lOMoARcPSD|11119511
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
BÀI TIỂU LUẬN NHĨM 8
MƠN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CƠNG TY ĐA QUỐC GIA
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TỶ
GIÁ HỐI ĐỐI ĐẾN HOẠT ĐỘNG CƠNG TY ĐA QUỐC
GIA VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA.
Giảng viên:Ths Nguyễn Hồng Thụy Trâm
Lớp học phần: 2031101082505
TP. Hồ Chí Minh,Ngày 25 tháng 8 năm 2021
lOMoARcPSD|11119511
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
STT
1
2
3
4
MSSV
182100588
3
192100454
2
182100597
0
182100563
4
Nội dung được
phân cơng
Tỷ lệ
hồn
thành
Trần Kim Tỏa
Chương 1+ word
100%
Trần Bảo Ngọc
Chương 2
100%
Phan Thị Xuân Trang
Chương 3
100%
Phan Kim Điệp
Chương 4
100%
Họ tên sinh viên
lOMoARcPSD|11119511
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................3
Chương 1: Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever .....................4
1.1: Giới thiệu khái quát về tập đoàn Unilever..................................4
1.2: Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever...............................5
1.2.1: Cấu trúc pháp lý ............................................................................5
1.2.2: Quản lý cấp cao.............................................................................5
1.2.3: Hoạt động kinh doanh của Tập đồn Unilever .....................6
1.2.4: Các cơng ty con quan trọng ......................................................7
1.2.5: Doanh thu Unilever qua các năm..............................................9
1.2.6: Lợi nhuận của Unilever qua các năm .....................................9
1.2.7: Nhân viên của Unilever qua các năm .....................................9
Chương 2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái
tác động đến tập đoàn Unilever và đề xuất các biện pháp phịng
ngừa ......................................................................................................................11
2.1: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đối tác
động đến tập đồn Unilever........................................................................11
2.1.1: Cơ sở lý thuyết.............................................................................11
2.1.2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái
tác động đến của tập đồn Unilever ..................................................13
2.1.2.1: Phân tích thơng doanh thu .................................................13
2.1.2.2: Phân tích thơng qua rủi ro thanh khoản ......................15
2.1.2.3: Phân tích thơng qua rủi ro thị trường ..........................19
2.1.2.4: Phân tích thơng qua tài sản tài chính ..........................24
2.2: Đề xuất các biện pháp phịng ngừa độ nhạy cảm giao dịch
của tập đồn Unilever ................................................................................25
Chương 3: Phân tích độ nhạy cảm kinh tế với tỷ giá hối đối
tác động đến tập đồn Unilever và đề xuất các biện pháp phòng
ngừa......................................................................................................................27
lOMoARcPSD|11119511
3.1: Phân tích độ nhạy cảm kinh tế của tập đoàn Unilever .......27
3.1.1: Cơ sở lý thuyết ............................................................................27
3.1.2: Đánh giá độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá
.......................................................................................................................28
3.1.3: Đặc điểm kinh doanh của công ty Unilever........................30
3.1.4 : Phân tích độ nhạy cảm kinh tế với tỷ giá hối đối
tác động đến của tập đồn Unilever ....................................................38
3.1.4.1: Trong điều kiện kinh tế bình thường.............................38
3.1.4.2: Trong điều kiện kinh tế suy thối..................................38
3.2: Đề xuất các biện pháp phịng ngừa độ nhạy cảm kinh tế
của tập đoàn Unilever ................................................................................39
Chương 4: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi với tỷ giá hối
đối tác động đến tập đồn Unilever và đề xuất các biện pháp
phịng ngừa.........................................................................................................42
4.1: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đoàn Unilever 42
4.1.1: Cơ sở lý thuyết ............................................................................42
4.1.2: Các yếu tố xác định độ nhạy cảm chuyển đổi ................42
4.1.3: Phân tích độ nhạy cảm chuyển đổi của tập đồn
Unilever .........................................................................................................43
4.2: Đề xuất các biện pháp phịng ngừa độ nhạy cảm chuyển
đổi của tập đoàn Unilever ........................................................................56
Tài liệu tham khảo .........................................................................................62
lOMoARcPSD|11119511
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Tài
Chính Marketing đã đưa mơn Quản trị tài chính cơng ty đa quốc gia vào trương trình
giảng dạy.
Đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ mơn – Cơ Nguyễn
Hồng Thụy Trâm đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng
em trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian học tập có hạn nên bài tiểu luận của chúng em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của cơ.
Cuối cùng, chúng em chúc cơ thật nhiều sức khỏe,thành công và hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD|11119511
Chương 1: Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever
1.1: Giới thiệu khái quát về tập đoàn Unilever.
Unilever là một công ty đa quốc gia của Anh và Hà Lan, được thành lập vào ngày 2
tháng 9 năm 1929, bởi sự hợp nhất của nhà sản xuất bơ thực vật Hà Lan Margarine
Unie và nhà sản xuất xà phòng Anh Lever Brothers. Trong nửa sau của thế kỷ 20, công
ty ngày càng đa dạng hóa từ việc chỉ là nhà sản xuất các sản phẩm làm từ dầu và mỡ
công ty đã mở rộng hoạt động trên toàn thế giới.
