Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bao cao so ket ky 1 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.39 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THCS HOẰNG SƠN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Số:

/BC-KHTN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hoằng Sơn, ngày 07 tháng 01 năm 2017

BÁO CÁO
Sơ kết học kì I năm học: 2016 -2017
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ

1. Thuận lợi:
- Năm học 2016 -2017, đội ngũ giáo viên trong tổ đầy đủ ở tất cả các bộ
môn, đều đạt chuẩn, năng lực chuyên môn tương đối đồng đều.
- Phân công công tác chuyên môn đúng bộ môn và hệ đào tạo:
+ Dạy Hoá học : 01 đ/c ( Đ/C Hiệu trưởng )
+ Dạy Toán – Tin : 02 đ/c (1đ/c kiêm nhiệm công tác thiết bị )
+ Dạy Lý – Kỹ CN: 01 đ/c (kiêm nhiệm cơng tác Đồn – Đội)
+ Dạy Hoá – Địa : 01 đ/c
+ Dạy Sinh –Kỹ NN: 01 đ/c
+ Dạy Thể dục : 1 đ/c
- Trình độ chun mơn: Trên Đại học 01 đ/c ; Đại học: 06 đ/c
- Đa số giáo viên là người địa phương hoặc có địa bàn sinh sống ở gần
trường nên cũng thuận lợi cho công tác chuyên môn và kiêm nhiệm.
- Học sinh nhìn chung ngoan, sĩ số học sinh ít, các em cũng có ý thức cố
gắng trong học tập.


- Cơ sở vật chất tương đối đảm bảo. Trang thiết bị, đồ dùng dạy học tương
đối đầy đủ,
2. Khó khăn:
- Các đ/c trong tổ đều phải làm cơng tác kiêm nhiệm, công việc nhiều nên
cũng hạn chế thời gian đầu tư cho chuyên môn
- Một bộ phận học sinh lực học yếu, ý thức học tập của các em chưa cao,
các em lại có hồn cảnh khó khăn, thiếu sự quan tâm của gia đình.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

1. Về tư tưởng, đạo đức, lối sống:
- Tất cả các giáo viên trong tổ đều chấp hành tốt mọi chủ trương, chính sách
của Đảng, nhà nước, của ngành.
- Nghiêm túc thực hiện mọi sự phân công công tác của nhà trường, chun
mơn.
- Tất cả đều nhiệt tình trong cơng việc, u nghề, trong tổ có mối đồn
kết, nhất trí cao trong việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:
2.1. Sáng kiến kinh nghiệm:
- Tất cả các đ/c trong tổ được cử tham gia viết SKKN, các SKKN đều đạt
chất lượng tốt, tất cả đều được xếp loại A cấp trường và 4 đ/c được xếp loại cấp
huyện. Cụ thể : Phan Thị Hạnh loại A , Võ Minh Chung loại B, Lê Thị Huyền loại


C, Lê Đình Hiếu loại C và 1 đ/c đạt được xếp loại cấp huyện năm học trước bảo
lưu Lê Quang Xuân loại A
2.2. Chất lượng giờ dạy:
a. Giờ dạy
* Giờ thao giảng
- Các giờ thao giảng đều đã sử dụng tốt công nghệ thông tin.
- Các giờ dạy đều đủ nội dung, rõ trọng tâm, giáo viên tổ chức được lớp

