lập theo giấy phép hạt động số
0016/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp vào ngày
6/4/1992 và Giấy phép thành lập công ty số 124/NH-ĐKKD do UBNN tỉnh Cần
Thơ cấp ngày 28/4/1992. Ngân hàng được chấp thuận chuyển đổi từ ngân hàng

thương mại cổ phần nông thôn thành ngân hàng thương mại cổ phần theo Quyết
định số 1199/QĐ-NHNN do Thống đốc NHNN cấp ngày 5/6/2007 và đổi tên
thành Ngân hàng TMCP Phương Tây theo Quyết định số 1048/QĐ-NHNN do
Thống đốc NHNN cấp ngày 28/4/2010.
Như vậy, Pvcombank, tiền thân là Ngân hàng Cờ Đỏ được thành lập từ cuối
năm 1988 và hoạt động trên địa bàn Thành phố Cần Thơ với số vốn điều lệ nhỏ
ban đầu là 320 triệu đồng và chính thức chuyển đổi mơ hình sang ngân hàng đơ
thị từ tháng 06 năm 2007. Với định hướng phát triển ổn định và bền vững để
từng bước xây dựng ngân hàng bán lẻ dựa trên công nghệ hiện đại, sau hơn 4
năm chuyển đổi mô hình với sự nỗ lực của tồn thể nhân viên ngân hàng. Sự
thành công của Pvcombank, cũng đã được ngân hàng Thế Giới (World Bank)
SVTT: Trương Thị Phương

Trang 4


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

đánh giá cao và liên tục nhiều năm liền nhận được sự tài trợ từ World Bank cho
quỹ phát triển nông thơn, nâng cao năng lực thể chế và tài chính vi mô. Hướng
đến sự phát triển bền vững, Pvcombank chọn cơng ty kiểm tốn quốc tế cho hoạt
động của mình bắt đầu từ năm tài chính 2007. Các cơng ty chứng khốn Miền
Tây, Cơng ty bất động sản Western Land cũng chuẩn bị tham gia thị trường
trong thời gian sắp tới.
Với thành quả đã đạt được và tốc độ phát triển như hiện nay, Pvcombank
phấn đấu sẽ trở thành một trong những ngân hàng có những sản phẩm và dịch vụ
tốt nhất, tạo được sự tín nhiệm và hài lịng của khách hàng, đồng thời góp phần
thực hiện sứ mệnh của một ngân hàng trong thời đại mới.

Trải qua nhiều năm và phát triển, Pvcombank không ngừng tăng trưởng
và phát triển các hoạt động ngiệp vụ, cụ thể là:
- Vốn điều lệ tăng đến nay đạt 9.500 tỷ đồng.
- Mạng lưới các chi nhánh được mở rộng lên 9 chi nhánh và phòng giao dịch ở
nhiều tỉnh thành trên cả nước như: TP.HCM, Cần Thơ, Đà Lạt, Quy Nhơn, Đà
Nẵng, Hà Nội, An Giang, Huế, Tiền Giang,…
- Ngoài việc đưa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có chất lượng, phù hợp với
nhu cầu khách hàng, mở rộng mạng lưới hoạt động…với đối tượng khách hàng
là doanh nghiệp vừa và nhỏ, mà Ngân hàng còn hướng tới khách hàng là cá
nhân, công ty liên doanh và các công ty nước ngoài đang làm ăn tại Việt Nam.
1.1.3. Phương hướng phát triển trong tương lai
1.1.3.1. Định hướng phát triển giai đoạn (2011-2013)
Phát triển Pvcombank trở thành một ngân hàng hiện đại, phấn đấu trở
thành một trong những NH TMCP cung ứng sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao
dựa trên công nghệ ngân hàng hiện đại và trình độ quản lý tiến tiến; áp dụng
những thông lệ và chuẩn mực quốc tế và hoạt động NHTM.