Doanh nghiệp toàn cầu
-
Unilever là một trong những nhà cung cấp hàng tiêu dùng nhanh hàng đầu, với
các sản phẩm được bán tại hơn 190 quốc gia.
-
Doanh thu trong năm 2020 là 51 tỷ Euro, với 58% là từ các thị trường mới
nổi.Một mạng lưới phân phối toàn cầu rộng khắp gồm 25 triệu nhà bán lẻ
Các thương thiệu có mục đích tuyệt vời
-
Có hơn 400 thương hiệu giúp bạn chăm sóc nhà cửa
-
13 thương hiệu đã mang lại trên 1 tỷ Euro trong năm 2020.
-
81% trong số các thương hiệu của Unilever nằm trong top hai thương hiệu hàng
đầu trên thị trường của dịng sản phẩm đó.
-
Trong danh sách 50 thương hiệu hàng đầu của Kantar, có 14 thương hiệu của
Unilever.
Sức mạnh
-
149.000 nhân viên tuyệt vời của công ty
-
Nhà tuyển dụng số một trong ngành hàng tiêu dùng nhanh ở 54 quốc gia.
-
Tỉ lệ cân bằng 50 nam/50 nữ trên 10.000 người quản lý.
lOMoARcPSD|11119511
-
93% lãnh đạo của Unilever đến từ nguồn nhân lực địa phương am hiểu thị
trường của mình.
Nghành nghề: Sản xuất (thực phẩm, gia dụng, chăm sóc cá nhân)
Trụ sở chính: London và Rotterdam
1.2: Giới thiệu hoạt động của tập đoàn Unilever
1.2.1: Cấu trúc pháp lý
Tịa nhà trụ sở chính Unilever tại London.
Tập đoàn Unilever là một tập đoàn đa quốc gia.Unilever có 2 cơng ty cổ phần là
Unilever PLC và N.V. với cấu trúc Anh-Hà Lan, có văn phịng đăng ký tại Port
Sunlight ở Merseyside, Vương quốc Anh và trụ sở chính tại Unilever House ở London,
Vương quốc Anh. Cơng ty đã được tái cấu trúc nhiều lần. Việc hoàn thành việc thống
nhất vũ khí Hà Lan và Vương quốc Anh của Unilever dưới một thực thể duy nhất có
trụ sở tại London đã được công bố vào ngày 30 tháng 11 năm 2020.
1.2.2: Quản lý cấp cao
Vào tháng 1 năm 2019, Alan Jope đã kế nhiệm Paul Polman làm giám đốc điều
hành. Giám đốc tài chính, Graeme Pitkethly, là giám đốc điều hành. Jope sẽ được đề
xuất làm giám đốc điều hành chung tại ĐHĐCĐ 2019 của Unilever. Trước đây, Paul
Polman là CEO trong mười năm, kế nhiệm Patrick Cescau vào năm 2009. Vào tháng
lOMoARcPSD|11119511
11 năm 2019, Unilever tuyên bố rằng Nils Andersen sẽ thay thế Chủ tịch Marijn
Dekkers, người đã từ chức sau ba năm giữ chức vụ này.
1.2.3: Hoạt động kinh doanh của Tập đồn Unilever
Mơ tả của business
Unilever là một trong những công ty hàng tiêu dùng nổi tiếng nhất thế giới,
sản xuất và bán khoảng 400 thương hiệu tại hơn 190 quốc gia. Mỗi ngày, khoảng
2,5 tỷ người sử dụng các sản phẩm của Unilever để trông đẹp, cảm thấy tốt và nhận
được nhiều hơn từ cuộc sống.
Thương hiệu
Unilever hoạt động trên ba bộ phận: Làm đẹp và Chăm sóc cá nhân, Chăm sóc tại
nhà và Thực phẩm & Giải khát, như được nêu dưới đây:
Bộ phận Làm đẹp & Chăm sóc Cá nhân, có trụ sở tại London, hoạt động
trong năm loại chính: chất khử mùi, làm sạch da, chăm sóc tóc, chăm sóc
răng miệng và chăm sóc da. Dove, Rexona, Lux, Axe và Sunsilk là một số
thương hiệu Chăm sóc cá nhân hàng đầu thế giới. Các thương hiệu quan
trọng khác bao gồm Signal, Pond's, Vaseline, Suave, Clear, Lifebuoy,
TRESemmé, Dollar Shave Club và Carver Korea. Các thương hiệu uy tín của
Tập đồn Unilever bao gồm Hourglass, Dermalogica, Living Proof, Kate
Somerville, Garancia, Tatcha và REN.
Bộ phận Home Care, có trụ sở tại London, cung cấp một loạt các sản phẩm
giặt ủi và chăm sóc gia đình. Các thương hiệu giặt ủi của nó bao
gồm OMO ('Dirt is Good'), Comfort, Surf, Radiant, Skip,
Love & Care, Love Home &Planet và Seventh Generation. Các sản phẩm
chăm sóc gia đình của nó bao gồm chất tẩy rửa bề mặt và nhà vệ sinh cũng
như các sản phẩm rửa chén, thông qua các thương hiệu như Cif,
lOMoARcPSD|11119511
Domestos và Sun / Sunlight. Home Care cũng sản xuất các sản phẩm lọc nước
và khơng khí, thơng qua các thương hiệu Pureit, Truliva và Blueair.
Bộ phận Thực phẩm & Giải khát, có trụ sở tại Rotterdam, cung cấp một danh
mục đầu tư rộng rãi về thực phẩm, trà và kem. Phạm vi thực phẩm trong bộ
phận này bao gồm bouillons, gia vị, đồ ăn nhẹ, người làm bữa ăn, súp, nước
sốt và nước sốt, với Knorr và Hellmann là hai thương hiệu lớn nhất.
Nó cũng bao gồm The Vegetarian Butcher, nơi sản xuất các sản phẩm thay
thế thịt. Các thương hiệu kem của nó bao gồm những thương hiệu được bán
dưới Heartbrand quốc tế (ví dụ: Wall's),chẳng hạn
như Cornetto và Magnum,cũng như Ben &Jerry's, Breyers,
Grom và Talenti,trong số những người khác. Các thương hiệu trà của nó bao
gồm Lipton, Brooke Bond, Tazo và PG Tips. Thực phẩm & Giải khát cũng
bao gồm Unilever Food Solutions, doanh nghiệp dịch vụ thực phẩm toàn cầu
của Tập đoàn Unilever phục vụ các đầu bếp và nhà cung cấp thực phẩm
chuyên nghiệp.
Các thương hiệu này có doanh thu hàng năm từ một tỷ euro trở lên:
Axe/Lynx
Hellmann's
Rexona/Degree
Dove
Knorr
Lifebuoy
Omo/Persil
Lipton
Sunsilk
Heart (Wall's) ice
creams
Lux
Sunlight
Magnum
Đối thủ cạnh tranh của Unilever: Các đối thủ cạnh tranh quốc tế lớn nhất của
Unilever là Nestlé và Procter &Gamble
1.2.4: Các công ty con quan trọng
lOMoARcPSD|11119511
Sau đây đại diện cho các công ty con quan trọng của Tập đoàn tại ngày 31 tháng
12 năm 2020, chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và tài sản rịng của Tập
đồn. Tỷ lệ vốn cổ phần được hiển thị dưới đây đại diện cho tỷ lệ phần trăm tổng vốn
cổ phần do Unilever PLC nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong công ty. Các công ty
được thành lập và chủ yếu hoạt động tại các quốc gia mà chúng được hiển thị ngoại trừ
trường hợp nêu khác.
Quốc gia
Argentina
Tên công ty
Unilever de Argentina S.A.
Úc
Công ty TNHH Unilever Australia
Bangladesh
Brasil
Công ty TNHH Unilever Bangladesh
Unilever Brasil Ltda.
Canada
Unilever Canada Inc.
Trung Quốc
Cơng ty TNHH Dịch vụ Unilever (Hợp Phì)
Trung Quốc
Cơng ty TNHH Walls (Trung Quốc)
Anh và xứ Wales Unilever UK &CN Holdings Limited
Anh và xứ Wales Unilever Global IP Ltd
Anh và xứ Wales Unilever U.K. Holdings Limited
Anh và xứ Wales Công ty TNHH Unilever UK
Anh và xứ Wales Unilever U.K. Central Resources Limited
Pháp
Đức
Unilever Pháp S.A.S
Unilever Deutschland GmbH
Đức
Unilever Deutschland Holding GmbH
Ấn Độ
Indonesia
Ý
Công ty TNHH Hindustan Unilever
PT Unilever Indonesia Tbk
Unilever Italia Mkt Vận hành S.R.L.
Hàn Quốc
Công ty TNHH Carver Hàn Quốc
Cổ phần
%
100.0
0
100.0
0
60.75
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
99.99
100.0
0
100.0
0
61.90
84.99
100.0
0
100.0
lOMoARcPSD|11119511
Mexico
Unilever de Mexico, S. de R.I. de C.V.
Hà Lan
Mixhold B.V.
Hà Lan
Unilever Finance International B.V.
Hà Lan
Unilever Finance Hà Lan B.V.
Hà Lan
Unilever IP Holdings B.V.
Hà Lan
Unilever Nederland B.V.
Hà Lan
Unilever Châu Âu B.V.
Hà Lan
KHƠNG SỬ DỤNG Giữ B.V.
Pakistan
Philippines
Cơng ty TNHH Unilever Pakistan
Unilever Philippines, Inc.
