Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 7 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.78 KB, 8 trang )

Tuần 23
Tiết PPCT: 85

Văn bản:

Ngày soạn:13/01/2019
Ngày dạy: 17/01/2019

HDĐT: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
(Trích)

_ Đặng Thai Mai_

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận
trong văn bản.
- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của Tiếng Việt.
- Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận.
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản .
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản..
3. Thái độ: Hiểu sự giàu đẹp của tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số


- Lớp 7ª5, vắng…….........................................................................................................
2. Bài cũ :? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của luận điểm và kết luận?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tiếng Việt – Tiếng mẹ đẻ của chúng ta là một ngơn ngữ như thế nào? có những
phẩm chất gì ? Các em có thể tìm thấy câu trả lời đích đáng và sâu sắc qua đoạn trích “Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt” của GS. Đặng Thai Mai .
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Giới thiệu t/g.
1. Tác giả
Hs. Nêu sơ lược.
- Đặng Thai Mai (1902 – 1984 ) là nhà văn,
Gv. Chốt.
nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn
hóa, xã hội nổi tiếng.
2. Tác phẩm
(?) Văn bản trên trích từ đâu?
- Văn bản phần đầu bài tiểu luận: Tiếng Việt
một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc
(?) VB trên được viết theo thể loại nào? Vì sao (1967).
em biết?
- Thể loại: Nghị luận chứng minh.
* Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Gv hướng dẫn hs cách đọc
1. Đọc, giải thích từ khó.:(sgk)
- Cách đọc : lưu ý những câu có bộ phận mở

rộng thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc.
- Hs. Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản


(?) Bài văn có mấy phần? Nội dung từng phần?
- Hs. Phân đoạn.
* Bố cục: (2 đoạn)
(?) Bài văn NL v.đ gì? V.đ ấy được thể hiện ở
câu nào?
(?) V.đ NL này gồm mấy l/đ?
(?) Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì?
(?) Nhận xét tác dụng của từ ngữ được lặp lại
trong đ.v?
Hs. Trả lời.
Gv. Nhận xét, chốt.
(?) Nhận xét về cách lập luận của t/g?
(?) Trong đoạn 3, câu đầu tiên có t/d gì? T/g
c/m TV đẹp với mấy d/c, rút ra từ đâu? Điều đó
có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu hs lấy bút chì gạch chân các luận cứ
trong văn bản.
- Gv. Chốt.
(?) Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác
giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo
của nó?
- Hs. Phát hiện

a. Nhận định về phẩm chất của TV
- V.đ NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là

một thứ tiếng đẹp - hay (câu 3)
-> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm
ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận
chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ.

b. Biểu hiện giàu đẹp của TV
* Tiếng Việt rất đẹp
- Giàu chất nhạc.
- Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong
câu.
- Hệ thống ngữ âm phong phú.
- Giàu thanh điệu.
(?) Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác * Tiếng Việt rất hay
nhận tiếng Việt rất hay?
- Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa.
- Hs. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả năng - Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức
đó của tiếng Việt.
diễn đạt.
(?) Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là gì?
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
- Hs. Nhận xét.
- Những phẩm chất bền vững trong quá trình
- Gv. Chốt ý.
phát triển lâu dài.
-> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp,
cái hay của TV được thể hiện trên nhiều
phương diện.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Kết hợp giải thích, chứng minh và bình

luận.
- Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải
thích, chứng minh nhận định.
- Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2)
-> Chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc
b. Nội dung
* Ý Nghĩa văn bản
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn
hóa đáng tự hào của người Việt Nam
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói


Hs. đọc ghi nhớ (Sgk)
- GV: Hướng dẫn HS cách viết
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Vì sao có thể k.đ TV giàu, đẹp?
- Muốn giữ gìn sự trong sáng của TV, chúng ta
cần phải làm gì?
- Học bài. Vận dụng nói, viết đúng chuẩn.
- Bài tập (tr 37). Đọc thêm tr 38.