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 5


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

1.1.3.2. Các mục tiêu chủ yếu
Sắp xếp lại mơ hình hoạt động phù hợp với u cầu hiện đại hóa cơng
nghệ và áp dụng chuẩn mực quản trị tốt nhất.
Củng cố mạng lưới hoạt động hiện có,phát triển chi nhánh để mở rộng

hoạt động trên thị trường trong nước và tiến tới là thị trường nước ngồi.
Tăng cường quy mơ vốn tự có theo chỉ tiêu an tồn vốn tối thiểu theo
tiêu chẩn Quốc tế và các chuẩn mực của NHNN quy định từng thời kì.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở thực tập
1.2.1. Chức năng
Pvcombank là một ngân hàng chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, thực
hiện cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một Ngân hàng thương mại cổ phần đạt
chuẩn quốc tế.
1.2.2. Nhiệm vụ
Ngân hàng công bố và niêm yết thực hiện đúng các mức về tiền gửi, lãi
suất vay, các tỉ lệ hoa hồng, tiền phạt, các dịch vụ ngân hàng theo đúng quy chế
của NHNN.
Ngân hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tồn bộ hoạt động của
mình, chịu trách nhiệm vật chất đối với khách hàng, giữ bí mật về số liệu hoạt
động của khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu văn bản của cơ quan pháp luật .
Các hoạt động chính của ngân hàng như:
 Nhận các loại tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ.
Thực hiện các hình thức huy động tiết kiệm kì hạn, khơng kì hạn, tiết kiệm
linh hoạt với các mức lãi suất hấp dẫn và nhiều chương trình khuyến mãi. Tiền
gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của NHNN Việt Nam.
 Kinh doanh ngoại tệ và phát hành thẻ
- Phát hành thẻ ATM

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 6


Báo cáo kiến tập


GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

- Cung cấp dịch vụ thanh toán cho các đợn vị cung ứng hàng hóa, đơn vị có nhu
cầu tiếp nhận thẻ tại Việt Nam như các cửa hàng, nhà hàng, công ty du lịch, lữ
hành, khách sạn, trường học…
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh ngoại tệ, mua bán các loại ngoại tệ với cá
nhâ và doanh nghiệp.
 Cung cấp dịch vụ kiểm ngân, thu và chi hộ
- Thực hiện kiểm ngân tại chỗ theo yêu cầu của khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ thu và chi hộ tại chỗ cho các phịng giao dịch về hợp
đồng tín dụng, sổ tiết kiệm…
- Dịch vụ thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối.
 Cho vay trả góp, trả số tiền cố định hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng
- Đối tượng: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty
hợp danh, pháp nhân là cá nhân nước ngồi.
- Mục đích: Nhằm phục vụ sinh hoạt gia đình, phục vụ sản xuất kinh doanh, mua
nhà, sửa nhà và mua xe ơ tơ trả góp.
- Điều kiện vay vốn:
+ Người có đủ điều kiện vay vốn tại điều 2 quy chế cho vay bán hàng kèm
quyết định số 28/QĐ- NHPĐ ngày 29/4/2004. Trong trường hợp cơ sở sản xuất
kinh doanh ngoài địa bàn hoạt động của các đơn vị, các đơn vị lập tờ trình Tổng
giám đốc quyết định từng trường hợp cụ thể.
+ Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất hoặc hạn chế năng lực pháp lực
hành vi dân sự.
+ Căn cứ xác nhận thân phận rõ ràng: có CMND, sổ hộ khẩu hay các giấy tờ
về thân nhân khác.
+ Kiểm tra xác định mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng nhằm tuân
thủ những quy định về các trường hợp không cho vay, hạn chế vay, các quy chế
vay…


SVTT: Trương Thị Phương

Trang 7


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

+ Người vay phải có hộ khẩu thường trú cùng địa bàn nơi cho vay. Phải có
giấy phép kinh doanh, mã số thuế đầy đủ.
+Hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có kế hoạch trả nợ, dựa trên cơ sở có
nguồn thu nhập ổn định.
+Có tài sản thế chấp hoặc được người dùng có tài sản thế chấp (bất động
sản, chứng từ có giá… để bảo lãnh).
-Thời hạn vay- lãi suất vay
+Lãi suất vay: theo lãi suất quy định của PVcom Bank qua từng thời kì.
+Thời hạn vay: tùy vào mức thu nhập, khả năng thanh toán nợ của khách
hàng.
 Cho vay thông thường, trả lãi hàng tháng, vốn trả cuối kì
- Đối tượng: các cá nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH,
công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và các tổ chức khác có
đầy đủ quy định tại điều 94 Bộ luật hình sự và các pháp nhân, cá nhân là người
Việt Nam.
- Mục đích: tùy theo sự lựa chọn của khách hàng.
- Điều kiện vay vốn:
+Người vay là cá nhân và cơng dân Việt Nam có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
+Có khả năng tài chính đủ trả nợ trong thời gian cam kết, có tài sản thế chấp

hoặc được bảo lãnh.
+ Nếu sửa chữa (làm thay đổi hiện trạng và kết cấu cũ) phải có giấy phép do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2.3. Hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của cơ sở thực tập
Đối với khách hàng cá nhân có các sản phẩm dịch vụ chủ yếu tại chi nhánh:
 Tài khoản và tiền gửi
+ Tài khoản khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn)
+ Gửi nhiều nơi rút nhiều nơi
+ Chuyển nhận tiền Pvcompay

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 8


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

+ Cung cấp thông tin tài khoản
 Tiết kiệm
+ Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
+ Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau tồn bộ
+ Tiết kiệm gửi góp hàng tháng
 Giấy tờ có giá
+ Chứng chỉ dài hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn khác trã lãi sau toàn bộ
+ Trái phiếu trã lãi định kỳ
 Cho vay cá nhâ, hộ gia đình
+ Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình
+ Cho vay mua phương tiện đi lại

+ Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà đối với dân cư
 Bảo lãnh
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
+ Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
+ Bảo lãnh dự thầu
 Thanh toán trong nước
+ Dịch vụ thu NSNN
+ Dịch vụ nhờ thu tự động
+ Dịch vụ chuyển, nhận tiền nhiều nơi (Pvcom – Pay)
+ Dịch vụ thanh tốn hóa đơn
 Séc
+ Cung ứng séc trong nước
+ Thanh toán séc trong nước
 Chuyển tiền
+ Dịch vụ chuyển tiền đi trong nước
+ Dịch vụ nhận tiền chuyển đến trong nước
 Kiều hối
+ Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối qua hệ thống ngân hàng
+ Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối qua Western Union
 Mua bán ngoại tệ
+ Mua bán ngoại tệ giao ngay
 Thẻ
+ Thẻ ghi nợ nội địa Success
+ Thẻ ghi nợ quốc tế Pvcombank Visa/Master Card

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 9



Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

+ Thẻ liên kết sinh viên
+ Thẻ tín dụng quốc tế Pvcombank Visa/ Master Card
+ Thẻ lập nghiệp
 SMS Banking
+ Dịch vụ vấn tin số dư
 Vntopup
+ Dịch vụ nạp tiề điện thoại trả trước
 Atranfer
+ Dịch vụ chuyển khoản bằng SMS
 Dịch vụ khác
+ Bảo hiểm bảo an tín dụng
Đối với khách hàng là doanh nghiệp có các sản phẩm, dịch vụ tại chi nhánh như sau:
 Tài khoản và tiền gửi
+ Tài khoản không kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn)
+ Tiền gửi có kỳ hạn lãi suất gia tăng theo thời gian (bậc thang theo thời gian)
+ Gửi nhiều nơi rút nhiều nơi
 Tiết kiệm
+ Tiết kiệm có kỳ hạn trã lãi sau định kỳ
+ Tiết kiệm có kỳ hạn trã lãi sau tồn bộ
 Giấy tờ có giá
+ Chứng chỉ dài hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn khác trã lãi sau toàn bộ
+ Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn khác trã lãi
sau tồn bộ
 Tín dụng doanh nghiệp
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ

+ Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh
 Bảo lãnh
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
+ Bảo lãnh vay vốn
+ Bảo lãnh thanh toán
 Bao thanh toán
+ Thanh toán trong nước
 Séc
+ Cung ứng séc trong nước
+ Thanh toán séc trong nước

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 10


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

 Mua bán ngoại tệ
+ Mua bán ngoại tệ giao ngay
 Kiều hối
+ Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối qua hệ thống ngân hàng
+ Dịch vụ nhận và chi trả kiều hối qua Western Union
 Thẻ
+ Thẻ ghi nội địa
+ Chương trình ưu đãi và khuyến mãi
+ Đơn vị chấp nhận thẻ
 SMS Banking