Nga
OOO Unilever Rus
Singapore
Công ty TNHH Tư nhân Unilever Châu Á
Nam Phi
Unilever Nam Phi (Pty) Limited
Thụy Sĩ
Unilever ASCC AG
Thụy Sĩ
Unilever Finance International AG
Thụy Sĩ
Công ty chuỗi cung ứng Unilever AG
Thái Lan
Công ty TNHH Thương mại Unilever Thái
Gà tây
Hoa Kỳ
Unilever Sanayi ve Ticaret Turk A.S
Conopco, Inc.
Hoa Kỳ
Công ty Cổ phần Vốn Unilever
Hoa Kỳ
Công ty chuỗi cung ứng Unilever Bắc Mỹ LLC
Hoa Kỳ
Unilever Hoa Kỳ, Inc.
Hoa Kỳ
Ben &Jerry's Homemade, Inc.
Việt Nam
Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
99.28
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
99.98
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
0
100.0
lOMoARcPSD|11119511
0
( Trích báo cáo thường niên tập đồn Unilever năm 2020 )
1.2.5: Doanh thu Unilever qua các năm
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Doanh thu 51.324 49.797 48.436 53.272 52.713 53.715 50.982 51.980
Kết quả hoạt động (EBIT)
6.989
7.517
7.980
7.515
7.801
8.857 12.535
8.708
Thu nhập trước thuế (EBT)
6.683
7.114
7.646
7.220
7.469
8.153 12.383
8.289
Lợi nhuận ròng hàng năm
4.480
4.842
5.171
4.909
5.184
6.053
9.389
5.625
Số bị chia
2.696
2.993
3.189
3.331
3.609
3.916
4.081
4.223
2018
2019
1.2.6: Lợi nhuận của Unilever qua các năm
2012
Lợi nhuận trên doanh số
bán hàng
Về
Hoàn vốn trên tổng tài
sản
Số bị chia
2013
2014
2015
2016
2017
8,73% 9,72% 10,68% 9,21% 9,83% 11,27% 18,42% 10,82%
29,55% 33,76% 37,88% 31,80% 31,70% 44,41% 81,14% 42,64%
14,76% 17,21% 18,22% 15,21% 14,45% 16,31% 23,66% 8,68%
3,36% 3,59% 3,43% 2,97% 3,22% 2,98% 3,21% 3,16%
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
1.2.7: Nhân viên của Unilever qua các năm
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Nhân viên cuối năm172.000174.000173.000169.000169.000165.000158.000
2019
153.00
0
Doanh thu trên mỗi nhân
339.73
296.671285.564279.977315.219 311.911325.545322.671
viên
9
lOMoARcPSD|11119511
Lợi nhuận trên mỗi nhân
26.047 27.828 29.890 29.047 30.675 36.685 59.424 36.765
viên
Unilever đã tạo ra doanh thu 51,98 tỷ euro trong năm tài chính 2019, với thu nhập rịng
là 5,63 tỷ euro. Tổng tài sản lên tới 64,81 tỷ euro, với tỷ lệ vốn chủ sở hữu ở mức
20,36%.
Vào cuối năm, tỷ lệ thu nhập giá là 23,80 và lợi suất cổ tức 3,16% đã được tính tốn.
Unilever đã tuyển dụng 153.000 nhân viên vào cuối năm 2019 và tuyên bố chi phí nhân
sự là 6 tỷ euro. Doanh thu trên mỗi nhân viên lên tới 339.739 euro.
lOMoARcPSD|11119511
1.
lOMoARcPSD|11119511
Chương 2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đối tác động đến
tập đồn Unilever và đề xuất các biện pháp phịng ngừa.
2.1: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động đến
tập đoàn Unilever
2.1.1: Cơ sở lý thuyết
a. Độ nhạy cảm hoạt động (giao dịch) đối với rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm hoạt động đối với rủi ro tỷ giá nói lên mức độ mà giá trị của các giao
dịch bằng tiền mặt trong tương lai chịu sự tác động của những dao động trong tỷ giá
b. Các bước đo lường độ nhạy cảm hoạt động
Bước 1: Xác định dòng tiền vào và ra dự kiến bằng ngoại tệ
Bước 2: dự báo dòng tiền thuần bằng nội tệ trên cở sở dự báo biến động tỷ giá hối
đoái và đánh giá mối tương quan giữa các loại ngoại tệ
c. Đánh giá độ nhạy cảm tổng thể đối với rủi ro tỷ giá
Các cơng ty đa quốc gia có thể đánh giá sau khi xem tính biến độ và mối tương
quan của các lạo ngoại tệ
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá dựa trên dự báo mức biến động của
tiền tệ
Đo lường biến động của tiền tệ: để đolường tính biến động của mỗi loại ngoại
tệ, các nhà phân tích thường sử dụng thước đo độ lêch chuẩn ( độ lệch chuẩn
càng cao có nghĩa mức độ dao động càng lớn)
Tính biến động của dịng tiền theo thời gian : tính biến động của tiền tệ liên tục
thay đổi theo thời gian.