dân tộc cảu mỗi người Việt Nam.
* Ghi nhớ: (sgk 37).
* Luyện tập
Đề: Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ
của em về ý nghĩa của việc học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của

văn bản: “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” với
văn bản: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta”
* Bài mới
- Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu ( xem
các ví dụ và trả lời các câu hỏi)

Tuần 23
Tiết PPCT: 86

Ngày soạn: 19/01/2019
Ngày dạy: 22/01/2019

Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết mở rộng câu bằng cách them vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp


- Biết cách biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Công dụng của trạng ngữ
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng
2. Kĩ năng
- Phân tích tác dụng thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
- Lớp 7ª5, vắng…….........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
- Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều.Trạng ngữ có những
đặc điểm gì ? Tiết học hơm nay sẽ trả lời đều đó.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Hs. Đọc kĩ ví dụ.
1. Đặc điểm của trạng ngữ
? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các a. Ví dụ. (sgk 39)
TN trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
b. Nhận xét.
- Hs. Nhận diện. Phân tích.
- Dưới bóng tre xanh: địa điểm, nơi chốn.
- Gv phân tích
- đã từ lâu đời: thời gian.
? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu - đời đời, kiếp kiếp: thời gian.
và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào?
- từ nghìn đời nay: thời gian.
- Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về thời gian, nơi
? Có thể chuyển vị trí của các TN trong chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách
câu trên ko?
thức...

- Hs. Nhận xét, đảo trật tự TN.
- Vị trí: đầu - giữa - cuối câu.
- Gv. Chốt ý.
- Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết.
- Hs. Đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: sgk (39).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
II. LUYỆN TẬP
- Hs. Đọc kĩ yêu cầu.
Bài 1. Vai trò của từ “mùa xuân”.
Làm bài tập, trả lời, bổ sung.
a. Mùa xuân ...: Chủ ngữ.
(Dành cho học sinh yếu kém)
(là) mùa xuân: Vị ngữ.
- Gv. Chốt đáp án.
b. ~ trạng ngữ.
c. ~ bổ ngữ.
d. ~ câu đặc biệt.
Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.
? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho a. + Như báo trước ...: ~ cách thức.
biết đó thuộc kiểu TN gì?
+ Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian.
- Hs. Trả lời, thảo luận, bổ sung.
+ Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm.


a, ~ thời gian.
b, ~ cách thức.
c, ~ nơi chốn.


d, ~ mục đích.
e, ~ ng/nhân.
g, ~ mục đích.

+ Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn.
b. + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức.
Bài 3. Bổ sung phần TN cho các câu sau:
a. Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực.
b. Con mèo vồ gọn con chuột.
c. Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.
d. Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.
e. Mọi việc ko thể hoàn thành.
g. Ai cũng muốn học giỏi.
- Hs. Tập cho ví dụ về TN.
Bài 4:
( Phụ đạo hs yếu kém: rèn cách đặt câu Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau.
và đặt câu có trạng ngữ)
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những
* Bài cũ
phương diện nào?
- Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng
- Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều ngữ.Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ
vị trí khác nhau có ý nghĩa gì?
được sử dụng trong các câu văn đó.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Học bài. Hoàn thiện bài tập.
- Hoàn thành các bài tập.
* Bài mới

- Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng
luận chứng minh.
minh.

Tuần 23
Tiết PPCT: 87, 88

Ngày soạn: 20/01/2019
Ngày dạy: 24/01/2019

Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN

CHỨNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu mục đích, tích chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.


- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỹ số
- Lớp 7ª5, vắng…….........................................................................................................
2. Bài cũ
- Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
- Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm
hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó
như thế nào thì tiết học này cơ cùng các em đi tìm hiểu.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TIẾT 1
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Gv. Đưa tình huống.
1. Mục đích và phương pháp chứng minh.
- Hs. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41).
a. Trong đời sống
- Hs. Rút ra mục đích, phương pháp của - Mục đích c/m: để người khác tin lời mình là thật.
c.m.
- Phương pháp c/m: đưa ra những bằng chứng để
- Gv. Giới thiệu những yếu tố có thể làm thuyết phục.
bằng chứng.
- Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự việc, số
? Em hiểu thế nào là chứng minh?
liệu.
- Hs. Suy luận, trả lời.
-> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng
tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực.

