Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

van 8 Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.84 KB, 11 trang )

Tuần: 25
Tiết PPCT: 97

Ngày soạn: 19/02/2019
Ngày dạy: 22/02/2019

Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngơ Đại Cáo) - Nguyễn Trãi
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của 1 bài cáo.
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích.
* Lưu ý: HS đã được học về tác phẩm thơ của Nguyễn Trãi ở lớp 7
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngơ đại cáo”.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở 1 đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống của dân tộc. Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, tinh thần chiến
đấu dũng cảm và niềm tự hào dân tộc.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt; thưởng thức văn học, đọc tác phẩm văn học theo thể loại.
5. Tích hợp giáo dục QPAN:
Tinh thần chiến đấu dũng cảm của tướng sĩ trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm


C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, tích hợp, thảo luận nhóm...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
8A6
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Câu kết bài và nhiều câu khác trong bài chứng tỏ Trần Quốc Tuấn không
chỉ là vị chủ sối giàu ý chí, nghiêm khắc mà cịn là vị chủ tướng như thế nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Sau khi hai đạo viện binh bị tiêu diệt, cùng kế Vương Thông, tổng binh
thành Đông Đô xin hàng, nước Đại Việt sạch bóng giặc. Ngày 17-12 năm Đinh Mùi tức
1/1428, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ soạn thảo và cơng bố bản Bình Ngơ đại cáo để
tuyên bố cho toàn dân được rõ cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược đã tồn thắng, non
sơng trở lại độc lập, thái bình.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv tóm tắt tiểu sử của Nguyễn Trãi.
1. Tác giả:
Gv: Vb này thuộc thể loại gì ? Hãy nêu những - Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu Ức Trai,
hiểu biết của em về thể loại đó ?
quê ở Hà Tây. Văn chính luận có vị trí quan
Hs: Thể cáo để trình bày chủ trương, cơng bố trọng trong thơ văn Nguyễn Trãi
kết quả một sự nghiệp.
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh
nhân văn hóa thế giới.


Gv: Hoàn cảnh ra đời của văn bản?

Hs: Trả lời phần chú thích.

2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Trích phần đầu bài “Bình Ngơ
đại cáo”, ra đời sau cuộc kháng chiến chống
quân Minh (1428)
- Thể cáo: Là thể văn nghị luận cổ do vua
dùng để báo cáo kết quả của một sự nghiệp.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- Tìm hiểu từ khó:

HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- Tìm hiểu từ khó
Gv cùng hs đọc giọng điệu trang trọng, hùng
hồn, tự hào. Chú ý tính chất câu văn biền ngẫu
cân xứng, nhịp nhàng
Hs đọc chú thích trong sgk
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
Gv: Vb này chia làm mấy phần ? Nêu nội dung a. Bố cục: 3 phần
từng phần ? Phương thức biểu đạt?
+ 2 câu đầu: tư tưởng nhân nghĩa của cuộc
kháng chiến.
+ 8 câu tiếp theo: vị trí và nội dung chân lí
về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân
tộc Đại Việt
+ Phần còn lại dẫn chứng thực tiễn để làm
*HS đọc 2 câu đầu
rõ nguyên lí nhân nghĩa
Gv: Nhân nghĩa ở đây có nội dung gì ?

b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
Hs: yêu dân và điếu phạt
c. Phân tích:
Gv: Nếu hiểu yêu dân là giữ yên cuộc sống cho c1. Nguyên lí nhân nghĩa:
dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì dân ở “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
đây là ai ? Kẻ bạo ngược là ai ?
Quân điếu phạt trước lo lo trừ bạo”
Hs: Dân là dân nước Đại Việt. Kẻ bạo ngược là - Yên dân là làm cho dân được hưởng thái
quân xâm lược nhà Minh.
bình, hạnh phúc, ấm no
Gv: Ở đây, hành động điếu phạt có liên quan - Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực
đến yên dân ntn?
bạo tàn
Hs: Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc => Quan niệm nhân văn tiến bộ của Nguyễn
sống cho dân.
Trãi là yên dân, trừ bạo.
* Hs đọc 8 câu tiếp theo
Gv: Nguyễn Trãi chứng minh chân lí độc lập c2. Chân lí độc lập chủ quyền của nước
bằng các yếu tố nào? HSTLN – 4 phút
Đại Việt:
GV nhận xét, sửa nhóm
- Văn hiến, lãnh thổ, phong tục riêng
Gv: Núi sông đã chia, phong tục cũng khác, các - Chủ quyền, lịch sử riêng (Từ Triệu, Đinh,
lí lẽ này nhằm khẳng định biểu hiện nào của Lí, Trần)
văn hiến Đại Việt ?
Hs: Đại Việt là nước độc lập vì có lãnh thổ
riêng, văn hoá riêng
-> Lập luận chặt chẽ, các câu văn biền ngẫu:
Gv: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì So sánh nước ta sánh vai ngang hàng với
khi viết “Từ triệu, Đinh, Lí, Trần…Cùng Hán, Trung Quốc.