học sôi nổi, học sinh hiểu bài, biết vận dụng thực hành.
- Các giờ dạy đã thể hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp phù
hợp với đặc trưng bộ môn.
- Kết quả: Tất cả các giờ thao giảng trường, cụm đều đạt loại giỏi.
Rút kinh nghiệm qua các giờ thao giảng: Tăng cường đổi mới phương pháp.
Cần đi sâu nghiên cứu thiết kế bài giảng ôn tập, gọt rũa hệ thống câu hỏi, linh hoạt
trong các bước lên lớp, đa dạng các phương pháp, kỹ thuật dạy học mới, chú ý
trong việc quản lý học sinh làm việc nhóm để HS tự giác làm việc, nâng cao chất
lượng giờ học.
* Dự giờ đột xuất, giờ báo trước:
Công việc nhiều, bận nên việc dự giờ thăm lớp chưa được thường xuyên.
Chủ yếu chỉ tập trung ở tháng 11 và trong đợt tham gia chuyên đề cụm.
b. Quản lý giờ dạy
- Các đồng chí trong tổ đều quản lý tốt các giờ học của mình, tổ chức cho
học sinh học tập nghiêm túc, có hiệu quả. Khơng có hiện tượng học sinh đi lại,
ngồi chơi trong giờ học, không tự ý đuổi học sinh ra khỏi lớp học.
- Coi kiểm tra, thi nghiêm túc.
- Dạy bù giờ, dạy thay nghiêm túc. Khơng có hiện bù trên giấy tờ.
Tồn tại: Một số giờ học đặc biệt ở tiết 5 học sinh còn ồn.
c. Chấm chữa bài
Các đ/c trong tổ chấm, chữa bài nghiêm túc, chính xác, có lời phê đầy đủ, rõ
ràng, đảm bảo đầy đủ các lần điểm theo quy định của chuyên môn.
2.3. Hồ sơ
a. Giáo án:
* Ưu điểm:
- Tất cả các đ/c trong tổ đều thực hiện nghiêm túc việc soạn bài trước 3
ngày. Bài soạn đúng theo phân phối chương trình, đúng mục tiêu, nội dung bài
dạy theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Mỗi giáo án đã thực hiện đầy đủ các bước quy định, thể hiện được đặc
trưng của bộ môn, hoạt động của giáo viên và học sinh.

- Hình thức trình bày đúng thể thức văn bản, sạch đẹp.
* Tồn tại:
- Giáo án vẫn cịn đánh sai một vài lỗi chính tả, đánh dấu câu. Chưa cập
nhật kịp thời tổng hợp điểm sau mỗi bài kiểm tra.
- Giáo án dạy thêm cần đầu tư hơn nữa đảm bảo nội dung ôn tập kiến
thức và bài tập luyện tập, thực hành
b. Các loại hồ sơ khác


* Đề bài KT: Tất cả các đ/c trong tổ đúng mẫu đúng theo quy định, đủ nội
dung kiến thức, đúng theo quy định của phân phối chương trình, lịch báo giảng,
cập nhật kết quả kịp thời.
Tồn tại: Trong đề kiểm tra vẫn cịn mắc mội số thiếu sót: Lỗi thang điểm,
trình bày chưa khoa học.
Nguyên nhân: Do quá trình đánh máy bị lỗi, các đồng chí đã khơng kiểm
tra kĩ trước khi in đề; kĩ năng trình bày đề kiểm tra đang còn hạn chế.
* Các loại hồ sơ khác: Tất cả các đ/c đều có đầy đủ các loại hồ sơ. Tuy
nhiên cần chú ý đến thể thức văn bản theo thông tư 01 hướng tới đạt hồ sơ chuẩn
c. Hồ sơ học sinh:
* Vở bài tập:
- GV tích cực KT vở bài tập của học sinh, có phê, chấm, sữa cho học sinh.
- GV đã chú ý đến từng mơn dạy của mình, có biện pháp u cầu học sinh
làm bài tập nên các em làm bài đầy đủ như yêu cầu về số bài.
- Học sinh làm bài tập đầy đủ đảm bảo yêu cầu đối với các đối tượng học
sinh
- Tồn tại: Vẫn còn một bộ phận học sinh làm bài tập không đầy đủ, đồn
đội kiểm tra cịn nhắc nhở nhiều lần, chữ viết của một bộ phận các em còn cẩu thả.
* Tập bài kiểm tra:
+ Ưu điểm: Đầy đủ bài theo số tiết quy định, học sinh sắp xếp theo môn,
điểm bài kiểm tra khớp với sổ điểm.

+ Tồn tại: Có một số em việc sắp xếp, bảo quản bài KT chưa tốt, cần nhắc
nhở việc bảo quản và sắp xếp lại vừa theo môn vừa theo thời gian bài làm.
d. Sổ đầu bài
* Ưu điểm:
- Cập nhật hàng ngày đầy đủ các cột mục, khớp thời khoá biểu, lịch báo
giảng - phân phối chương trình. Ghi sạch sẽ, chính xác, rất ít sai sót.
* Tồn tại:
- Vẫn cịn hiện tượng ghi nhầm số tiết.
e. Sổ điểm:
- GV cập nhật điểm kịp thời, đúng quy định, chính xác.
- Các mơn đầy đủ hệ số điểm trước khi kiểm tra học kỳ.
- Tuy nhiên cần chú ý cập nhật điểm thường xuyên hơn nhất là điểm kiểm
tra miệng, cần tăng cường kiểm tra đảm bảo tiến độ chung của chuyên môn.
g. Lịch báo giảng
- Cập nhật thường xuyên, đúng quy định, khớp phân phối chương trình,
đầy đủ các cột mục. Báo giảng đúng quy định.
- Tồn tại: Vẫn cịn có lịch báo giảng sửa nhưng chủ yếu là do sự thay đổi kế
hoạch của nhà trường.
h. Sử dụng đồ dùng dạy học:
- Sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên, có hiệu quả.
- Cần tăng cường sử dụng giáo án điện tử trong những mơn học, giờ học có
tác dụng cao.
2.4. Chất lượng bộ môn:
* Chất lượng đại trà:


- Các môn đều đảm bảo chất lượng bộ môn đúng chỉ tiêu của đại hội
CNVC.
- Tồn tại: Có mơn tỷ lệ khá giỏi quá cao so với mặt bằng, chất lượng chung
của nhà trường.

* Bồi dưỡng HS giỏi:
- Các đ/c trong tổ đều nhiệt tình trong cơng tác bồi dưỡng HS giỏi, không
chỉ bồi dưỡng theo lịch của nhà trường còn tăng cường bỗi dưỡng thêm ở nhà.
- Kết quả của các mơn văn hố khối 9:

STT
1
2
3
4

Mơn

Kết quả
Giải

Đồng đội
Xếp thứ 10
Xếp thứ 32
Xếp thứ 19
Xếp thứ 18

Vật lý
1giải Ba
Hoá học
1giải KK
Địa lý
1giải KK
Sinh học
1 giải ba, 1 giải KK

* Phụ đạo HS yếu – Kém:
- Các đ/c trong tổ cũng đã có biện pháp đến từng đối tượng HS, đã chú ý
dạy phân hoá đối tượng trong các giờ dạy chính khố và trong học thêm.
- Đã có biện pháp phối hợp với gia đình để có biện pháp quả lý việc làm bài
tập, học bài ở nhà của HS.
- Tồn tại: Chất lượng HS yếu kém chưa có sự chuyển biến rõ rệt. Tỉ lệ HS
yếu kém thực cịn cao. Ngồi giờ học đại trà và học thêm ở trường việc phụ đạo
HS yếu còn chưa thực sự đi vào chiều sâu. Một số gia đình chưa thực sự quan tâm
đến việc học của con em nên GV có tư tưởng chán nản, thả nổi.
2.5. Kỷ luật lao động
a. Ngày công lao động:
- Tất cả các đ/c trong tổ đều đảm bảo ngày công lao động.
- Tất cả các đ/c trong tổ đều đảm bảo giờ giấc, không đi muộn, về sớm, ra
vào lớp nghiêm túc, không tự ý đổi giờ, không bỏ giờ, quên giờ.
b. Thông tin báo cáo: kịp thời, chính xác
2.6. Hoạt động khác: Các đồng chí trong tổ đều tích cực trong cơng việc,
nhiệt tình tham gia các hoạt động tập thể, có kế hoạch với công việc được giao.
+ Công tác chủ nhiệm: Nhiệt tình bám sát lớp, có biện pháp phù hợp với đối
tượng lớp chủ nhiệm.
+ Tổng phụ trách:
- Đã có biện pháp theo dõi hoạt động của đoàn đội phù hợp cho toàn trường
- Đội cờ đỏ hoạt động thường xuyên, kiểm tra, đánh giá, xếp loại cụ thể
từng lớp, từng tháng, từng nội dung.
- Hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã bám sát các
chủ điểm hoạt động, có biện pháp hoạt động có hiệu quả. Nhất là trong hoạt động
20/11 đã đổi mới trong cách thức tổ chức, nội dung hoạt động phù hợp với từng
cấp nên đã phát động được phong trào thi đua sâu rộng ở các chi đội.
+ Lao động vệ sinh: Có kế hoạch lao động thường xuyên, các đ/c đều tham
gia đầy đủ, có hiệu quả.
+ Hội họp, trực tuần: nghiêm túc, ghi chép đầy đủ, cụ thể, nhận xét chính