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá dựa trên hệ số tương quan
lOMoARcPSD|11119511
Hệ số tương quan cho thấy hai đồng tiền chuyển động cùng chiều hay ngược
chiều nhau
Nếu tương quan là xác định hồn tồn thì hệ số bằng 1. Mối tương quan cũng có
thể phủ định, phản ánh sự thay đổi ngược chiều nhau giữa hai loại tiền, tương
quan phủ định hồn tồn có hệ số tương quan bằng -1.
Mối tương quan giữa các ngoại tệ không bất biến theo thời gian. Do đó, khơng
thể dùng hệ số tương quan trong quá khứ để dự đoán cho tương quan trong
tương lai một cách chính xác
Tuy nhiên, cũng có một số mối tương quan có xu hướng tồn tại theo thời gian
Nói tóm lại để đo độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá hệ số tương quan
ta cần thực hiện hai bước: bước 1- xác định quy mô vi thế của mỗi loại tiền; bước
2- xác định vị thế của từng đồng tiền tác động như thế nào đến công ty.
Sử dụng phương pháp VAR để đánh giá độ nhạy cảm gia dịch đối với rủi ro tỷ
giá.
Phương pháp VAR : là môt phương pháp đo lường được tính bằng tiền mua
khoản lỗ tối thiểu được dự kiến trong một thời kỳ với một xác suất cho sẵn
Phương pháp này kết hợp tính bất ổn và hệ số tương quan để xác định khoản lỗ
có khả năng xảy ra đối đa của một ngày cụ thể nào đó trên giá trị của vị thế mà
cơng ty gặp phỉa
Để vận dụng phương pháp VAR, cần phải biết phân phối xác suất của các thay
đổi trong tỷ giá của các đồng tiền và tính bất ổn của tỷ giá ( σ )
Sử dụng các đánh giá về σ
và phân phối chuẩn, chúng ta dễ dàng dự báo quy
mô các khoản lỗ tối đa với một xác suất cụ thể ( chẳng hạn 5%) đối với biến
động bất lợi xảy ra trong tỷ giá
Cơng thức tính VAR:
lOMoARcPSD|11119511
VAR = V0 ( - m + zp x σ
p)
V0 : là giá trị hiện tại của danh mục đầu tư
m: tỷ suất sinh lời kỳ vọng
σ : mức bất ổn tỷ giá
2.1.2: Phân tích độ nhạy cảm giao dịch với tỷ giá hối đoái tác động
đến của tập đồn Unilever
Unilever chịu rất nhiều rủi ro tài chính :
Do tập đồn Unilever hợp nhất báo cáo tài chính bằng đồng Euro nên Unilever
phải chịu nhiều rủi ro hối đối liên quan đến việc chuyển đổi tài sản rịng cơ bản
và thu nhập của các công ty con ở nước ngồi của mình
Bên cạnh đó cơng ty cũng phải chịu sự áp đặt của các biện pháp kiểm soát hối
đối của các quốc gia riêng lẻ, điều này có thể hạn chế khả năng nhập khẩu
nguyên vật liệu được trả bằng ngoại tệ của công ty hoặc chuyển cổ tức cho cơng
ty mẹ . sự thiếu hụt dịng tiền đáng kể có thể làm suy yếu xếp hạng tín dụng của
công ty, làm giảm niềm tin của các nhà đầu tư và hạn chế khả năng huy động
vốn của Unilever. Và đặc biệt hơn, trong thời kỳ khủng hoảng tài chính, tăng
thêm rủi nữa là cơng ty khơng thể huy động vốn do tính thanh khoản của thị
trường
Unilever cịn đối mặt với rủi ro đối tác với ngân hàng, nhà cung cấp và khách
hàng, điều này có thể dẫn đến tổn thất tài chính
Thuế là một lĩnh vực phức tạp và luôn phát triển, nơi các luật và cách giải thích
của chúng ln thay đổi , dẫn đến rủi ro bị lộ thuế không mong muốn. Cải cách
thuế vẫn ln là trọng tâm chính của sự chú ý với dự án Xói mịn cơ sở và dịch
chuyển lợi nhuận OECD, và Dự án kính tế số hóa và cải cách thuế tiềm năng
