Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 63 trang )

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang
MỞ ĐẦU

1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch.
Đề án nghiên cứu mơ hình QHXD nơng thơn mới gắn với đặc trưng vùng miền và
các yếu tố giảm nhẹ thiên tai, là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu
chí nơng thơn mới do chính phủ ban hành tại quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
Xã Bắc Lý là một xã trung du miền núi thuộc huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang, cách
thị trấn Thắng trung tâm của Huyện khoảng 10 km về phía Bắc.
Xã Bắc Lý trong những năm gần đây, kinh tế xã đã có những chuyển biến tích cực
sang hướng sản xuất nơng nghiệp hỗn hợp, TTCN và dịch vụ. Tuy nhiên sự phát triển
chưa chú ý tới bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nông thơn truyền thống, xây dựng
chưa có quy hoạch nên vẫn chưa tạo lập được bộ mặt nông thôn mới. Hệ thống kỹ thuật
chất lượng còn thấp và chưa đồng bộ.
Tiềm năng kinh tế Bắc Lý chủ yếu là sản xuất lương thực, rau mầu, chăn nuôi gia
súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản. Hệ thống mương máng tưới tiêu đáp ứng đủ nhu cầu
sản xuất nên có thể trồng hai vụ lúa và một vụ mầu trong một năm. Hiện nay trên địa
bàn xã có một số hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ thương mại như: vận tải, tiểu thủ công
nghiệp và xây dựng cơ bản... Thu nhập bình qn đầu người trong tồn xã đạt 6,8 triệu
đồng/người/năm.
Các hoạt động văn hố xã hội ở các thơn xóm đã và đang được duy trì và phát triển.
Cơng tác giáo dục, tuyên truyền, chăm sóc sức khoẻ và các chính sách xã hội được quan
tâm; đời sống sinh hoạt văn hố đang dần được nâng cao.
Từ những phân tích trên, nhằm hạn chế những tồn tại, đảm bảo phát triển bền vững,
lâu dài cho Bắc Lý nói riêng và cho huyện Hiệp Hịa nói chung thì việc đánh giá, định
hướng lập đồ án quy hoạch tổ chức không gian, nông nghiệp, xây dựng, sử dụng đất, hạ
tầng kỹ thuật, xã hội là rất cần thiết và cấp bách, là cơ sở cho việc quản lý xây dựng, sử
dụng đất, phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và định hướng
phát triển kinh tế – xã hội bền vững, đáp ứng sự chỉ đạo, lãnh đạo của Tỉnh uỷ, HĐND và
UBND tỉnh, của Huyện uỷ, HĐND huyện và UBND huyện Hiệp Hòa.
2. Các căn cứ lập quy hoạch


2.1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê
duyệt sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới;
Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê
duyệt Chương trình rà sốt quy hoạch xây dựng nông thôn mới;

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang

1


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy
định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây
dựng;
Thông tư số 31/2009/TT-BXD, thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của
BXD về việc Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn và Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nơng nghiệp và PTNT
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư số 13/20011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT về việc quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Thông tư 07/2010/TT-TNNPTNT ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT

hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 623/KH-BCH của BCĐ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Giang 5 năm, giai đoạn 2011-2015;
Quyết định số 19/QĐ-UBND, ngày 03/03/2012 của Chủ tịch xã về việc chỉ định
thầu đơn vị tư vấn thực hiện các gói thầu tư vấn lập quy hoạch xây dựng nơng thơn mới
xã Bắc Lý huyện Hiệp Hịa năm 2012;
Quyết định số 1140/QĐ-UBND, ngày 28/05/2012 của Chủ tịch huyện Hiệp Hòa về
việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Bắc Lý huyện
Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2020 tầm nhìn 2025;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT : QCVN 14: 2010/BXD;
Căn cứ Tiêu chuẩn thiết kế Đường giao thông nông thôn: 22 TCN 210-06;
Căn cứ Quy chuẩn Quốc gia về An toàn điện QCVN02-2008/BCT;
Các biên bản làm việc với Đảng uỷ, UBND, HĐND và nhân dân xã về việc tham
gia ý kiến chỉ đạo công tác lập quy hoạch;
Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của Sở xây dựng tỉnh Bắc
Giang,
2.2. Cơ sở nghiên cứu
Các báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội hàng năm và phương
hướng nhiệm vụ của các năm tiếp theo của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã Bắc Lý;
Các tài liệu, số liệu thống kê của UBND huyện, UBND xã Xã Bắc Lý;
Bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất xã Xã Bắc Lý;
Các dự án liên quan của địa phương;
Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của xã Bắc Lý;
Các tài liệu khác có liên quan.

3. Mục tiêu của đồ án
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang


2


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

 Phát triển kinh tế – xã hội gắn với quá trình hiện đại hóa nơng thơn về sản xuất
nơng nghiệp, TTCN, dịch vụ nhắm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông
thôn, thu hẹp khoảng cách với thành thị.
 Giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi
trường.
 Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo cơng trình, chỉnh trang làng
xóm.


Làm cơ sở pháp lý quản lý và hướng dẫn xây dựng theo quy hoạch.

4. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
 Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp xã Thường Thắng, Danh Thắng và Mai Trung.
+ Phía Nam giáp xã Hương Lâm và Châu Minh.
+ Phía Đơng giáp xã Đoan Bái và Đơng Lỗ.
+ Phía Tây giáp xã Xn Cẩm, Hương Lâm.
 Quy mô dân số năm 2011: 13.588 người.
 Quy mô đất: 1.249,1 ha.
5. Giai đoạn quy hoạch
- Giai đoạn 1: 2012 – 2015.
- Giai đoạn 2: 2016 – 2020 và tầm nhìn tới năm 2025.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang


3


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Địa hình
Là một xã trung du miền núi, Bắc Lý có địa hình khá bằng phẳng thuận lợi cho cơ
giới hóa, thiết kế đồng ruộng và xây dựng hệ thống thủy lợi. Tuy nhiên cũng có nhiều
chỗ khơng đồng nhất giữa các thửa: một số diện tích thấp bị ngập úng hàng năm vào mùa
mưa. Hệ thống giao thông phục vụ sản xuất chưa được đầu tư nhiều, đây là yếu tố quyết
định cho sự phát triển xã nơng thơn mới, nên cũng gây khơng ít khó khăn cho việc sản
xuất nơng nghiệp.
1.1.2. Khí hậu
Xã Bắc Lý cũng như nhiều địa phương khác thuộc trung du miền núi phía Bắc, chịu
ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới, gió mùa. Thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp.
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm 23,4 oC.
+ Nhiệt độ trung bình cao nhất 36 - 38 oC (tháng 7).
+ Nhiệt độ trung bình cao nhất 13,4 oC (tháng 2 - 3).
- Gió : Chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa nóng là gió đơng nam từ tháng 4 đến tháng 9,
mùa khơ chủ yếu là gió mùa đơng bắc từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau.
- Bão : Xã Bắc Lý ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, chủ yếu ảnh hưởng mưa lớn
tập trung gây úng lụt ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân.
- Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm thường từ 1600 - 1800 mm.
- Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí trung bình năm là 83%, thấp nhất trung bình
là 65%( tháng 12), cao nhất trung bình là 88% (tháng 3 & 4).
1.1.3. Thủy văn
- Thuỷ văn: Bắc Lý có mạng lưới ao hồ, kênh mương dày đặc nên việc tưới tiêu rất

thuận lợi. Xã có Kênh trơi là kênh tưới tiêu chính cho diện tích đất canh tác. Tuy nhiên hệ
thống kênh mương chủ yếu là kênh đất nên việc tưới tiêu chưa được đảm bảo. Nhiều
tuyến kênh còn bị sạt lở, bồi lắng tác động đến dịng chảy. Trong thời gian tới xã cần có
kế hoạch nâng cấp, cải tạo các kênh tưới tiêu chính.
- Nguồn nước sinh hoạt của nhân dân trong xã chủ yếu lấy từ giếng khoan và giếng
khơi.
1.1.4. Địa chất công trình
- Nhìn chung xã có nền địa hình, địa chất thủy văn và địa chất cơng trình tương đối
tốt. Nền đất khu vực tương đối ổn định. Các cơng trình xây dựng ở mức đơn giản mà khả
năng chịu tải tương đối tốt theo thời gian.
1.1.5. Đánh giá chung

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
4


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

- Nhìn chung điều kiện tự nhiên của Bắc Lý tương đối phù hợp với phát triển sản
xuất nông nghiệp, CN - TCCN. Tuy nhiên sản xuất trong các lĩnh vực này hiện cịn
chưa tương xứng với tiềm năng vốn có, chưa được phân bổ hợp lý.
- Trên địa bàn xã hiện chưa phát hiện nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm hoặc có
giá trị kinh tế.