xác.


3. Hoạt động tổ chuyên môn:
3.1. Sinh hoạt tổ chuyên mơn:
Ưu điểm:
Tổ chun mơn đã hồn thành nhiệm vụ của mình:
+ Có kế hoạch kịp thời, phù hợp với tình hình chung của chun mơn và
nhà trường.
+ Chỉ đạo và động viên các đ/c trong tổ đoàn kết, giúp đỡ nhau hoàn thành
những nhiệm vụ được giao.
+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, nhắc nhở và đánh giá đúng kết quả của
mỗi thành viên trong tổ.
+ Tổ trưởng, tổ phó: Thực hiện nghiêm túc hoạt động của tổ, duyệt hồ sơ
ghi nhận xét cụ thể.
- Tồn tại, hạn chế:
+ Vì công việc bận nên việc sinh hoạt tổ chưa được đều đặn. Chủ yếu sinh
hoạt truyền thống chưa thực sự đổi mới được hình thức sinh hoạt tổ.
+ Do trình độ tin học còn hạn chế nên chưa chủ động triển khai được các
hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối"
+ Việc dự giờ thăm lớp chưa đều đặn. Mới chỉ tập trung ở tháng 11, dự các
giờ thao giảng, chuyên đề cụm.
+ Việc duyệt hồ sơ vẫn chưa thực hiện được thường xuyên như kế hoạch.
Chủ yếu mới tập trung kiểm tra giáo án, sổ điểm, sổ đầu bài, việc thực hiện
chương trình, các hoạt động của GV. Việc kiểm tra vở bài tập, tập bài kiểm tra của
HS cịn ít, chưa thường xun.
3.2. Thực hiện chun đề, dạy tích hợp liên mơn
Ưu điểm:
- Các đ/c trong tổ đã chú ý và thể hiện việc dạy tích hợp liên mơn, tích hợp
giáo dục tư tưởng HCM, giáo dục pháp luật; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên

giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa
dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phịng tránh và
giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an tồn giao thơng….trên mỗi giáo án phù hợp với
từng môn học.
- Tổ tập trung xây dựng 1 giờ dạy chun đề cụm theo nghiên cứu bài học
mơn Tốn .
- Hướng dẫn HS lớp 9 nghiên cứu viết 1 bài tham gia cuộc thi: “Vận dụng
kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn”
Tồn tại, hạn chế:
+ Trong cuộc thi: “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình
huống thực tiễn” chưa thật sự đầu tư, mới chỉ dừng lại ở việc xây dựng bài thi để
có tham gia.
+ Do khả năng của GV và HS hạn chế nên chưa hướng dẫn cho HS tham
gia được kỳ thi: Khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học
+ Mới chỉ tham gia xây dựng được giờ học dựa trên nghiên cứu bài học ở
cụm, ở mơn Tốn
3.3. Cơng tác dạy thêm, học thêm:
- Thực hiện nghiêm túc lịch dạy thêm của nhà trường