hơn ở Liên minh Châu Âu
lOMoARcPSD|11119511
Có thể thấy cơng ty chịu nhiều rủi ro liên quan đến tài chính, nhóm chúng em sẽ đi
phân tích sâu hơn về rủi ro tỷ giá hối đối và cụ thể hơn là tác động của độ nhạy cảm
giao dịch trong tỷ giá hối đối
2.1.2.1: Phân tích thơng doanh thu
Báo cáo doanh thu tập đoàn Unilever theo từng lĩnh vực chính :
Highlights
for the
year
ended
Beauty &
Personal Care
2020
2019
Turnove
r
(€ millio
n)
21,124
Underlyi
ng sales
growth
(%)
Underlyi
ng
volume
growth
(%)
Foods & Refreshment
Home Care
2019
21,868
19,140
19,287
10,460
10,825
50,724
51,980
1.2
2.6
1.3
1.5
4.5
6.1
1.9
2.9
1.2
1.7
0.1
(0.2)
5.1
2.9
1.6
1.2
Underlyi
ng price
growth
(%)
–
0.9
1.1
1.7
(0.6)
Operati
ng profit
(€ millio
n)
4,311
4,520
2,749
2,811
Underlyi
ng
operatin
g profit
(€ millio
n)
4,591
4,960
3,257
Operati
ng
margin
(%)
20.4
20.7
Underlyi
ng
operatin
g
margin
(%)
21.7
Return
on
assets
(%)
140
Free
cash
flow
(€ millio
2020
Group
2020
2020
2019
2019
3.1
0.3
1.6
1,243
1,377
8,303
8,708
3,382
1,519
1,605
9,367
9,947
14.4
14.6
11.9
12.7
16.4
16.8
22.7
17.0
17.5
14.5
14.8
18.5
19.1
124
69
61
129
99
102
7,671
89
6,132
lOMoARcPSD|11119511
n)
(Trích báo cáo thường niên tập đồn Unilever năm 2020 )
Biến động tỷ giá hối đối do cơng ty Unilever cung cấp:
Annual
average
rate in 2020
Annual
average
rate in 2019
Brazilian real (€1 = BRL)
5.781
Chinese yuan (€1 = CNY)
7.862
7.725
84.100
78.812
Indian rupee (€1 = INR)
4.367
Indonesia rupiah (€1 = IDR)
16557
15863
Philippine peso (€ 1 = PHP)
56.447
58.112
UK pound sterling (€1 = GBP)
0.888
0.880
US dollar (€1 = US$)
1.135
1.120
( Trích báo cáo thường niên tập đồn Unilever năm 2020 )
Nhận xét:
Có thể nhận thấy doanh thu của tập đoàn vào năm 2020 là 50.714 triệu Euro
giảm 2,4% so với năm 2019 ( 2019: 51.980 triệu Euro ). Lợi nhuận hoạt động
năm 2020 8.303 triệu Euro giảm 4,65% so với năm 2019( 2019: 8.708 triệu
Euro). Dòng tiền tự do năm 2010 là 7.671 triệu Euro tăng 25,1% so với năm
2019 ( 2019: 6.132 triệu Euro)
Có thể thấy sự sụt giảm đồng tiền nghiêm trọng làm tăng tỷ giá ở các quốc gia
như Brazil ( tỷ giá tăng 32,4 % so với năm 2019), Ấn Độ ( tỷ giá tăng 6,7 % so
với năm 2019), Indonesia ( tỷ giá tăng 4,4 % so với năm 2019) đã tác động
không nhỏ đến doanh thu ( cụ thể là giảm 2,4 % so với năm 2019) và lợi nhuận (
giảm 4,65% so với năm 2019) của tập đồn Unilever
2.1.2.2: Phân tích thơng qua rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro liên quan đến các khoản nợ tài chính.Vì tập đồn cần
liên tục đảm bảo dịng tiền của mình để có thể khơng làm suy yếu xếp hạng tín
nhiệm của mình . Nên tập đồn ln có những phương pháp tiếp cận để quản lý khả
năng thanh tốn của mình để đảm bảo sẽ có đủ tiền đáp ứng các khoản nợ phải trả
lOMoARcPSD|11119511
của tập đồn khi đến hạn mà khơng phát sinh các khoản lỗ khơng thể chấp nhận
được.
Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh được tập đoàn sử dụng để tài trợ các khoản nợ
tài chính hằng ngày. Tập đồn quản lý tính thanh khoản của mình bằng cách tiếp
cận thị trường nợ tồn cầu qua các Chương trình ngắn hạn và dài hạn.
Tính đến ngày 30 tháng 12 năm 2020 , tập đồn có khoản vay tín dụng song
phương 364 ngày chưa phân phối có trị giá 7.965 triệu đơ la ( năm 2019 : 7865 triệu
đơ la )-( Trích báo cáo thường niên tập đoàn Unilever năm 2020)
Bảng sau đây cho thấy các dòng tiền chưa chiết khấu đã thỏa thuận theo hợp đồng
của Unilever, bao gồm cả các khoản thanh toán lãi vay dự kiến, phải trả theo các
khoản nợ tài chính tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
Undiscounted cash flows
€ million
€ million
€ million
€ million
€ million
€ million
€ million
Due
within
1 year
Due
between
1 and
2 years
Due
between
2 and
3 years
Due
between
3 and
4 years
Due
between
4 and
5 years
Due
after
5 years
Total
€ million
Net carrying
amount as
shown in
balance
sheet
2020
Non-derivative financial liabilities:
(413)
(2)
(1)
(1)
(417)
(411)
(3,926)
(2,626)
(2,824)
(2,326)
(3,278)
(13,020)
(28,000)
(24,585)
Lease liabilities
(442)
(352)
(292)
(234)
(187)
(591)
(2,098)
(1,771)
Other financial liabilities
(117)
(12)
(33)
(23)
(51)
–
(236)
(223)
(13,585)
(46)
(15)
(17)
(4)
(32)
(13,699)
(13,699)
(60)
(12)
(76)
(35)
(8)
–
(191)
(164)
(18,543)
(3,050)
(3,241)
(2,635)
(3,528)
(44,641)
(40,853)
Bank loans and overdrafts
Bonds and other loans
Trade payables, accruals and other
liabilities
Deferred consideration
–
–
(13,644)
Derivative financial liabilities:
(257)
Interest rate derivatives:
Derivative contracts – receipts
Derivative contracts – payments
174
1,069
40
441
29
877
2,630
(134)
(1,148)
(21)
(479)
(19)
(977)
(2,778)
(158)
Foreign exchange derivatives:
Derivative contracts – receipts
Derivative contracts – payments
6,163
–
–
–
–
–
6,163
(6,333)
–
–
–
–
–
(6,333)
–
–
–
–
–
(3)
Commodity derivatives:
Derivative contracts – receipts
–
–
lOMoARcPSD|11119511
Derivative contracts – payments
Total
–
–
–
–
(133)
(3)
(79)
19
(38)
10
(18,676)
(3,129)
(3,222)
(2,673)
(399)
(9)
(289)
(164)
(3,518)
–
(3)
(100)
(321)
(418)
(13,744)
(44,962)
(41,271)
(2)
(863)
(853)
2019
Non-derivative financial liabilities:
Bank loans and overdrafts
Bonds and other loans
–
(4,169)
(2,661)
(2,745)
(2,449)
(2,454)
(14,431)
(28,909)
(25,032)
Lease liabilities
(432)
(392)
(302)
(242)
(191)
(720)
(2,279)
(1,919)
Other financial liabilities
(125)
–
(24)
(31)
(26)
–
(206)
(183)
(93)
(13)
(8)
(14)
(42)
(14,336)
(14,336)
Trade payables, accruals and other
liabilities
Deferred consideration
(14,166)
(39)
(124)
(8)
(19,330)
(3,279)
(3,381)
–
(2,894)
(64)
(2,749)
–
(15,195)
(235)
(208)
(46,828)
(42,531)
Derivative financial liabilities:
Interest rate derivatives:
Derivative contracts – receipts
Derivative contracts – payments
(154)
776
164
805
37
478
957
3,217
(756)
(141)
(797)
(17)
(473)
(949)
(3,133)
Foreign exchange derivatives:
Derivative contracts – receipts
Derivative contracts – payments
(168)
8,783
–
–
–
–
–
8,783
(8,952)
–
–
–
–
–
(8,952)
–
–
–
–
–
Commodity derivatives:
Derivative contracts – receipts
Derivative contracts – payments
Total
(4)
–
–
(4)
–
–
–
–
–
(4)
(153)
23
8
20
5
8
(89)
(326)
(46,917)
(42,857)
(19,483)
(3,256)
(3,373)
(2,874)
(2,744)
(15,187)
( Trích báo cáo thường niên Unilever năm 2020)
Nhận xét:
Qua dòng tiền chưa chiết khấu đã thỏa thuận theo hợp đồng của tập đoàn Unilever
em rút ra được nhận xét như sau:
Tổng nợ phải trả tài chính phi phái sinh ( các khoản vay ngân hàng, thấu chi; trái
phiếu và các khoản vay khác ; nợ thuê; nợ phải trả tài chính khác; các khoản
phải trả người bán, các khoản nợ phải trả khác,..) của năm 2020 là 40.853 triệu
Euro giảm so với cùng kỳ năm 2019 là 42.531 triệu Euro
Tổng nợ phải trả tài chính phái sinh ( các cơng cụ phái sinh lãi suất,công cụ phái
sinh ngoại hối,…) của năm 2020 là 41.271 triệu Euro giảm so với cùng kỳ năm
2029 là 42.857 triệu Euro
lOMoARcPSD|11119511
Bảng sau đây trình bày các dịng tiền mà kế tốn phịng ngừa rủi ro dịng tiền được áp
