Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Chuong III 6 Truong hop dong dang thu hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.21 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THCS BÌNH THẮNG
SIÊNG NĂNG LÀ THÀNH CƠNG

Năm học 2018 - 2019


Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1: Phát biểu định lý về trường hợp đồng
dạng thứ nhất của hai tam giác
*Trả lời :
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba
cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
đồng dạng.


Tiết 45: Trường Hợp
Đồng Dạng Thứ Hai


?1 Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như
hình vẽ 36.

- So Sánh các tỉ số

AB
DE

- Đo các đoạn thẳng
BC
BC, EF. Tính tỉ số
EF


,



D

AC
DF

8

600

6

A

so sánh với các tỉ số
E
0 3
4
60
trên và dự đoán sự
đồng dạng của hai tam
B
C
giác ABC và DEF

F



• Định Lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh
của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng
nhau , thì hai tam giác đó đồng dạng.

A
M
* Hướng dẫn:

B

A’
N

B’
C

- Hãy tạo ra một tam giác bằng với A’B’C’ và đồng
dạng với ABC.
AMN đồng dạng ∆ABC

- Chứng minh AMN = A’B’C’

 A’B’C’

ABC

C’



Tương tự :
* Nếu ∆A’B’C’ và ∆ABC
Có A' B' B' C' thì cần thêm
AB BC
Điều kiện gì để ∆A’B’C’
đồng dạng ∆ABC?

B

* Nếu ∆A’B’C’ và ∆ABC
Có A' C '  B' C ' thì cần thêm
AC

BC

Điều kiện gì để ∆A’B’C’
đồng dạng ∆ABC?

A

A’
B’
C

C’


?1 Hai tam giác ABC và DEF có đồng dạng khơng vì sao
Trả lời:


A
4 600 3

Xét ABC và DEF có
AB AC 
4 3
=
 Do =  ;
DE DF 
8 6

 ABC

0
µ µ
A=D=60

B

D
8

DEF

E

C

600 6


F


?2 Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng
E

A
2 700

4

3

C D

B
a)

b)

Q
3

700

6

c)

F


P

750

5

R


?3 a. Vẽ tam giác ABC có góc BAC = 500, AB = 5 cm, AC
= 7,5 cm.

b. Lấy trên các cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D, E sao
cho AD = 3 cm, AE = 2 cm. Hai tam giác AED và ABC
có đồng dạng khơng? Vì sao?

A

* Hướng dẫn

2

+ Cách vẽ:
500
3
+ Hai ∆ ABC và ∆AED
E
có góc A chung. So sánh 5
tỉ số A E ; A D rồi rút ra

D
AB AC
kết luận.

B

7,5

C


Câu hỏi củng cố
• Câu 1: Nêu định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của 2
tam giác?
• Câu 2: Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ hai của
hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của hai
tam giác.
* Giống: đều xét đến điều kiện 2 cạnh, và góc xen giữa hai
cạnh của tam giác này bằng góc xen giữa hai cạnh của tam giác
kia.
* Khác :
Trường hợp thứ hai
Trường hợp thứ hai
(Hai tam giác bằng nhau)
(Hai tam giác đồng dạng)
- hai cạnh của tam giác này bằng - hai cạnh của tam giác này tỉ lệ
hai cạnh của tam giác kia.
với hai cạnh của tam giác kia.



* Bài 32 SGK - 77
Trên một cạnh của góc xOy (khác 1800), đặt các đoạn
thẳng, OA = 5 cm, OB = 16 cm. Trên cạnh thứ hai của
góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10 cm.
a. Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng
b. Gọi giao điểm của các cạnh AD và BC là I, chứng
minh rằng hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng
nhau từng đơi một.


x
B

* Bài 32 SGK - 77 Hướng dẫn
a. Lập các tỉ số
b. Xét IAB và ICD
+ Vì OCB
OAD nên:
·
·
(góc tương ứng)
AIB
CID
· I
·I
+
A
B
=
C

D
(Đối đỉnh)
·
·
 BAI=DCI

16
5

O

A

I

8
10

C

D

y


BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Làm bài : 33,34 (sgk -77)
35,36,37(sbt - 72,73)
- Đọc trước bài: Trường hợp
đồng dạng thứ 3




×