1.2. HIện trạng kinh tế xã hội
1.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế – xã hội chính
Là xã nông nghiệp kết hợp dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp. Cơ cấu kinh tế như sau:
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiêp, thủy sản: 63%.
Tiểu thủ công nghiệp:


24%.

Thương mại dịch vụ:

13%.

Tổng thu nhập xã (năm 2011) ước đạt: 83 tỷ đồng.
Thu nhập bình quân đầu người: 6,8 triệu đồng/người/năm.
Tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng: 8,3%.
- Y tế: + Công tác vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng bệnh ln được trú trọng,
thực hiện tốt các chương trình y tế cộng đồng tiêm chủng mở rộng đủ 8 loại vắc xin cho
trẻ em dưới 1 tuổi đạt 100% kế hoạch. Công tác khám chữa bệnh cho người nghèo vẫn
được duy trì thường xun.
+ Trong năm khơng có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn.
+ Triển khai thực hiện công tác VSATTP trong các dịp lễ tết.
+ Triển khai chiến duchj chăm sóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ được thực
hiện thường xuyên, trẻ em ngày càng được quan tâm và chăm sóc tốt hơn.
+ Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 40%.
- Giáo dục:
+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt: 97%.
+ Học sinh đỗ tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học phổ thông, trung học
bổ túc, học nghề là 153/155 em, đạt 98,7% (trong đó Phổ thơng 148 em, bổ túc 3, dạy
nghề 2 em).
1.2.2. Kinh tế
- Hiện trạng sử dụng đất:
+ Đất nông nghiệp: 57,33%
+ Đất phi nông nghiệp: 40,23%
+ Đất chưa sử dụng: 2,44%
- Sản xuất nông nghiệp:
+ Gần 100% số hộ có đất canh tác, hộ có nhiều nhất là có 4 loại đất canh tác

trồng lúa, màu, lúa màu và thủy sản. Diện tích đất canh tác của các hộ từ 470Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
5


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

540m2/khẩu với khoảng cách gần, thuận lợi cho công việc đồng áng. Các tuyến đường
nội đồng hiện tại 100% là đường đất, nhiều tuyến chưa đáp ứng được việc cơ giới hóa
trong sản xuất.
Sản lượng lương thực lúa năm 2011 đạt 4.829 tấn, bình quân ước đạt 56,6 tạ/ha.
Các loại cây canh tác chủ yếu: lúa và các cây rau màu cung cấp cho thị trấn, thị
tứ lân cận (phạm vi canh tác có bán kính tối đa 2km).
+ Chăn ni - Thú y: Trong những năm qua ngành chăn nuôi của xã phát triển
khá nhanh. Năm 2011 tỷ trọng chăn nuôi chiếm 16% trong ngành nơng nghiệp. Tổng đàn
trâu bị đạt 2.000 con; đàn lợn đạt 7.000 con.
+ Nuôi trồng thủy sản: Diện tích ni trồng thủy sản ( bao gồm cả diện tích lúacá ) khoảng 35 ha chủ yếu chăn thả theo hướng quản canh, năng xuất bình quân ước đạt
36 tạ/ha, sản lượng 126 tấn.
- Sản xuất phi nông nghiệp
+ Về cơng nghiệp: Có Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Doanh nghiệp: Có 6 doanh nghiệp (cơng ty TNHH); có 173 cơ sở sản xuất tiểu
thủ cơng nghiệp, thương mại dịch vụ. Có 01 hợp tác xã bước đầu đi vào hoạt động có
hiệu quả.
+ Về phát triển dịch vụ: Tồn xã có 13 xe ơtơ tải, 02 xe khách và xe con; 07 máy
công cụ trong nơng nghiệp góp phần tăng thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.
+ Hiện tại xã có 01chợ dân sinh họp 12ngày/tháng.
- Đánh giá chung: Xã có diện tích đất nơng nghiệp lớn chưa bị tác động nhiều, việc
quy hoạch phát triển toàn xã tăng hiệu quả cơ giới hóa trong nơng nghiệp, diện tích đất
trồng lúa 1 vụ, năng suất thấp có điều kiện chuyển đổi sang các hình thức canh tác hiệu
quả cao khác.
1.2.3. Xã hội

- Dân số tồn xã: 13.588 người, 3.075 hộ, bình qn 4,4 người/hộ.
+ Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,14%.
+ Tỷ lệ tăng cơ học: không đáng kể.
Đặc điểm về phát triển dân số: tỷ lệ tăng dân số thấp do lao động có sự chuyển dịch
ra các thị trấn, thị tứ và thành thị.
+ Số điểm dân cư: 30 thôn.
- Lao động: Tổng lao động toàn xã là 5.010 người trong độ tuổi, chiếm 38% dân số,
trong đó: Lao động nơng nghiệp có 3.500 người chiếm tỷ trọng lớn (70%), lao động phi
nơng nghiệp có 1.510 người ( 30% ).
- Tổng số hộ: 3.075 hộ , trong đó:
+ Hộ nơng nghiệp:

2.091 hộ

+ Hộ dịch vụ thương mại:

816 hộ

+ Hộ sản xuất TTCN:

168 hộ

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
6


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

Bảng hiện trạng lao ng xó Bc Lý
T

T
1
2
3

Hạng mục

Năm 2011
Số hộ

Hộ nông nghiệp
Hộ dịch vụ thơng mại
Hộ sản xuất TTCN
Tổng cộng

2.091
816
168
3.075

Tỷ lệ %
68,00
26,54
5,46
100

- Dân trí: khơng có nạn mù chữ, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 98,7%.
1.2.4. Văn hóa thơng tin, tơn giáo
- Hoạt động văn hóa thể dục thể thao được tổ chức thường xuyên với nhiều nội
dung phong phú. Cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ” tiếp

tục đẩy mạnh được nhân dân đồng tình ủng hộ. Kết quả năm 2011 có 13 làng đạt văn hóa
cấp Huyện, 2.330 hộ đạt gia đình văn hóa, đạt 84,5%.
- Đa số thơn đều có đình, miếu riêng. Một số cơng trình đang đề nghị đạt cơng trình
văn hóa cấp Tỉnh.
- Đặc điểm về văn hố: cịn giữ được nhiều cơng trình kiến trúc văn hóa xưa, đường
thơn, xóm đặc trưng của vùng trung du miền núi.
1.2.5. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội
Là xã có nền kinh tế phát triển trung bình trong huyện Hiệp Hịa. Sản xuất chính là
nơng nghiệp, hiện đang có xu hướng chuyển đổi kinh tế cho các vùng trồng lúa năng suất
thấp. Xã cịn khơng có ngành nghề thủ cơng truyền thống, vì vậy cần có định hướng phát
triển kinh tế. Nhìn chung lao động Bắc Lý cần cù chịu khó, có trình độ thâm canh trong
sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên lực lượng lao động qua đào tạo chưa nhiều đặc biệt là
lao động trong lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ.
1.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
1.3.1. Hệ thống khu trung tâm
- Cấp xã: Tập trung tại khu vực trung tâm: Hành chính, thơng tin, y tế, văn hoá, thể
thao, giáo dục, thuận tiện trong sử dụng nhưng vẫn còn hạn chế trong việc tạo dựng bộ
mặt cảnh quan khu trung tâm.
- Cấp thôn: Phân bố tương đối hợp lý, bán kính phục vụ tương đối đồng đều trong
phạm vi khoảng 500m.
+ Có 14/30 thơn có sân thể thao và 01 sân của xã. Theo quy định của Bộ VH-TT sân
thể thao thôn đạt chuẩn có diện tích ≥ 1.000m2 ( nếu khơng phải là sân bóng đá ) và diện
tích ≥ 2.000m2 (sân búng ỏ mini tr lờn), trong ú:
TT