+ Dịch vụ vấn tin số dư
 Vntopup
+ Dịch vụ nạp tiề điện thoại trả trước
 Atranfer
+ Dịch vụ chuyển khoản bằng SMS
 Dịch vụ khác
+ Bảo hiểm bảo an tín dụng

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 11


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

1.3. Cơ cấu tổ chức ở Pvcombank
1.3.1. Sơ đồ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức dân sự cơ cấu tổ chức:

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 12


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An
GIÁM ĐỐC

CHI
NHÁNH

PHĨ GIÁM
ĐỐC CHI
NHÁNH

PHĨ GIÁM
ĐỐC CHI
NHÁNH

PHĨ GIÁM
ĐỐC CHI
NHÁNH

BỘ PHẬN
HÀNH
CHÍNH – TÍN
DỤNG
P.PHÁT
TRIỂN KINH
DOANH
KHỐI

PHỊNG
CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN

PHỊNG
KẾ TỐN


KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP
P. PHÁT
TRIỂN KINH
DOANH
KHỐI
KHÁCH
HÀNG CÁ
NHÂN

PHỊNG
KIỂM TỐN
NỘI BỘ

PHỊNG GIAO
DỊCH

PHỊNG
THANH
TỐN QUỐC
TẾ

PHỊNG
NGÂN QUỸ

P. NGUỒN
VỐN VÀ TH

TRƯỜNG
TÀI CHÍNH

1.3.2. Chức năng của các phòng ban


Phòng PTKD khối khách hàng doanh nghiệp

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 13


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản nhằm tuân thủ quy định của pháp luật, của
Ngân hàng nhà nước liên quan đến hoạt động khách hàng doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiên cứu, xây dựng các chính sách liên quan đến định hướng phát
triển khách hàng doanh nghiệp.
- Phân tích, đề xuất và xây dựng các cơng cụ quản lý tín dụng đảm bảo hiệu quả,
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
- Thực hiện nhiệm vụ cơng việc khác do trưởng phịng và lãnh đạo khối giao.
 Phịng PTKD khối khách hàng cá nhân
- Duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng hiện tại và phát triển khách
hàng mới, đảm bảo tối đa hóa doanh số bán hàng từ các sản phẩm của khối
NHBL nhằm đạt chỉ tiêu cá nhân.
- Thực hiện vai trị tư vấn khách hàng qua đó phát hiện các nhu cầu mới để bán
thêm sản phẩm.

- Theo sát những thay đổi về môi trường kinh doanh tại địa bàn làm ảnh hưởng
đến tình hình kinh doanh của các khách hàng do mình quản lý để có những tham
mưu kịp thời cho lãnh đạo.

.

- Thực hiện kế hoạch bán hàng và chăm sóc khách hàng thường xuyên để nhận
biết các cơ hội bán hàng.
- Đạt chỉ tiêu số lượng về các nghiệp vụ bán hàng do giám đốc chi nhánh đề ra
(số lần gọi điện thoại, số lần thăm khách hàng).
- Phối hợp với phòng KHDN và các Cán bộ quản lý khách hàng – Khối KHDN
để xác định các cơ hội bán chéo sản phẩm cho KHDN.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng phù hợp với quy định của VIB.
- Tiếp nhận hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng cá nhân.
 Phòng nguồn vốn và thị trường tài chính
- Chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện việc tư vấn và cung cấp các dịch vụ, sản
phẩm trên thị trường vốn, thị trường nợ như: tư vấn bảo lãnh phát hành giao dịch

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 14


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

trái phiếu trong nước, trái phiếu nước ngoài bằng VNĐ và ngoại tệ, trái phiếu
chuyển đổi, sản phẩm tái cấu trúc tài chính…
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng, đối tác quan trọng của