- Soạn giáo án đầy đủ theo chủ đề bám sát và thể hiện sự phân hoá đối
tượng.
- Tất cả GV có biện pháp quả lý tốt giờ dạy. Giờ học nghiêm túc, có chất
lượng.
4. Tham gia hội thi cấp huyện
4.1 Tham gia hội thi giáo viên giỏi
Tổ đã tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường và chọn 1 đ/c tham gia thi giáo
viên dạy giỏi cấp huyện : Đạt 1 đ/c GV dạy giỏi cấp huyện môn vật lý (Đ/C Xuân)
4.2 Tham gia hội thi “Dạy học tích hợp”
Tất cả các đ/c trong tổ đều tham gia cuộc thi “dạy học tích hợp” và đều

đạt giải nhất cấp trường. 4 đ/c được giải cấp huyện cụ thể : Đ/C Chung giải ba
mơn tốn, Đ/C Hiếu đạt giải ba mơn Tốn, Đ/C Hạnh đạt giải KK mơn Hố học,
mơn Địa lý
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:

1. Ưu điểm:
- Tất cả các đ/c trong tổ đều có tư tưởng ổn định, yên tâm cơng tác, có tinh
thần trách nhiệm vì uy tín và chất lượng giảng dạy, có tinh thần đồn kết cao,
tương thân, tương ái giúp đỡ nhau trong chuyên môn, nhất trí cao trong việc thực
hiện nhiệm vụ và tất cả đã hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi được duy trì ở một số môn: Sinh học ,
Địa lý.
2. Tồn tại, hạn chế: Trong công tác bồi không đạt chỉ tiêu đề ra, xếp thứ
hạng cao.
IV. KẾT QUẢ THI ĐUA HỌC KỲ I:

Căn cứ vào kết quả các mặt hoạt động, trong học kỳ I Tổ Khoa học Tự
nhiên thống bình bầu danh hiệu thi đua như sau:
- Tập thể tổ: Tổ KHTN đạt tổ lao động tiên tiến xuất sắc.
- Tập thể lớp: 2 lớp đạt lớp TT: lớp 6, 9
- Cá nhân:
+ 6 đ/c đạt danh hiệu lao động tiên tiến xuất sắc: Đ/C Trãi, Đ/C Chung,
Đ/C Xuân, Đ/C Hạnh, Đ/C Hiếu, Đ/C Lê Huyền (1 đ/c chuyển sang sinh hoạt tổ
xã hội)
IV. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HỌC KỲ II

- Hoàn thành các loại hồ sơ cá nhân, học sinh như: sổ chủ nhiệm, sổ liên
lạc, họp phụ huynh học sinh thông báo kết quả đến phụ huynh theo kế hoạch của
nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình học kỳ II.

- Củng cố nề nếp học tập của học sinh, nhất là khi học các giờ thực hành,
học buổi chiều.
- Tập trung nâng cao chất lượng đại trà, chú ý việc ra đề, coi thi, kiểm tra
đánh giá đùng chất lượng HS khá giỏi, giảm tỉ lệ HS yếu xuống dưới 2%.
- Đổi mới trong sinh hoạt tổ chuyên môn: học tập phương pháp, thực hiện
tốt các chuyên đề theo kế hoạch của tổ chuyên môn và của chun mơn phịng,
tham gia đầy đủ ở tất cả các môn trên trang mạng "Trường học kết nối”.
- Thường xuyên dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm.


- Khắc phục những tồn tài trong sổ đầu bài, sổ điểm, trong chấm chữa bài
- Tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Tốn 6,7,8
- GV chủ nhiệm qn triệt học sinh giữ vững mọi nề nếp trước và sau tết.
Tuyệt đối khơng có học sinh vi phạm vào những quy định về an tồn phịng chống
cháy nổ
- Hồn thành việc viết sáng kiến kinh nghiệm vào cuối tháng 4.
- Ôn tập học sinh lớp 9 dự thi THPT
- Tiếp tục hoàn thành hồ sơ trường chuẩn quốc gia.
Nơi nhận:

TỔ TRƯỞNG

- BGH (để b/c);
- Giáo viên ( t/h);
- Lưu: Tổ KHTN.

Võ Minh Chung

XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU
PHÓ HIỆU TRƯỞNG


Trịnh Văn Việt




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×