Tên sân thể thao trong các
thôn

Diện tích
sân (m2)

600

1

Thụn Hp Lý

2

Thụn Cu Trang

720

3

Thụn Tõn Dõn

800

n vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Giang
7


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

720

4

Thơn Nội Thổ


5

Thơn Đồi

2.800

6

Thơn Mã Quần

7.472

7

Thơn Đầm

360

8

Thơn Vụ Bản

720

9

Thơn Trại Quần

720


10

Thơn Trại Rơ

720

11

Thơn Bắc Vụ

1.080

12

Thôn Bắc Sơn

1.200

13

Thôn Vụ Nông

720

14

Thôn Lý Viên

4.322


_ Số đã đạt chuẩn: 5( Mã Quần, Đoài, Lý Viên, Bắc Sơn, Bắc Vụ).
_ Số chưa đạt chuẩn: 9( Tân Dân, Cầu Trang, Trại Quần, Hợp Lý, Đầm,
Nội Thổ, Trại rô, Vụ Bản, Vụ Nơng).
+ Có 01 nhà văn hóa xã và 15/30 thơn đã có nhà văn hóa. Theo quy định của Bộ
VH-TT nhà văn hóa thơn đạt chuẩn có diện tích khu đất ≥ 500m2 và diện tích XD ≥
80m2, trong đó :
TT

Tên thơn

Loại
nhà
( cấp)

Mái
( bằng,
ngói)

DT
nhà
(m2)

DT
khu
đất
(m2)

Đạt

Chưa

đạt

1

Thơn Hợp Lý

4

Ngói

96

510

x

2

Thơn Hợp Vang

4

Bằng

90

500

x


3

Thơn Đồng Cũ

4

BRXM

4

Thơn Tân Dân

4

BRXM

65

610

x

5

Thơn Đồng Sói

4

BRXM


60

410

x

6

Thơn Sau Chiền

4

BRXM

65

600

x

7

Thơn Đồng Giót

4

BRXM

70


810

x

8

Thơn Nội Thổ

4

BRXM

110

500

x

9

Thơn Đồi

4

BRXM

190

3.000


x

10

Thơn Đơng

4

BRXM

60

700

x

11

Thơn Trong

4

BRXM

55

760

x


12

Thơn Đầm

4

BRXM

60

800

x

13

Thơn Trung

4

BRXM

65

520

x

14


Thơn Trại Rơ

4

BRXM

80

1.540

x

15

Thơn Lý Viên

4

BRXM

100

4.423

x

x

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
8


Đánh giá


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

_ Số đã đạt chuẩn: 6/15 (Hợp Lý, Hợp Vang, Nội Thổ, Đoài, Trại Rô, Lý Viên).
_ Số chưa đạt chuẩn: 9/15.
- Các thôn nằm trong ranh giới QH thị trấn sẽ vẫn giữ ngun hiện trạng gồm các
thơn: Đồng Cũ, Đồng Sói, Sau Chiền, Đồng Giót, Nội Thổ, Đồi, Đơng, Trong, Đầm,
Trung và Lý Viên.
1.3.2. Hệ thống các cơng trình cơng cộng
+ UBND xã: nằm thôn Đông, trên trục đường Tràng – Phố Hoa. Đây là vị trí có
giao thơng thuận tiện với các thôn trong xã, với các xã trên địa bàn Huyện.
Diện tích: 1.410m2, xây dựng trước những năm 1990, nhà làm việc 2 tầng đã xuống
cấp nhiều.
+ Trường THCS: Có vị trí tại thơn Cầu Rơ, có giao thơng thuận tiện với các thơn
trong xã, có bán kính hợp lý.
Trường có 20 lớp, 16 phịng học, 3 phịng học chức năng, 1.500 m2 sân chơi bãi
tập, 41 giáo vỉên (trong đó trình độ: ĐH = 18, CĐ = 27, Trung cấp và đào tạo khác = 0).
Số phòng học đạt chuẩn: 0 phòng; Số phòng học chưa đạt chuẩn: 16;
+ Trường tiểu học:
_Trường tiểu học số 1: Đã được cơng nhận đạt chuẩn tháng 12/2009.
Trường có 20 lớp, 20 phòng học, 1.200 m2 sân chơi bãi tập, 27 giáo viên.
Số phòng học đạt chuẩn: 16 phòng; Số phòng học chưa đạt chuẩn: 4;
Số phịng học chức năng đã có: 11 phòng, đã xuống cấp: 0 phòng.
_Trường tiểu học số 2: Đã được cơng nhận đạt chuẩn tháng 11/2008.
Trường có 10 lớp, 10 phòng học, 1.500 m2 sân chơi, 600m2 bãi tập, 15 giáo viên.
Số phòng học đạt chuẩn: 6 phòng; Số phòng học chưa đạt chuẩn: 4;
Số phòng học chức năng đã có: 9 phịng, đã xuống cấp: 6 phịng.

+ Trường mầm non: Có 7 điểm trường cụ thể:
Bảng thống kê trường mầm non, nhà trẻ

TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên Thôn
Trung Tâm
Bắc vụ
Mã Quần
Vụ Nơng
Lý Viên
Đồng Cũ
Bắc Sơn
Cầu Trang

Số HS

Số GV

144
68
48

68
68
40
30
24

8
2
5
5
3
2
2
1

DT
( m2)
1.468
200
500
400
700
400
200

Hiện Trạng
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường

Bình thường
Học nhờ
Bình thường
Bình thường

+ Trạm y tế xã: Có vị trí tại thơn Nội Thổ, có giao thơng thuận tiện với các thơn
trong xã, có bán kính hợp lý.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
9


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

Cơng trình: đạt chuẩn năm 2009. Trạm có 800 m2 nhà được đầu tư xây dựng bán
kiên cố, tổng diện tích khn viên 3.674,6m2 ( đủ diện tích theo tiêu chí ), có 9 cán bộ y
tế, hàng năm khám chữa bệnh cho 11.250 lượt người. Tỷ lệ người tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế: 40%.
+ Điểm bưu điện VH xã: 01 điểm (văn hóa xã) đã đạt chuẩn.
Số thơn có điểm truy cập Internet: 7/30 thơn đã có điểm truy cập Internet đến một
số hộ dân.
+ Chợ : Hiện tại xã có 01chợ dân sinh họp 12ngày/tháng.
1.3.3. Hệ thống dân cư và nhà ở
- Tổng số nhà ở điều tra tại thời điểm 01/4/2011: 3.068 nhà; trong đó:
Nhà ở cần hỗ trợ sửa sang, nâng cấp, xây mới : 115 nhà, chiếm 3,75 %.
Nhà bán kiên cố: 1.603 nhà chiếm 52,25 %.
Nhà kiên cố: 1.350 chiếm 44 %.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư:
Nhà ở của hộ nghèo cần hỗ trợ sửa sang, nâng cấp, xây mới: Đại đa số là nhà có
tường đất, khung nhà bằng gỗ tạp nhỏ hoặc bằng tre, mái lợp ngói sơng cầu khơng có
chống nóng; nhà thấp, các cửa thấp và nhỏ do vậy kém lưu thơng khơng khí, thường bị