Pvcombank.
- Quản lý, kiểm soát các giao dịch liên quan đến việc tài trợ, hoạt động của các
dự án liên quan đến Pvcombank.
- Thẩm định sơ bộ các kế hoạch và dự án kinh doanh có liên quan của khách
hàng.
- Quản trị và kiểm soát các rủi ro kinh doanh phát sinh.
- Quản lý và phát triển nhân viên bằng cách lập kế hoạch phát triển hàng năm
của từng cá nhân và đảm bảo thực hiện đầy đủ công tác đào tạo và huấn luyện.
- Lập kế hoạch kinh doanh và chịu trách nhiệm về doanh thu, lợi nhuận.
- Tuân thủ các chính sách rủi ro nghiệp vụ, các nguyên tắc về đạo đức nghề
nghiệp và áp dụng vào công việc hàng ngày.
- Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc Khối Nguồn vốn và Kinh doanh ngoại tệ.
 Phịng Cơng nghệ Thơng tin
Là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực Cơng
nghệ Thơng tin của tồn Chi nhánh (bao gồm: hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin) nhằm tối ưu hóa hệ
thống, bảo mật, an tồn dữ liệu. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các
hoạt động đó theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
 Phịng thanh tốn quốc tế
- Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh. L/C đã được phê duyệt, Thực
hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ các giao dịch thanh toán
xuất nhập khẩu cho khách hàng.
- Mở các L/C kí quỹ 100% vốn của khách hàng.
- Lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo quy định
- Thực hiện công tác giới thiệu sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
SVTT: Trương Thị Phương

Trang 15



Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

 Phịng kế tốn
- Thực hiện các giao dịch trức tiếp với khách hàng như: thanh toán, quản lý quỹ
tiền mặt của nhân viên ngân hàng, quản lý việc giám sát và chi tiêu nội bộ chi
nhánh.
- Quản lý các giấy tờ, sổ sách, các loại chứng từ của các giao dịch.
- Quản lý các giấy tờ, sổ sách, các loại chứng từ của các giao dịch.
- Quản lý mạng vi tính và các thơng tin co liên quan đến các giao dịch, đảm bảo
cho hoạt động cho hệ thống mạng trong hện thống được thơng suốt.
 Phịng kiểm sốt nội bộ
- Kiểm sốt việc tn thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và
của người hành nghề chứng khốn.
- Kiểm sốt nội bộ báo cáo tài chính.
- Nội dung khác theo nhiệm vụ Tổng giám đốc chi nhánh giao.
 Phịng giao dịch-mơi giới
- Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng và thanh toán giao dịch
của khác hàng.
- Nhận lệnh, kiểm tra lệnh và nhập lệnh giao dịch mua bán chứng khoán của
khách hàng vào hệ thống của Sở giao dịch.
- Xác nhận kết quả giao dịch cho khách hàng.
- Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch, đầu tư chứng khoán
niêm yết tại Sở giao dịch.
- Thực hiện nghiệp vụ lưu ký chứng khoán: gửi, rút, chuyển khoản, cầm cố, giải
tỏa cầm cố, thanh toán và bù trừ, thực hiện quyền... theo quy chế của Trung tâm
Lưu ký.
- Thực hiện thanh toán, theo dõi và phân bổ lãi tiền gửi cho khách hàng trên các
tài khoản.

- Giúp khách hàng thực hiện các quyền cổ đông liên quan đến sở hữu chứng
khoán lưu ký trên tài khoản.
SVTT: Trương Thị Phương

Trang 16


Báo cáo kiến tập

GVHD: Nguy ễn Th ị Thanh An

- Lập báo cáo giao dịch, báo cáo lưu ký tháng, quý, năm và các báo cáo khác
theo chế độ quy định.
- Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
- Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng.
- Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch, đầu tư chứng khoán
niêm yết tại Sở giao dịch .
- Chăm sóc và quản lý mạng lưới khách hàng trong nước cũng như khách hàng
nước ngoài.
- Phát triển mạng lưới khách hàng trong nước và khách hàng nước ngồi.
 Phịng ngân quỹ
Chịu trách nhiệm việc tiếp nhận và quản lý và cất trữ lượng tiền vào.
Xuất quỹ tiền mặt cho khách hàng sau khi đã ký kết hợp đồng tin dụng.

SVTT: Trương Thị Phương

Trang 17



×