- Gv. Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng b. Trong văn bản nghị luận
lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý * Phân tích vb: “Đừng sợ vấp ngã”
kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin
cậy?
- Hs. Đọc vb (sgk 41).
? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm những * Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
câu mang luận điểm đó?
(Câu mang luận điểm: 2 câu cuối).
Luận điểm phụ:
- Đã nhiều lần bạn vấp ngã.
- Chớ lo sợ thất bại.
? Bài văn đã lập luận ntn?
* Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề.
+ Vấp ngã là thường: (3 d/c)
? Để làm rõ l.đ t/g đã đưa những dẫn
- Lần đầu tiên chập chững.
chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng?
- Lần đầu tiên tập bơi.
- Hs. Phát hiện, nhận xét.
- Lần đầu tiên chơi bóng bàn.
+ Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 d/c)
- Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản.


? Nhận xét về cách lập luận và các dẫn
chứng được nêu trong bài?
? Mục đích của việc nêu d/c như vậy là để
làm gì?
- Hs. Thảo luận.
? Qua vb em hiểu thế nào là phép lập luận

chứng minh?
- Hs. Đọc ghi nhớ.
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hs. Đọc vb (43).
- Hs. Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk
- Gv: Chốt kiến thức cơ bản.

- Gv. Nêu đề bài.
? Đề văn trên thuộc kiểu bài NL nào?
Phạm vi của d/c?
? Luận điểm chính cần làm sáng tỏ là gì?
? Các d/c nào phù hợp với đề bài trên?

- Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15.
- Lep Tơn-xtơi bị đình chỉ đại học...
- Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần.
- En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng.
* Nhận xét:
- Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (d/c là chủ yếu).
- Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa
nhận.
- Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người
khác.
-> Lập luận chặt chẽ.
b2, Kết luận:
Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng
chân thật đã được cơng nhận để chứng tỏ luận điểm
cần được chứng minh là đáng tin cậy.
* Ghi nhớ: (sgk 42)

II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”.
+ Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh
nghiệm trước những sai lầm để thành công.
+ Những câu mang luận điểm:
- Không sợ sai lầm.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Những người sáng suốt dám làm... số phận mình.
+ Phương pháp chứng minh: Đưa ra các lí lẽ:
- Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai lầm.
- Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được
( đưa dẫn chứng).
- Lí lẽ 3: Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của
thành cơng.
- Lí lẽ 4: Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh
nghiệm, tìm đường khác để tiến lên.
- Lí lẽ 5: (Kết luận) Người không sợ sai lầm mới làm
chủ số phận của mình.
-> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục.
+ So sánh cách lập luận:
- Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập
luận theo cách quy nạp.
- Bài “Không sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và phân
tích lí lẽ.
Bài 2: Cho đề bài:
Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g.đ sâu sắc của người
VN. Bằng các bài ca dao dã học và đọc thêm, em hãy
làm sáng tỏ ý kiến trên.
(1) Kiểu bài: Nghị luận chứng minh.
Phạm vi d/c: Ca dao đã học và đọc thêm.

(2) Luận điểm chính: Tình cảm gia đình.
(3) Luận cứ:


? Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ cho
a, Cơng cha ... đạo con.
đề trên?
b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu.
- Hs. Thảo luận.
c, Anh em như ... đỡ đần.
- Gv. Nhấn cách làm bài CM. Cần phải
d, Râu tôm nấu ...ngon.
chia nhỏ luận điểm để CM cho cụ thể.
(4) Lập ý:
Tình cảm gia đình
- Cha mẹ
- Vợ chồng
- Ông bà
- Con cái
- Anh em
- Con cháu
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Gv khái quát nội dung kiến thức cơ bản. * Bài cũ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học
- Hoàn thiện các bài tập.
tập.
- Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu ( tiết - Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời...”.
2)

* Bài mới
- Soạn bài: Thêm TN cho câu (tiếp).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×