ẩm mốc gây ảnh hưởng cho sức khoẻ.
Nhà bán kiên cố, kiên cố: Được xây dựng phù hợp với đặc điểm văn hoá của địa
phương, thoáng mát và tiện lợi cho sinh hoạt.
1.3.4. Các cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng.
Bảng thng kờ cỏc cụng trỡnh tụn giỏo, tớn ngng
tt

Hạng mục

địa điểm
thôn

xếp
hạng

A

Tên chùa

1

Chùa lý viên

lý viên

tỉnh

2

Chùa cầu trang


cầu trang

Cha

3

Chùa vụ nông

vụ nông

Cha

4

Chùa cả

5

Chùa tân lý

tân lý

Cha

6

Chùa chợ

bắc sơn


tỉnh

7
8

Chùa tân hng
Chùa tân dân

tân hng
tân dân

Cha
Cha

Cha

Tổng
B
1

Tên đình
đình lý viên

lý viên

tỉnh

diện
tích


1.80
0
1.80
0
4.00
0
2.27
8
4.30
0
2.35
0
730
520
17.7
78
1.080

n v t vn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bc Giang
10

kết hợp hội trờng thôn

không
X
X
X
X
X

X
X
X

X


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý Huyn Hip Hũa Tnh Bc Giang
2

đình tân hng

tân hng

Cha

3

đình vụ nông

vụ nông

Cha

4

đình cả

Cha


Tổng
C

275
1.20
0
800
3.35
5

X
X
X

5.060

Tên miếu gồm 16 miếu có tỉng diƯn tÝch:

26.1
93

Tỉng A+B+C

1.3.5. Cảnh quan.
Cảnh quan của xã đặc trưng của một vùng nông thôn Trung Du miền núi. Mơi
trường thiên nhiên tương đối tốt, chưa có biểu hiện ô nhiễm, tuy nhiên hệ thống mương
tiêu chưa đảm bảo yêu cầu.
1.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
1.4.1. Hiện trạng giao thơng.
Mạng đường chính của xã được phát triển dưới dạng mạng lưới đường xương cá.

+ Tổng số km đường giao thông trên địa bàn xã: 102,2 km, trong đó:
- Đường Tỉnh:

5 km, đường nhựa.

- Đường Huyện (Tràng – Phố Hoa): 3,2 km, đường nhựa.
- Đường trục xã, liên xã:

12 km; đã cứng hoá 12 km, đạt 100% .

- Đường trục thôn, liên thôn:

5 km; đường đất, đạt 0%.

- Đường nội thơn:

32 km; đã cứng hố 20 km, đạt 62,5%

- Đường trục chính nội đồng:

45 km; chủ yếu là đường đất.

Đánh giá chung ( đường cấp xã ):
+ Đường đã được cứng hóa:

32km/ 94 km, đạt 34 %;

+ Đường xe cơ giới đi lại thuận tiện:

12 km/ 94 km, đạt 12,7%;


+ Đường nội thôn sạch, không lầy lội:

20 km/32km, đạt 62,5 %.

Xã Bắc Lý có hiện trạng giao thông tương đối thuận lợi cho đối ngoại và đối nội.
Mạng lưới giao thông nội bộ liên thông tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên chủ yếu vẫn là
đường đất, một số trục giao thông là đường bê tông xi măng nhưng có một số nơi bị mặt
đường bị xuống cấp và chưa đạt tiêu chuẩn NTM, cần tiến hành cải tạo:
Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường giao thông nội thơn đã xây dựng cịn tốt,
đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân.
Bảng thống kê hiện trạng giao thông của xã(đã trừ QH phố Hoa)
TT

Tên đường

Chiều dài
(m)

A

Bề rộng(m)
Mặt

Nền

Giao thông đối ngoại

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
11


Kết cấu
mặt đường


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

1

Đường tỉnh 295

5.000

3,5

5,0 Nhựa

2

Đường huyện Tràng - Phố Hoa

3.500

3,0

5,0 BTXM

B

Giao thông nông thôn


I

Đường liên xã

8.000

3,0

5,0 8Km BTXM

II

Đường liên thôn

4.000

3,0

4,5 Đất

III

Đường nội thôn

21.000

2-:-3

3-:-5 10Km BTXM


IV

Đường trục chính nội đồng

32.000

2-:-3

3-:-4 Đất

* Thủy lợi: Tồn xã có 15 trạm bơm cơ bản đáp ứng được yêu cầu cung cấp nước,
được phân bố như sau:

TT

Tên trạm bơm năm XD

Vị trí, Địa điểm

Cơng
suất
(m3/h)

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

Cầu Nghè
Đầu Cầu
Chùa Thủ
Trại Rơ
Cầu Rơ
Bờ Nội
Nổi 1
Đầm
Trại Quần
Vườn Võ
Mã Quần
Đồng Cũ
Cầu Trang Ngoài
Cầu Trang Trong
Tân Dân

Vụ Nông
Vụ Nông
Bắc Vụ 1
Trại Rô

Cầu Rô
Bắc Sơn
Nổi 1
Đầm
Trại Quần
Trong
Mã Quần
Đồng Cũ
Cầu Trang Ngồi
Cầu Trang Trong
Tân Dân

2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800
2.800

Nguồn
lấy

nước

Diện
tích
tưới
(ha)

Loại
Trục

Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm
Đầm

20
20
30
30

15
30
10
20
15
15
15
20
10
15
20

Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang
Ngang

Đánh giá
hiện trạng

Xuống cấp
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Tốt
Xuống cấp
Tốt
Xuống cấp
Xuống cấp
Xuống cấp

- Số trạm đáp ứng được nhu cầu: 07.
- Số trạm đã xuống cấp: 08.
* Kênh Mương:
Bảng hiện trạng kênh mương

TT
Loại kênh
1 Kênh cấp I
2 Kênh cấp II
3 Kênh cấp III

Chiều dài(km)
0
2,5

41,5

Cứng hóa (km)

Chưa cứng hóa (km)

0
2,5
20,5

0
0
21,0

Bảng hiện trạng kênh mương (đã trừ QH phố Hoa)
TT
Loại kênh
1 Kênh cấp I
2 Kênh cấp II
3 Kênh cấp III

Chiều dài(km)
0
2,5
31,5

Cứng hóa (km)

Chưa cứng hóa (km)


0
2,5
15,5

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
12

0
0
16,0


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

1.4.2. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
- Hiện trạng thoát nước mưa:
- Hướng thốt và lưu vực: hướng thốt nước của tồn xã dẫn vào ngịi tiêu chính
chạy dọc từ Bắc xuống Nam. Phân chia lưu vực thoát nước theo dạng tập trung, tơn trọng
hướng thốt theo địa hình hiện trạng. Tồn xã chia thành 2 lưu vực thoát nước bao gồm:
+ Lưu vực I: Có diện tích 651,81ha gồm tồn bộ thơn Đồng Sói, thơn Sau chiền,
thơn Đồng giót, thơn Nội Phố, thơn Đồi, thơn Trong, thơn Đầm, thơn trung, thơn Lý
Viên được giới hạn bởi ngòi tiêu chạy từ Bắc xuống Nam của xã, thốt nước từ Tây sang
Đơng và Bắc xuống Nam qua hệ thống kênh mương hiện trạng ra ngịi tiêu chảy ra Đơng
Lỗ cuối cùng xuống sơng Cầu.
+ Lưu vực II: Có diện tích 597,29ha gồm tồn bộ còn lại được giới hạn bởi ngòi
tiêu chạy từ Bắc xuống Nam của xã, thốt nước từ Đơng sang Tây và Bắc xuống Nam
qua hệ thống kênh mương hiện trạng ra ngịi tiêu chảy xuống Đơng Lỗ ra sơng Cầu.
- Đánh giá hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
Căn cứ vào các tài liệu, số liệu và quá trình điều tra thực địa, quá trình làm việc với
các ban ngành tại xã Bắc Lý. Sơ bộ đánh giá hiện trạng CBKT của xã như sau:

+ Nền xây dựng : Địa bàn xã nằm trên nền địa hình tương đối thuận lợi để phát triển
nơng nghiệp và xây dựng. Địa hình thuận lợi để thốt nước tự chảy, khi xây dựng có
nhiều quỹ đất để chuyển đổi, việc đầu tư cải tạo nền khơng lớn.
+ Khí hậu, địa chất cơng trình và địa chất thủy văn : khí hậu hài hịa, ít gió bão, sạt
lở, lũ quét... Xã có hệ thống kênh tưới, tiêu thủy lợi đủ điều kiện phục vụ nông nghiệp.
1.4.3. Hiện trạng cấp nước
- Hiện tại xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung, nguồn nước sử dụng chủ yếu
hiện nay là giếng khoan và giếng khơi phục vụ cho sinh hoạt gia đình và sản xuất.
1.4.4. Hiện trạng cấp điện
* Nguồn điện : Cấp từ mạng lưới điện quốc gia thơng qua TBA trung gian Hiệp Hồ
1 có cơng suất (6300+8000) KVA, có đường dây chạy qua xã với cấp điện áp 10KV.
- Tỷ lệ hộ dân được cấp điện đạt 100%
* Lưới điện:
- Lưới 10KV : Từ thanh cái 10KV sau trạm trung gian Hiệp Hoà 1 có tuyến 972 cấp
điện cho các trạm biến áp. Tổng chiều dài đường dây 10KV khoảng 6,5km, dùng dây AC
đi nổi, tiết diện dây AC 3 x 95.
- Lưới 0,4KV : Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi, dùng dây nhơm, có
tiết diện từ 20-70mm2. Đường dây 0,4KV tại xã có kết cấu mạng hình tia, chiều dài
khoảng 30km, đảm bảo cung cấp điện đúng tiêu chuẩn ngành tới từng hộ tiêu thụ, giảm
tốt thất điện năng và nâng cao chất lượng cấp điện.
- Lưới chiếu sáng : Hiện tại xã chưa có hệ thống điện chiếu sáng.
- Trạm lưới 10/0,4KV: Các trạm lưới 10/0,4KV cấp điện cho khu vực nghiên cứu
dùng trạm treo, hiện tại có 6 trạm biến áp :
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
13


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

+ Trạm 1: thôn Lý Viên: công suất 250 KVA phục vụ cho 600 hộ

+ Trạm 2: Bắc lý 1: công suất 250 KVA phục vụ cho 700 hộ.
+ Trạm 3: Bắc lý 2: công suất 250 KVA phục vụ cho 500 hộ.
+ Trạm 4: Bắc lý 3: công suất 250 KVA phục vụ cho 600 hộ.
+ Trạm 5: Bắc lý 4: công suất 200 KVA phục vụ cho 700 hộ.
+ Trạm 6: Cầu Trang: công suất 180 KVA phục vụ 450 hộ.
Tổng công suất cấp cho khu vực nghiên cứu là: 630KVA gồm các trạm (Bắc Lý 2,
Bắc Lý 4 và Cầu Trang; các trạm nằm ngoài ranh giới QH thị trấn).
Hiện tại các hộ trong xã 100% có điện, tồn bộ hệ thống điện ( TBA, đường dây) do
HTX dịch vụ điện năng quản lý và bán điện đến hộ tiêu dùng.
* Đánh giá: Nguồn điện cung cấp cho khu vực nghiên cứu hiện tại đảm bảo yêu cầu
sinh hoạt và sản xuất. Hệ thống điện nhìn chung đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên
cần cải thiện một số vấn đề sau:
+ Lưới điện hạ thế đã được đầu tư theo dự án REII, song còn nhiều đoạn dây dẫn
đến các hộ sử dụng, dây trần đi nổi tại một số tuyến trong khu dân cư khơng đảm bảo an
tồn điện.
1.4.5. Hiện trạng thốt nước và vệ sinh mơi trường
- Thốt nước thải:
+ Tồn xã đang sử dụng mương thốt nước thải chung với nước mưa. Nước thải
được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát ra mương rãnh và đổ trực tiếp ra đồng,
sau đó đổ ra ngịi tiêu xuống Đông Lỗ và chảy ra sông Cầu. Một số gia đình đã áp dụng
xử lý chất thải theo mơ hình Bioga. Cần khuyến khích nhân ra diện rộng.
- Thu gom xử lý CTR: Hiện tại xã chưa có khu tập trung rác thải chủ yếu theo hình
thức chơn dưới đất, chưa được sàng lọc trước khi chơn.
- Nhìn chung môi trường Bắc Lý chưa bị ô nhiễm các hoá chất bảo vệ thực vật. Tuy
nhiên các chất thải chăn nuôi đều quá tải, nên một phần đổ thẳng ra cống rãnh thốt nước
mà khơng có biện pháp thu gom, xử lý gây ra nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt, nước
ngầm và môi trường đất. Đặc biệt là ở những nơi tập trung các trang trại chăn nuôi và các
hộ chăn ni gia đình với quy mơ lớn. Cần có biện pháp xử lý kịp thời trong thời gian
tới, đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Nghĩa trang: trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có nhiều nghĩa trang phân tán

với tổng diện tích khoảng 4,7ha. (Vị trí các khu nghĩa trang hiện có xem trên bản vẽ hiện
trạng tổng hợp).
- Hệ thống nghĩa trang nhân dân chơn cất tuỳ tiện, thiếu kiểm sốt, chia cắt manh
mún đất canh tác. Do phong tục tập quán giòng họ, giữ gìn mộ tổ ơng cha, và vấn đề tâm
linh, phong thuỷ lên việc quy tập các nghĩa trang này là rất khó cần phải có hướng giải
quyết thoả đáng.
- Nhận xét chung: hiện trạng môi trường sống của nhân dân trong xã đã bị ô nhiễm
bởi nước thải và chất thải rắn không được thu gom và xử lý. Các nghĩa trang hiện trạng
gần với khu dân cư, không đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
14


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

1.5. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch, dự án đã có
Trên địa bàn xã Bắc Lý hiện nay có một dự án Quy hoạch thị trấn Phố Hoa, đây
cũng là dự án thực hiện song song với Quy hoạch NTM xã Bắc Lý. Việc 02 quy hoạch
cùng thực hiện trong cùng thời gian cũng gây khơng ít khó khăn trong việc lập quy hoạch
NTM xã:
+ Các thôn trong ranh giới quy hoạch Thị Trấn phải nằm ngoài quy hoạch NTM.
+ Việc cân bằng sử dụng đất gặp nhiều khó khăn.
+ Việc khớp nối, đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
1.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
1.6.1. Hiện trạng sử dụng đất
(Bảng diện tích các thơn của xã Bắc Lý)
TT

Tên thơn


Diện tích (ha)

