Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 8 Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.09 KB, 10 trang )

Tuần 25
Tiết 96

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

Ngày soạn: 16/02/2019
Ngày dạy: 19/02/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố
cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh : Lập dàn ý, xem lại đề bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : Nhắc lại đề
I. Đề bài : Thuyết minh về một con vật nuôi mà em
GV yêu cầu HS nhắc lại đề và viết đề lên yêu thích.
bảng
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm II. Tìm hiểu đề, tìm ý
ý
(Xem tiết PPCT tiết 87-88)


GV phát vấn HS để tìm hiểu đề
III. Dàn ý
Hoạt động 3 : Hướng dẫn xây dựng dàn ý (Xem tiết PPCT tiết 87-88)
HS lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
GV treo dàn ý mẫu
Hoạt động 4 : Nhận xét ưu - khuyết điểm IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm
a. Ưu điểm :
GV nhận xét chung ưu – khuyết điểm của - Biết phương pháp thyết minh về loài vật.
HS
- Cách diễn đạt rõ ràng
HS nghe rút kinh nghiệm
b. Nhược điểm :
- Nhiều học sinh viết cẩu thả, tẩy xóa trong bài làm.
- Nội dung một số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu
biết ít.
- Nhiều học sinh sa vào kể chưa làm rõ ý cần thuyết
minh.
- Sắp xếp các phần, các đoạn chưa hợp lí.
- Viết câu dài dịng, khơng rõ nội dung
Hoạt động 5 : Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
thể
(Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án)
Hoạt động 6 : Phát bài, đối chiếu dàn ý, VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
tiếp tục sửa bài
Hoạt động 7 : Đọc bài mẫu
VII. Đọc bài mẫu
GV đọc bài làm tốt của Khét, Trầm, Luyền,
Tinh, Phía,…Bài làm yếu Đạo, Đao, Phai…
Hoạt động 8 : Ghi điểm, thống kê chất VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
lượng

( Xem cuối giáo án)
( Xem cuối giáo án)
Hướng dẫn tự học
* Hướng dẫn tự học


Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài
viết vào vở.

- Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào
vở.
- Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về luận điểm”

Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lỗi sai
- Chó có hai chân, hai tay
- Sai diễn đạt
- Chó có bốn chân hai chân trước, hai
- Chó con rất xinh, mắt nó trịn - Diễn đạt vụng về, chân sau.
như hòn bi, béo phì, nó ln lủng củng.
- Con chó nhìn xinh xắn, mắt trịn như
nghịch.
hịn bi, nó hay chạy đùa nghịch.
- Mèo có từ xa xưa
- Thừa từ
- Mèo được con người thuần hóa thành
giống vật ni từ lâu.
- Con mèo cũng giống như con

- Con mèo giống con chó đi bằng bốn
người đi bằng bốn chân nhưng con - Lỗi đặt câu, sử chân, mèo chạy nhanh hơn con chó.
mèo đi bốn chân khi con mèo đói
dụng dấu câu.
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM

Lớp

TSH
S

8A2

26

Tuần 25
Tiết 97

Giỏi
SL
%

Khá
SL %

TB
SL

Yếu
%


SL

%

NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngơ Đại Cáo) - Nguyễn Trãi

Kém
SL
%

Ngày soạn: 16/02/2019
Ngày dạy: 19/02/2019


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của 1 bài cáo.
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích.
* Lưu ý: HS đã được học về tác phẩm thơ của Nguyễn Trãi ở lớp 7
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngơ đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở 1 đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.

3. Thái độ : Tự hào về truyền thống của dân tộc. Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, tinh thần chiến đấu
dũng cảm và niềm tự hào dân tộc.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực thưởng thức văn học, đọc tác phẩm văn học theo thể loại.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, nêu vấn đề, tích hợp, thảo luận nhóm...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu kết bài và nhiều câu khác trong bài chứng tỏ Trần Quốc Tuấn khơng chỉ là vị
chủ sối giàu ý chí, nghiêm khắc mà còn là vị chủ tướng như thế nào?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Sau khi hai đạo viện binh bị tiêu diệt, cùng kế Vương Thông, tổng binh thành Đơng
Đơ xin hàng, nước Đại Việt sạch bóng giặc. Ngày 17-12 năm Đinh Mùi tức 1/1428, Nguyễn Trãi thừa
lệnh Lê Thái Tổ soạn thảo và công bố bản Bình Ngơ đại cáo để tun bố cho tồn dân được rõ cuộc
kháng chiến chống giặc Minh xâm lược đã tồn thắng, non sơng trở lại độc lập, thái bình.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV tóm tắt tiểu sử của Nguyễn Trãi.
1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu Ức Trai, quê ở Hà
Tây. Văn chính luận có vị trí quan trọng trong thơ văn
Nguyễn Trãi
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn
hóa thế giới.