dụng. Các cơng cụ phái sinh trong mối quan hệ phịng hộ dịng tiền được kỳ vọng sẽ có
tác động đến lãi và lỗ trong cùng thời kỳ khi dòng tiền xảy ra:
lOMoARcPSD|11119511
€ millio
n
€ millio
n
€ millio
n
€ millio
n
€ millio
n
€ millio
n
€ millio
n
€ million
Net carryi
ng
amount of
related
derivatives(a)
Due
within
1 year
Due
between
1 and
2 years
Due
between
2 and
3 years
Due
between
3 and
4 years
Due
between
4 and
5 years
Due
after
5 years
Total
Foreign
exchange
cash
inflows
3,136
–
–
–
–
–
3,136
–
Foreign
exchange
cash
outflows
(3,20
5)
–
–
–
–
–
(3,20
5)
(50)
–
2020
Interest
rate
swaps
cash
inflows
403
1,077
488
436
24
849
3,277
Interest
rate
swaps
cash
outflows
(347)
(1,14
7)
(464)
(47
3)
(13)
(93
6)
(3,38
0)
(221)
Commodit
y
contracts
cash
inflows
40
–
–
–
–
–
40
40
Commodit
y
contracts
cash
outflows
(3)
–
–
–
–
–
(3)
(3)
2019
Foreign
exchange
cash
inflows
2,254
–
–
–
–
–
2,254
–
Foreign
exchange
cash
outflows
(2,25
9)
–
–
–
–
–
(2,25
9)
–
Interest
rate
swaps
cash
inflows
811
442
1,182
536
478
957
4,406
–
Interest
rate
swaps
cash
outflows
(756)
(347)
(1,14
7)
(46
4)
(47
3)
(94
9)
(4,13
6)
(29)
Commodit
y
contracts
cash
inflows
31
–
–
–
–
–
31
31
Commodit
y
contracts
cash
outflows
(4)
–
–
–
–
–
(4)
(4)
lOMoARcPSD|11119511
( Trích báo cáo thường niên tập đồn Unilever năm 2020)
Nhận xét:
Ta có thể thấy biện pháp phịng ngừa rủi ro của tập đã đạt được hiệu quả , cụ thể
như bảng sau :
Dòng ngoại hối
vào
Dòng ngoại hối
ra
Lãi suất hốn đổi
dịng tiền vào
Lãi suất hốn đổi
dịng tiền ra
Hợp đồng thanh
tốn dịng tiền
vào
Hợp đồng thanh
tốn dịng tiền ra
2019
2020
Tỷ lệ thay đổi
2254
3136
Tăng 39,13%
(2259)
(3205)
Tăng 41,88%
4406
3277
Giảm 25,6%
(4136)
(3380)
Giảm 18,27%
31
40
Tăng 29,03%
(4)
(3)
Giảm 25%
2.1.2.3: Phân tích thơng qua rủi ro thị trường
Một số rủi ro mà tập đoàn quan tâm là rủi ro về giá cả hàng hóa, tiền tệ và lãi
suất vì nó có thể tác động đến thu nhập, chi phí của tập đồn hoặc giá trị của các cơng
cụ tài chính của tập đồn. Tập đồn đã áp dụng kế tốn phịng ngừa rủi ro để quản lý sự
biến động của lãi và lỗ phát sinh từ rủi ro thị trường.
Rủi ro về giá cả hàng hóa:
Khi giá cả hàng hóa tăng hoặc giảm bởi các yếu tố khách quan như sự thay đổi
tỷ giá, chính sách thuế của quốc gia,… sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình
mua ngun vật liệu thơ của tập đoàn.
lOMoARcPSD|11119511
Ngày 31/12/2020 tập đoàn đã tự quản trị rủi ro công ty bằng cách ký hợp đồng
tương lai với giá trị hàng hóa là 276 triệu Euro ( 2019: 493 triệu Euro) . Rủi ro
mua hàng hóa trong tương lai đã dẫn đến lỗ lũy kế 89 triệu Euro cho tập đoàn
( 2019: lỗ 52 triệu Euro) được phân loại vào báo cáo thu nhập và lỗ 66 triệu
Euro (2019: lỗ 28 triệu Euro) được ghi nhận là điều chỉnh cơ sở đối với hàng tồn
kho đã mua .
Đo lường độ nhay cảm đối với rủi ro : tăng 10% giá cả hàng hóa tại thời điểm
30/12/202 có thể dẫn đến tăng 35 triệu Euro dòng tiền đầu cơ cho các sản phẩm
phái sinh ( 2019: 56 triệu Euro); Giảm 10% giá hàng hóa sẽ tác động tương
đương nhưng ngược lại
Rủi ro tiền tệ :
Rủi ro khi mua, bán và vay nợ:
Do khả năng vươn ra toàn cầu , nên tập đoàn chịu rủi ro khi thay đổi tỷ giá
ngoại tệ ảnh hưởng đến hoạt động mua bán và vay nợ của tập đoàn.Tập đoàn
quản lý rủi ro bằng các giao dịch mua và bán được dự báo sẽ xảy ra trong
khoảng thời gian tối đa 12 tháng thông qua bảo hiểm rủi ro theo lớp
Ngày 31/12/2020 việc tập đoàn tiếp cận từ các công ty nắm giữ tài sản chính
và nợ phải trả khác so với chức năng tiền tệ của họ lên tới 274 triệu Euro ( 2019:
317 triệu Euro)
Rủi ro tiền tệ đối với các khoản đầu tư rịng của tập đồn:
Tập đồn chịu nhiều rủi ro tiền tệ liên quan đến chuyển các khoản đầu tư từ các
hoạt động ra nước ngồi của mình sang đồng Euro để đưa vào báo cáo tài chính
hợp nhất