Số hộ

Số khẩu

1

Thơn Hợp Lý

15,92

105

447

2

Thơn Hợp Vang

17,35

79

331

3

Thơn Cầu Trang Trong


10,0

69

306

4

Thơn Cầu Trang Ngồi

3,36

68

309

5

Thơn Đồng Cũ

17,86

115

468

6

Thơn Tân Dân


18,61

94

403

7

Thơn Đồng Sói

7,5

82

335

8

Thơn Sau Chiền

7,6

44

182

9

Thơn Đồng Giót


6,2

113

498

10

Thơn Nội Thổ

10,2

89

382

11

Thơn Đồi

10,0

82

375

12

Thơn Đơng


4,5

58

271

13

Thơn Trong

7,15

66

311

14

Thơn Đầm

13,1

100

470

15

Thơn Mã Quần


17,82

95

398

16

Thơn Tân Lý

15,30

100

417

17

Thơn Vụ Bản

8,30

72

320

18

Thôn Tân Hưng


9,16

68

319

19

Thôn Cầu Rô

11,94

68

306

20

Thôn Trại Quần

12,29

91

424

21

Thôn Trung


10,0

134

597

22

Thôn Trước

7,2

111

530

23

Thôn Nổi 1

4,41

50

221

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
15



Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

24

Thơn Nổi 2

6,21

66

278

25

Thơn Trại Rô

8,21

73

363

26

Thôn Bắc Vụ 1

11,11

71


326

27

Thôn Bắc Vụ 2

7,22

77

348

28

Thôn Bắc Sơn

18,9

105

479

29

Thôn Vụ Nơng

22,0

230


994

30

Thơn Lý Viên

49,45

500

2.180

Tình hình sản xuất nơng nghiệp: Gần 100% số hộ có đất canh tác, hộ có nhiều nhất
là có 4 loại đất canh tác trồng lúa, màu, lúa màu và thủy sản. Diện tích đất canh tác của
các hộ từ 470-540m2/khẩu với khoảng cách gần, thuận lợi cho công việc đồng áng.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất xã Bắc Lý năm 2011
STT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
2.2.1

Loại đất

Đất nông nghiệp

Đất trồng lúa
Đất trồng cây mầu các loại
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất trồng cây lâu năm
Đất phi nông nghiệp
Đất ở nông thơn
Đất chun dùng
Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp
Đất trụ sở UBND xã
2.2.2 Đất an ninh quốc phòng
2.2.3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
a
Đất khu công nghiệp
b
Đất sản xuất vật liệu gốm sứ
2.2.4 Đất có mục đích cơng cộng
a
Đất dành cho giao thơng
b
Đất cơng trình bưu chính viễn thơng
c
Đất cơ sở văn hóa
d
Đất cơ sở y tế
e
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
f
Đất cơ sở thể dục thể thao
g
Đất chợ

h
Đất thủy lợi
i
Đất cơng trình năng lượng
2.3
Đất tơng giáo, tín ngưỡng
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
2.5
Đất sơng xuối và mặt nước chuyên dùng
3
Đất chưa sử dụng

Hiệ trạng
Diện tích
Tỷ lệ (%)
(ha)
716,12
57,33
538,27
43,09
132,73
10,63
14,05
1,12
31,07
2,49
502,53
40,23
209,37

16,76
183,80
14,71
0,52
0,04

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
16

39,16
10,80

3,14
0,96

10,80
133,32
66,68
0,02
0,72
0,51
3,96
0,60
0,54
60,27
0,02
1,76
18,39
89,21
30,45


0,96
10,67
5,34
0,00
0,06
0,04
0,32
0,05
0,04
4,83
0,00
0,14
1,47
7,14
2,44


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

Tổng cộng ( 1 + 2 + 3 )

1.249,10

100

* Nhận xét: diện tích đất thổ cư chật hẹp, diện tích đất trồng lúa lớn tuy nhiên
không đem lại năng suất cao.
Theo kết quả kiểm kê năm 2011 cho thấy: Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là
1.249,10 ha, trong đó: Đất nơng nghiệp của xã là 716,12 ha chiếm 57,33% tổng diện tích

đất tự nhiên, Đất phi nơng nghiệp là 502,53 ha chiếm 40,23% tổng diện tích đất tự nhiên.
Đất bằng chưa sử dụng là 30,45 ha chiếm 2,44 % tổng diện tích tự nhiên.
Từ khi luật đất đai ra đời đến nay công tác quản lý và sử dụng đất của xã đã dần đi
vào nề nếp và ổn định. UBND xã đã qn triệt cơng tác địa chính và các ban ngành của
xã thực hiện tốt các văn bản, chính sách của Nhà nước. Công tác giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất đó cơ bản hồn thành đối với đất ở sẽ hoàn thành hồ sơ và cấp tiếp trong thời
gian tới.
Tình hình sử dụng đất đang có chiều hướng tốt, đa phần diện tích đất đai đó được
tận dụng. Đất nơng nghiệp đó được khai thác, sử dụng hợp lý, các loại đất khai thác đều
có sự biến động theo sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
1.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
a. Thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi:
+ Xã Bắc Lý có vị trí tương đối thuận lợi cách cách thị trấn Thắng trung tâm của
Huyện khoảng 10 km về phía Bắc, cách Bách Nhẫn khoảng 8 km về phía Tây Bắc. Đây
là cơ hội để giao lưu, thông thương với các thị trường tiêu thụ lớn về nông sản, lao động,
dịch vụ .
+ Nguồn lao động dồi dào, chiếm tỷ lệ lớn dân số tồn xã.
+ Tiềm năng đất nơng nghiệp cao, diện tích đất nơng nghiệp chiếm 57,33%.
+ Cịn giữ được hình ảnh làng q, các cơng trình di tích đặc trưng của vùng.
* Khó khăn:
- Khơng gian sản xuất:
+ Còn nhiều cánh đồng nhỏ lẻ phân bố đều trong xã chủ yếu trồng lúa, trồng màu và cây
vụ đông. Việc dồn thửa của các hộ dân chưa đạt yêu cầu. Vì vậy, khơng tạo ra được vùng sản
xuất có quy mô lớn.
+ Về chăn nuôi chủ yếu là các trang trại và gia trại nhỏ.
+ Phương thức sản xuất theo các hộ nhỏ lẻ với kinh nghiệm truyền thống, ruộng đất
chưa có hướng tập trung cho sản xuất hàng hố quy mơ lớn.
+ Trong nơng nghiệp: Sản xuất nơng nghiệp đạt sản lượng và năng suất chưa cao.
+ Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho tiêu dùng trong xã, huyện, tỉnh.

- Các cơng trình hạ tầng xã hội:
+ Các cơng trình hạ tầng xã hội cấp xã và các thơn hầu như có đủ theo danh mục
của tiêu chí. Song một số cơng trình này chưa đạt u cầu về quy mơ, diện tích đất, cần
bổ sung cho quy hoạch như: công viên cây xanh, hồ sinh thái, các cơng trình về văn hố,
thể thao, chợ, khu dịch vụ thương mại, khu sản xuất tập trung, trường mầm non chuẩn.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
17