2. Tác phẩm
GV : Hoàn cảnh ra đời của văn bản?
- Xuất xứ : Trích phần đầu bài Bình Ngơ đại cáo, ra
HS : Trả lời phần chú thích.
đời sau cuộc kháng chiến chống quân Minh (1428)
GV : Văn bản này thuộc thể loại gì ? Hãy - Thể cáo : Là thể văn nghị luận cổ do vua dùng để
nêu những hiểu biết của em về thể loại đó ? báo cáo kết quả của một sự nghiệp.
HS : Thể cáo để trình bày chủ trương, cơng
bố kết quả một sự nghiệp.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Hoạt động 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- Tìm hiểu từ khó:
Đọc- Tìm hiểu từ khó
GV cùng HS đọc giọng điệu trang trọng,
hùng hồn, tự hào. Chú ý tính chất câu văn


biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
HS đọc chú thích trong sgk
Tìm hiểu văn bản
GV : Văn bản này chia làm mấy phần ? Nêu
nội dung từng phần ? Phương thức biểu đạt?
HS : trả lời

2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục : 3 phần
+ 2 câu đầu : tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng
chiến.
+ 8 câu tiếp theo : vị trí và nội dung chân lí về sự tồn
tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.

+ Phần còn lại : dẫn chứng thực tiễn để làm rõ nguyên
lí nhân nghĩa.
b. Phương thức biểu đạt : Nghị luận
c. Phân tích:
c1. Nguyên lí nhân nghĩa :
HS đọc 2 câu đầu (HS yếu kém)
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
GV : Nhân nghĩa ở đây có nội dung gì ?
Qn điếu phạt trước lo lo trừ bạo”
HS : yêu dân và điếu phạt.
- Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh
GV : Nếu hiểu yêu dân là giữ yên cuộc sống phúc, ấm no.
cho dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì - Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn.
dân ở đây là ai ? Kẻ bạo ngược là ai ?
=> Quan niệm nhân văn tiến bộ của Nguyễn Trãi là
HS : Dân là dân nước Đại Việt. Kẻ bạo yên dân, trừ bạo.
ngược là quân xâm lược nhà Minh.
GV : Ở đây, hành động điếu phạt có liên
quan đến yên dân ntn?
HS : Trừ giặc minh bạo ngược để giữ yên
cuộc sống cho dân.
HS đọc 8 câu tiếp theo (HS yếu kém)
GV : Nguyễn Trãi chứng minh chân lí độc c2. Chân lí độc lập chủ quyền của nước Đại Việt :
lập bằng các yếu tố nào? HSTLN – 4 phút
- Văn hiến, Lãnh thổ, phong tục riêng.
GV nhận xét, sửa nhóm
- Chủ quyền, lịch sử riêng (Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần).
GV : Núi sơng đã chia, phong tục cũng
khác, các lí lẽ này nhằm khẳng định biểu
hiện nào của văn hiến Đại Việt ?

HS : Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ
riêng, văn hố riêng
GV : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi viết “Từ triệu, Đinh, Lí, Trần…
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên.”?
HS : So sánh ta với Trung Quốc, dùng các -> Lập luận chặt chẽ, các câu văn biền ngẫu : So sánh
câu văn biền ngẫu khẳng định tư cách độc nước ta sánh vai ngang hàng với Trung Quốc.
lập của nước ta.
=> Khẳng định tư cách độc lập của nước ta, đề cao ý
thức dân tộc Đại Việt.
HS đọc đoạn còn lại
GV : Nền văn hiến Đại Việt còn được làm c3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa:
rõ hơn qua các chứng cớ lịch sử chống giặc
“Lưu cung tham công nên thất bại
ngoại xâm. Các chứng cớ này được ghi lại … Sơng Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã”
trong những lời văn nào?
“Lưu cung tham công nên thất bại
…Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã”
GV : Các câu văn này được viết theo cấu
trúc gì, sử dụng nghệ thuật ntn?
HS : Liệt kê, câu văn biền ngẫu làm nổi bật
các chiến công của ta và thất bại của địch. -> Cấu trúc biền ngẫu, liệt kê : Làm nổi bật các chiến


Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn, dễ
nghe, dễ nhớ.
GV : Ở đây, tư tưởng và tình cảm nào của
người viết tiếp tục được bộc lộ?
HS : Khẳng định độc lập của nước ta. Tự
hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của

dân tộc ta.
Tổng kết
GV : Học qua đoạn trích này, em hiểu được
những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta?
(Ghi nhớ sgk)
GV : Nội dung nhân nghĩa và dân tộc được
trình bày trong hình thức văn chính luận cổ
có gì nổi bật ?
HS : Giàu chứng cớ lịch sử, giàu cảm xúc
tự hào, giọng văn hùng hồn, lời văn biền
ngẫu nhịp nhàng, ngân vang
GV : Từ văn bản này, em hiểu gì về
Nguyễn Trãi?
HS : Đại diện tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ.
Giàu tình cảm và ý thức dân tộc. Giàu lòng
yêu nước thương dân
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Đọc thuộc lòng văn bản nắm chắc cách lập
luận, học thuộc ghi nhớ .
-Soạn bài mới “Bàn luận phép học”, đọc
văn bản, trả lời câu hỏi sgk.

Tuần 25
Tiết 98

công của ta và thất bại của địch.

=> Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân
tộc ta.
3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk

a. Nghệ thuật : Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật
hùng biện của văn học trung đại:
+ Viết theo thể văn biền ngẫu.
+ Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang
trọng, tự hào.
b. Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản : Nước Đại Việt ta thể hiện quan
niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc,
đất nước và có ý nghĩa như một bản tun ngơn độc
lập.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ : Đọc thuộc lòng văn bản nắm chắc cách lập
luận, học thuộc ghi nhớ .
*Bài mới : Soạn bài mới “Bàn luận phép học”, đọc
văn bản, trả lời câu hỏi sgk.

HÀNH ĐỘNG NÓI

Ngày soạn: 19/02/2019
Ngày dạy: 22/02/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm khái niệm hành động nói.
- Một số kiểu hành động nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức : Khái niệm hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp
2. Kĩ năng : Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập được
hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
3. Thái độ : Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt, so sánh, tổng hợp.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS


8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? Làm bài tập 3 ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Như thế nào là hành động nói, có những kiểu hành động nói nào? Chúng ta sẽ đi tìm
câu trả lời trong bài học hôm nay.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS : đọc ví dụ sgk. (HS yếu kém)
1.Hành động nói là gì ?
GV : Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhắm mục
* Ví dụ : sgk/62
đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ mục đích
ấy?
+ “Thơi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy
GV : Lí Thơng có đạt được mục đích của mình
trốn đi ngay”
khơng? Chi tiết nào nói lên điều đó?
-> Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm đẩy

HS : Có. Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thơng,
Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi.
trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi ni
- Lí thơng đã đạt được mục đích
thân.
GV : Lí Thơng đã thực hiện mục đích của mình
bằng phương tiện nào? (Bằng lời nói )
GV : Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của => Hành động nói
con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc
làm của Lí Thơng có phải là một hành động
khơng? Vì sao?
GV : Qua phân tích, em hiểu hành động nói là
gì?
HS : ghi nhớ sgk
* Ghi nhớ : sgk/62
GV : Em hãy lấy một vài ví dụ minh họa?
2. Một số kiểu hành động nói thường gặp:
GV : Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời * Phân tích ví dụ: sgk
nói của Lí Thơng ở đoạn trích của mục I, sgk?
a, Mục đích nói của Lí Thơng:
HS : Mỗi câu trong lời của Lí Thơng có một mục - Câu 1 là trình bày
đích riêng : câu 1 là trình bày, câu 2 là đe doạ, - Câu 2 là đe doạ
câu 4 là hứa hẹn.
- Câu 4 là hứa hẹn
GV : treo bảng phụ
b, + Lời cái Tí :
GV : Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ? (hỏi)
và cho biết mục đích của mỗi hành động ?
- U nhất định bán on đấy ư? ( hỏi)
HS : Trả lời.

- U không cho con ở nhà nữa ư ?
GV : Hãy liệt kê các hành động nói đã phân tích - Khốn nạn thân con thế này ! (cảm thán, bộc lộ
ở hai đoạn trích mục I, II?
cảm xúc)
HS : Trình bày, đe doạ, hứa hẹn, hỏi, báo tin, - Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
bộc lộ cảm xúc.
+ Lời nói của Chị Dậu
GV : Trình bày các kiểu hành động nói thường => Các kiểu hành động nói.
gặp? (HS yếu kém)
* Ghi nhớ: sgk/ 63
HS : đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động : LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ Bài 1: Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm
nhằm mục đích gì? Hãy xác định mục đích của mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu
hành động nói thể hiện ở một câu trong bài hịch lược do ơng soạn và khích lệ lòng yêu nước của
và vai trò của câu ấy đối với việc thực hiện mục các tướng sĩ.
đích chung?
+ Câu thể hiện mục đích : “Nếu các ngươi biết
HS làm việc cá nhân để trả lời các yêu cầu của chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì
câu hỏi.
mới phải đạo thần chủ; nhược bằng khinh sách
HS khác nhận xét.
này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù”