Đường, Tống, Nguyên.”?
Hs: So sánh ta với Trung Quốc, dùng các câu => Khẳng định tư cách độc lập của nước ta,
văn biền ngẫu khẳng định tư cách độc lập của đề cao ý thức dân tộc Đại Việt.
nước ta.
* Hs đọc đoạn còn lại
Gv: Nền văn hiến Đại Việt còn được làm rõ c3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa.
hơn qua các chứng cớ lịch sử chống giặc ngoại
“Lưu cung tham công nên thất bại


xâm. Các chứng cớ này được ghi lại trong
những lời văn nào? HS yếu kém
“Lưu cung tham công nên thất bại
…Sơng Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã”
Gv: Các câu văn này được viết theo cấu trúc gì,
sử dụng nghệ thuật ntn?
Hs: Liệt kê, câu văn biền ngẫu làm nổi bật các
chiến công của ta và thất bại của địch. Tạo sự
cân đối nhịp nhàng cho câu văn, dễ nghe, dễ
nhớ.
Gv: Ở đây, tư tưởng và tình cảm nào của người
viết tiếp tục được bộc lộ?
Hs: Khẳng định độc lập của nước ta. Tự hào về
truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta.
* Tổng kết
Gv: Học qua đoạn trích này, em hiểu được
những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta?
(Ghi nhớ sgk)
GV tích hợp QP-AN:
Gv: Nội dung nhân nghĩa và dân tộc được trình

bày trong hình thức văn chính luận cổ có gì nổi
bật ? Em hãy hành động ntn thể hiện tinh thần
yêu nước?
Hs: Giàu chứng cớ lịch sử, giàu cảm xúc tự
hào, giọng văn hùng hồn, lời văn biền ngẫu
nhịp nhàng, ngân vang . Mỗi hs học tập tốt;
không nghe lời xúi dục của kẻ xấu; Trách
nhiệm góp phần xây dựng đất nước ngày càng
to đẹp hơn
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn một số nội dung tự học

Trình tự lập luận:

… Sơng Bạch Đằng giết tươi Ô Mã”
-> Cấu trúc biền ngẫu, liệt kê: Làm nổi bật
các chiến công của ta và thất bại của địch.
=> Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ
vang của dân tộc ta.

3. Tổng kết: * Ghi nhớ sgk /69
a. Nghệ thuật: Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ
thuật hùng biện của văn học trung đại:
+ Viết theo thể văn biền ngẫu
+ Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời
văn trang trọng, tự hào
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư
tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc,

đất nước và có ý nghĩa như một bản tun
ngơn độc lập.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ: Đọc thuộc lòng văn bản nắm chắc
cách lập luận, học thuộc ghi nhớ .
*Bài mới: Soạn bài mới “Bàn luận phép
học”, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.

Ngun lí nhân
nghĩa

n dân: để dân
hịa bình, ấm no

Trừ bạo: Đánh
giặc minh

Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của
dân tộc Đại việt
Văn hiến lâu
đời

Lãnh thổ
riêng

Phong tục
riêng

Sức mạnh của nhân nghĩa

Sức mạnh của độc lập dân tộc

Lịch sử riêng

Chế độ, chủ
quyền riêng


Tuần: 25
Tiết PPCT: 98

Ngày soạn: 21/02/2019
Ngày dạy: 25/02/2019

Tiếng Việt: HÀNH ĐỘNG NÓI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm khái niệm hành động nói.
- Một số kiểu hành động nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Khái niệm hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp
2. Kĩ năng: Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập
được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
8A6


Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? Làm bài tập 3
3. Bài mới:
* Vào bài: Như thế nào là hành động nói, có những kiểu hành động nói nào? Chúng ta sẽ đi tìm
câu trả lời trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hs: đọc vd sgk. Lí Thơng nói với Thạch 1. Hành động nói là gì ?
Sanh nhắm mục đích chính là gì? Câu nào thể * Phân tích ví dụ:
hiện rõ mục đích ấy? Hs yếu kém
Gv: Lí Thơng có đạt được mục đích của mình + “Thơi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy
khơng? Chi tiết nào nói lên điều đó?
trốn đi ngay”
Hs: Có. Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí