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

Bổ sung các hạng mục để xã đảm bảo tiêu chuẩn, tiêu chí NTM, cũng như nâng cao chất
lượng phục vụ nhân dân trong xã.
- Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thơng:
- Xã có 01 tuyến đường Tỉnh 295, 01 tuyến đường huyện Tràng – Phố Hoa chạy qua
địa bàn xã, mặt cắt đường hiện tại của các tuyến này còn tương đối hẹp và xuống cấp
nhiều.
- Trục xã và trục thơn tuy cũng đã được cứng hố nhiều nhưng về kết cấu cũng như
về nền đường đều chưa đảm bảo tiêu chí NTM.
- Giao thơng trong khu dân cư: Hiện nay một số đoạn đường trong khu dân đã được
đổ bê tơng, tuy nhiên cịn một số đoạn đường vẫn là đường đất, phần mặt đường hẹp,
xuống cấp nên phải nâng cấp để đảm bảo chất lượng, đảm bảo an tồn giao thơng và
phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Các đường trục xóm ngõ đều nhỏ hẹp, khi xây dựng hay mở rộng giao thơng phải
giải phóng mặt bằng dẫn đến tốn kém đầu tư. Vì vậy cần có sự chung tay góp sức lao
động của người dân và sự tự nguyện hiến đất của các hộ có đường giao thơng lớn đi qua.
+ Cấp nước: Người dân trong xã đang dùng nước giếng khơi, giếng khoan, hiện tại
xã chưa có dự án đầu tư nước sạch.
+ Bãi rác: Chưa có khu xử lý rác tập trung, tại các thơn chưa có bể thu gom rác. Cần

xác định vị trí đất dành cho xây dựng bãi rác, có thể kết hợp chơn lấp, sau này làm nhà
máy chế biến.
+ Nghĩa trang: Chôn cất tự do, manh mún và nhỏ lẻ, chủ yếu theo phong tục tập
quán, giòng họ. Chưa có quy hoạch cụ thể.
- Đặc biệt trong xã có dự án quy hoạch thị trấn Phố Hoa nên gây cũng khơng ít khó
khăn trong việc đồng nhất hạ tầng kỹ thuật với quy hoạch NTM.
b. Đánh giá tổng hợp tiêu chí xây dựng nơng thơn mới xã theo Bộ Tiêu chí Quốc
gia về Nơng thơn mới ( có bảng đánh giá chi tiết ).
+ Đạt 7/19 tiêu chí là:
Tiêu chí 4: Điện.
Tiêu chí 8: Bưu điện.
Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo.
Tiêu chí 14: Giáo dục.
Tiêu chí 15: Y tế.
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội.
+ Các tiêu chí chưa đạt ( 12/19 ):
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
Tiêu chí 2: Giao thơng.
Tiêu chí 3: Thủy lợi.
Tiêu chí 5: Trường học.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
18


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa .
Tiêu chí 7: Chợ nơng thơn.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư .

Tiêu chí 10: Thu nhập.
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
Tiêu chí 16: Văn hóa.
Tiêu chí 17: Mơi trường.
Bảng đánh giá tiêu chí hiện trạng xã Bắc Lý
TT

Tên tiêu
chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
TDMN
phía Bắc

I

QUY HOẠCH

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Hiện
trạng

Đánh giá


Chưa đạt

1.1

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nơng nghiệp
sản xuất hàng hố, cơng nghiệp,
TTCN, dịch vụ.

Đạt

Đã có

Đạt

1.2

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội - môi trường theo chuẩn
mới.

Đạt

Đang
thực hiện

Chưa đạt

1.3


Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp

Đạt

Đang
thực hiện

Chưa đạt

II

HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2

Giao thông

Chưa đạt

2.1

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hố hoặc bê tơng hố đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

100%


Cứng
hóa
12/12km
đạt
100%,
nhưng
chưa đạt
chỉ tiêu
về mặt
cắt
đường

Chưa đạt

2.2

Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được
cứng hố đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT

50%

Cứng
hóa
0/5km
đạt 0%

Chưa đạt

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang

19


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

2.3

2.4
3

Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
khơng lầy lội vào mùa mưa.

100%

Tỷ lệ km đường trục nội đồng được
cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện

50%

(50%
cứng
hóa)

20/32km
đạt
62,5%

Đạt


0/45km
đạt 0%

Chưa đạt

Thuỷ lợi

Chưa đạt

3.1

Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

Đạt

Đạt

3.2

Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
được kiên cố hố

50%

20,5/
41,5km
cứng hóa

đạt
49,3%

Chưa đạt

4

Điện

Đạt

4.1

Hệ thống điện đảm bảo u cầu kỹ
thuật của ngành điện

Đạt

Đã có

Đạt

4.2

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn

95%

Đạt

100%

Đạt

5

Trường học

Chưa đạt
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia.

70%

2/4
trường
chuẩn

Chưa đạt

đạt 50%
6

Cơ sở vật chất VH

Chưa đạt

6.1


Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn của bộ VH-TT-DL

Đạt

Đã

nhưng
chưa đạt
chuẩn

Chưa đạt

6.2

Tỷ lệ thơn có nhà văn hố và khu thể
thao thơn đạt quy định của bộ VHTT-DL

100%

Cịn lại
19 thơn
nằm
ngồi
QH thị
trấn Phố
Hoa.
3/19
thơn có
nhà văn

hố

Chưa đạt

Đạt

Đã có
nhưng
chưa đạt

Chưa đạt

7

Chợ nơng
thơn

Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Giang
20


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

chuẩn
8

Bưu điện


Đạt

8.1

Có điểm phục vụ bưu chính viễn
thơng

Đạt

Đạt

Đạt

8.2

Có Internet đến thơn

Đạt

7/30
thơn có
Internet

Đạt

9

Nhà ở dân cư

Chưa đạt


9.1

Nhà tạm, nhà dột nát

9.2

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
BXD

Khơng

115 nhà,
chiếm
3,75%

Chưa đạt

75%

Chưa có

Chưa đạt

III

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10


Thu nhập

Thu nhập bình quân người/năm so
với mức bình quân chung của
Tỉnh

1,2 lần

6,8 triệu

Chưa đạt

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

<10%

8,3%

Đạt

12

Cơ cấu lao
động

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm

việc trong các lĩnh vực nông lâm
ngư nghiệp

≤ 45%

68%

Chưa đạt

13

Hình thức
tổ chức sản
xuất

Có HTX hoặc tổ HTX hoạt động
có hiệu quả



Chưa có

Chưa đạt

IV

VĂN HỐ - XÃ HỘI – MƠI TRƯỜNG

14


Giáo dục

Đạt

14.1

Phổ cập giáo dục trung học

Đạt

Đã có

Đạt

14.2

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)

70%

Đạt
98,7%

Đạt

14.3

Tỷ lệ lao động qua đào tạo


>20%

Đạt
khoảng
25-30%

Đạt

15

Y tế

Đạt

15.1

Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế.

20%

40%

Đạt

15.2

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia


Đạt

Đạt

Đạt

Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên
đạt tiêu chuẩn làng văn hố theo

Đạt

Có 13/30
thơn đạt

Chưa đạt

16

Văn hố

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
21


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

quy định của Bộ VH-TT-DL

17


tiêu
chuẩn
làng văn
hóa đạt
48%

Mơi trường

Chưa đạt

17.1

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia

70%

Chưa có

Chưa đạt

17.2

Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
mơi trường

Đạt

Chưa có


Chưa đạt

17.3

Khơng có các hoạt động gây suy
giảm mơi trường và có các hoạt động
phát triển mơi trường xanh, sạch,
đẹp.

Đạt

Đạt

Đạt

17.4

Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch

Đạt

Có 01
nghĩa
trang liệt
sỹ được
XD theo
QH

Chưa đạt


17.5

Chất thải, nước thải được thu gom và
xử lý theo quy định

Đạt

Chưa có

Chưa đạt

V

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

(chỉ thu
gom
CTR)
Đạt

18.1

Cán bộ xã đạt chuẩn

Đạt


Cơ bản
đạt

Đạt

18.2

Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

18.3

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn (trong sạch, vững mạnh)

Đạt

Đạt

Đạt

18.4


Các tổ chức đồn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

An ninh trật tự xã hội được giữ
vững

Đạt

Đạt

Đạt

19

An ninh
trật tự xã
hội

Kết luận: Xã Bắc Lý có 7/19 tiêu chí đạt têu chí NTM

c. Các vấn đề cần giải quyết
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: cấp nước, rác thải, nghĩa trang.
- Cơ sở xã hội: trường học, chợ, sân thể thao xã.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang

22


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

- Đảm bảo quỹ đất ở cho người dân.
- Bảo tồn các không gian làng xóm, di tích lịch sử, làng cổ truyền thống.
- Hướng chuyển đổi trong sản xuất nông nghiệp.