Bài 2 :
Bài 2 : Yêu cầu HS làm việc theo nhóm – 4 phút + Đoạn a
Nhóm 1-2: Câu a.
- Bác trai đã khá rồi chứ ? ( hỏi)

Nhóm 3-4: Câu b.
- Cảm ơn cụ, nhà cháu ...như thường (cảm ơn)
Nhóm 5-6: Câu c
- Nhưng xem ....mỏi mệt lắm ( trình bày )
Đại diện nhóm trình bày-nhóm khác nhận xét. - Này, bảo .. thì trốn (cầu khiến)
- Chứ cứ nằm đấy…họ lại đánh trói thì khổ (cảm
GV chốt
thán, bộc lộ cảm xúc)
- Người ốm rề rề ..hoàn hồn (cảm thán, bộc lộ
cảm xúc )
- Vâng cháu cũng đã nghị như cụ ( tiếp nhận )
- Nhưng để ...vài húp cái đã (trình bày )
- Nhịn sng từ sáng…tới giờ cịn gì.(cảm thán,
bộc lộ cảm xúc)
- Thế thì phải ...vào rồi đấy ! (cầu khiến )
+ Đoạn b
- Đây là trời …làm việc lớn (nhận định, khẳng
định )
- Chúng tôi nguyện …báo đền tổ quốc (hứa, thề)
+ Đoạn c
- Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! (báo tin)
- Cụ bán rồi ? (hỏi)
- Bán rồi ! (xác nhận, thức thận)
- Họ vừa bắt xong (báo tin)
- Thế nó cho bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn …(cảm thán)
- Ơng giáo ơi ! (cảm thán)
- Nó thấy tơi gọi thì chạy ngay về... mừng (tả)
- Tơi cho nó ăn cơm (kể)
- Nó đang ăn… dốc ngược nó lên (kể)

Bài 3:
- Anh hãy hứa với em không bao giờ để chúng
GV : Gọi hs đọc bài tập 3
ngồi cách xa nhau (điều khiển, ra lệnh)
HS : đọc đề, tự làm
- Anh hứa đi (ra lệnh)
- Anh xin hứa (hứa)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ : Nắm nội dung. Phân biệt hành động
-Nắm nội dung. Phân biệt hành động nói và từ
nói và từ chỉ hành động
chỉ hành động
* Bài mới : Soạn bài “Hành động nói” (tt)
-Soạn bài “Hành động nói” (tt)


Tuần 25
Tiết 99

ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

Ngày soạn: 20/02/2019
Ngày dạy: 23/02/2019

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Nâng cao 1 bước kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức

- Khái niệm luận điểm.
- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng
- Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.
- Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ : Thể hiện dược sự yêu thích văn học qua việc trình bày vấn đề văn học bằng một văn bản
nghị luận.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực so sánh, tổng hợp.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Các em đã được tìm hiểu thế nào là luận điểm ở lớp 7. Tiết học hôm nay sẽ giúp
chúng ta ôn lại và nâng cao hơn kiến thức về luận điểm để phục vụ tốt hơn nữa trong việc học văn nghị
luận.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Ơn lại khái niệm luận điểm
1. Khái niệm luận điểm
GV : Luận điểm là gì ?
Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà



HS : Trả lời
GV : Trên cơ sở đó, em hãy lựa chọn câu trả lời
đúng trong các câu sau và lí giải vì sao ?
HS : câu trả lời thứ 3 là chính xác vì đã phân biệt
được luận điểm và vấn đề.
GV giải thích : Nghị luận là loại hoạt động được
tiến hành nhằm mục đích giải quyết các vấn đề.
Những ý kiến quan điểm, chủ trương chủ yếu
được đưa ra để giải đáp cho câu hỏi. Như vậy,
luận điểm không phải là vấn đề, cũng không phải
là một bộ phận của vấn đề. Vấn đề là câu hỏi,
nhưng luận điểm là sự trả lời.
HS đọc yêu cầu bài 2
GV : Hãy nhắc lại luận điểm của bài Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta ?
HS : Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến và
chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta (luận điểm
xuất phát làm cơ sở )
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ
tiên ta ngày trước. Bổn phận của chúng ta là làm
cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đưa ra
trưng bày (Luận điểm chính dùng để kết luận )
GV : Chiếu dời đơ có những luận điểm nào? Có
thể xác định luận điểm của bài ấy theo cách được
nêu trong mục I .1 Sgk khơng, vì sao?
HS : Xác định như câu hỏi trắc nghiệm nêu trong
sgk là khơng đúng, vì đó khơng phải là một ý
kiến, quan điểm, mà chỉ là một vấn đề.
Mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề

GV : Vấn đề được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” là gì ?
HS : Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt
Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
GV : Có thể làm sáng tỏ được vấn đề này không
nếu trong bài văn, tác giả chỉ đưa ra luận điểm
“Đồng bào ta ngày nay yêu nước nồng nàn” ?
HS : Khơng vì nếu chỉ có luận điểm này thì chưa
đủ chứng minh một cách tồn diện truyền thống
yêu nước.
GV : Từ đó chúng ta rút ra được kết luận gì ?
HS : Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề.
Luận điểm thể hiện, giải quyết từng khía cạnh của
vấn đề một cách đầy đủ, tồn diện.
GV: Nếu Lí Cơng Uẩn chỉ đưa ra luận điểm : Các
triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đơ
thì mục đích của của nhà vua có thể đạt được
không?
HS : Không đủ làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời
đơ.
GV : Từ đó có thể rút ra kết luận gì về yêu cầu
của luận điểm trong mối quan hệ với vấn đề của
bài văn nghị luận ?

người viết (nói) nêu ra ở trong bài.

2. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề
cần giải quyết trong bài văn nghị luận

- Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề

- Luận điểm thể hiện, giải quyết từng khía
cạnh của vấn đề một cách đầy đủ, tồn điện.


HS : Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề. Luận điểm cần phải đủ để giải quyết
vấn đề.
Mối quan hệ giữa các luận điểm
HS đọc yêu cầu bài 1 trong phần III
GV : Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong
hai hệ thống này, lí giải vì sao ?
HS : Hệ thống thứ nhất đạt được các điều kiện ghi
trong mục III.1. Hệ thống thứ 2 khơng đạt được
các điều kiện đó là bởi : Trong hệ thống đó, có
những luận điểm chưa chính xác.
GV: Từ sự tìm hiểu trên, chúng ta rút ra kết luận
gì về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghị luận?
HS : Trả lời ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
GV hướng dẫn, HS làm.

- Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề .
- Luận điểm cần phải đủ để giải quyết vấn đề
3.Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghị luận

- Các luận điểm trong bài văn vừa cần liên kết

chặt chẽ lại vừa cần có sự phân biệt với nhau.
- Các luận điểm phải được sắp xếp theo một
trình tự hợp lí: Luận điểm nêu trước chuẩn bị
cơ sở cho luận điểm nêu sau, còn luận điểm
nêu sau dẫn đến luận điểm kết luận.
* Ghi nhớ : sgk/75.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 : Luận điểm của phần văn bản là:
“Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc
và thời đại lúc bấy giờ”
Bài 2 : Có thể sắp xếp các luận điểm và sửa
Bài tập 2 :
chữa theo trình tự dưới đây:
HS thảo luận nhóm-trình bày
Giáo dục được coi là chìa khố của tương lai
GV chốt
vì những lẽ sau :
- Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều
chỉnh tốc độ gia tăng dân số; thơng qua đó,
quyết định mơi trường sống, mức sống…
- Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí
tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những
người sẽ làm nên thế giới ngày mai.
- Do đó, giáo dục là chìa khố cho sự tăng
trưởng kinh tế
- Cũng do đó, giáo dục là chìa khố cho sự
phát triển kinh tế chính trị và cho tiến bộ xã
hội sau này.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Học bài và làm bài tập 2 sgk tr 75.
* Bài cũ : Học bài và làm bài tập 2 sgk tr 75.
- Sưu tầm một số bài văn nghị luận xã hội, nghị - Sưu tầm một số bài văn nghị luận xã hội,
luận văn học để nhận biết, phân tích luận điểm.
nghị luận văn học để nhận biết, phân tích luận
- Soạn bài “Viết đoạn văn trình bày luận điểm”. điểm.
Chuẩn bị trả lời trước các câu hỏi trong phần yêu * Bài mới : Soạn bài “Viết đoạn văn trình bày
cầu.
luận điểm” .Chuẩn bị trả lời trước các câu hỏi
trong phần yêu cầu.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×