CHƯƠNG II. CÁC DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
2.1. Về dân số - lao động, đất đai.
* Dự báo dân số:
Dân số năm 2011: 13.588 người, tổng số hộ 3.075 hộ, bình quân 4,4 người/hộ.
Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,14%, tỷ lệ tăng cơ học không đáng kể.
Lao động nông nghiệp: 3.500 người.
Lao động phi nông nghiệp: 1.510 người.
Số lao động phi nông nghiệp trong tương lai sẽ tăng cao khi xã xây dựng ổn định và
phát triển mô hình nơng thơn mới. Tỉ lệ phát triển cơ học sẽ tăng khoảng 1% đến 1,2% do
lượng lao động phi nông nghiệp hoạt động trong các doanh nghiệp nông nghiệp các khu
chế xuất tăng, lượng dân nhập cư sẽ có chiều hướng tăng. Số lao động nơng nghiệp có xu
hướng dịch chuyển sang lao động phi nông nghiệp và sẽ ổn định từ năm 2020 trở đi.
Theo công thức:

Nn=No x(1+λ)^n + Nlưu trú

Trong đó:

Nn dân số dự kiến QH
No dân số hiện tại
λ: tỷ lệ tăng dân số tự nhiên + tăng cơ học

n: số năm dự kiến
Nlưu trú: số lượng cơng nhân th trọ

Tuy nhiên khi tính tốn số dân phát triển đồ án chỉ tính tốn các
thơn nằm ngoài quy hoạch thị trấn Phố Hoa. Cụ thể:
Tổng số dân nằm trong quy hoạch thị trấn

Tổng số dân nằm ngồi quy hoạch thị trấn

TT

TT

Tên thơn

Số khẩu

Tên thơn

Số khẩu

1

Thơn Đồng Cũ

468

1

Thơn Hợp Lý


447

2

Thơn Đồng Sói

335

2

Thơn Hợp Vang

331

3

Thơn Sau Chiền

182

3

Thơn Cầu Trang Trong

306

4

Thơn Đồng Giót


498

4

Thơn Cầu Trang Ngồi

309

5

Thơn Nội Thổ

382

5

Thơn Tân Dân

403

6

Thơn Đồi

375

6

Thơn Mã Quần


398

7

Thơn Đơng

271

7

Thơn Tân Lý

417

8

Thơn Trong

311

8

Thơn Vụ Bản

320

9

Thơn Đầm


470

9

Thôn Tân Hưng

319

10

Thôn Trung

597

10

Thôn Cầu Rô

306

11

Thôn Lý Viên

2.180

11

Thôn Trại Quần


424

Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Giang
23


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hịa – Tỉnh Bắc Giang

Tổng

12

Thơn Trước

530

13

Thơn Nổi 1

221

14

Thôn Nổi 2

278

15


Thôn Trại Rô

363

16

Thôn Bắc Vụ 1

326

17

Thôn Bắc Vụ 2

348

18

Thơn Bắc Sơn

479

19

Thơn Vụ Nơng

994

6.069 (45%)


Tổng

7.519 (55%)

Ghi chú: Các tính toán định hướng về sau sẽ dựa trên cơ sở số dân nằm ngoài
quy hoạch thị trấn.
Bảng dự báo phát triển dân số các giai đoạn toàn xã
Năm 2011
13.588
3.075 hộ

Giai đoạn
2015
14.180
3.196 hộ

Giai đoạn
2020
15.050
3.373 hộ

Tầm nhìn
2025
15.930
3.553 hộ

Dân số chênh
lệch
2.342 người


Dân số phát triển toàn xã đến năm 2020 vào khoảng 15.050 người ( tầm nhìn tới
năm 2025 là 15.930 ), tăng hơn so với dân số năm 2011 khoảng 2.342 người.
Bảng dự báo phát triển dân số các giai đoạn( trừ dân số trong thị trấn)
Năm 2011
7.519
1.691 hộ

Giai đoạn
2015
7.845
1.783 hộ

Giai đoạn
2020
8.323
1.892 hộ

Tầm nhìn
2025
8.807
2.002 hộ

Dân số chênh
lệch
1.288 người

Dân số phát triển tính tốn cho các thơn nằm ngồi quy hoạch thị trấn đến năm 2020
vào khoảng 8.323 người ( tầm nhìn tới năm 2025 là 8.807 ), tăng hơn so với dân số năm
2011 khoảng 1.288 người.

* Dự báo lao động:
Bảng dự báo dịch chuyển cơ cấu lao động
Năm
Tầm nhìn
Năm 2020
2015
2025
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số hộ
Số hộ
%
%
%
%
68,00 56,50 1.518 45,00 1.421 40,00
26,54
32,04 1.266 37,54 1.423 40,04
5,46 11,46
589 17,46
709 19,96
100,00 100,00 3.373 100,00 3.553 100,00

Năm 2011
TT

Hạng mục
Số hộ


1
2
3

Hộ nông nghiệp
Hộ thương mại – dịch vụ
Hộ sản xuất TTCN
Tổng

2.091
816
168
3.075

Dự báo tới năm 2020: Trong những năm tới khi xây dựng mơ hình nơng thơn mới,
hướng dịch chuyển cơ cấu lao động nông nghiệp từ 68% giảm xuống 45% ( còn 1.518
hộ, Tỷ lệ lao động nơng nghiệp <45% để đạt tiêu chí nơng thơn mới). Thương mại dịch
Đơn vị tư vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
24


Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bắc Lý – Huyện Hiệp Hòa – Tỉnh Bắc Giang

vụ tăng từ 26,54% lên 37,54% (có 1.266 hộ). Hộ sản xuất TTCN tăng từ 5,46% lên
17,46% (có 589 hộ).
- Đất đai: Bắc Lý có 2 tuyến giao thơng đối ngoại đặc biệt quan
trọng là đường Tỉnh 295 và đường huyện Tràng – Phố Hoa đi qua, và
liên hệ với thị trấn Thắng qua xã Danh Thắng, Thường Thắng khoảng 8
km. Do vị trí địa lý như trên, nên Bắc Lý sẽ có những khó khăn nhất

định trong việc thu hút đầu tư của các doanh nghiệp. Vì vậy Bắc Lý cần
phải phát triển, nỗ lực tự cường tận dụng tiềm năng đất đai, nhân lực
sẵn có của mình để phát triển kinh tế xã hội và thu hút đầu tư của
doanh nghiệp.
2.2. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.
Theo bé tiªu chÝ, tiêu chuẩn nông thôn mới.
Theo tiêu chí liên quan đến quy hoạch quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
Theo hoàn cảnh thực tế để đề ra các chỉ tiêu KTKT.
a. Các chỉ tiêu sử dụng đất.
+ Đất khu dân c

- Đất ở tại các khu dân c :
- Đất công cộng:
- §Êt c©y xanh, TDTT :

25 m2/ ngêi
5-8 m2/ ngêi
23 m2/ ngời

+ Đất ngoài khu dân dụng
- Đất phát triển công nghiệp tiểu thủ 1015 m2/ ngời
công nghiệp
- Đất phát triển dịch vụ thơng mại
56 m2/ ngời
- Đất giao thông đối ngoại: Theo quy
hoạch của huyện và tỉnh
b. Các chỉ tiêu về kiến trúc.
- Nhà ở trong thôn xóm tầng cao trung bình từ 1 3 tầng.
- Nhà chia lô mặt đờng và khu trung tâm tầng cao trung bình từ

3 4 tầng.
- Các công trình văn hoá, giáo dục tầng cao trung bình từ 1 3
tầng.
- Các công trình hành chính và các công trình công cộng khác tầng
cao trung bình từ 3 4 tầng.
c. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật.
+ Giao thông:
n v t vấn: Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng Bắc Giang
25


×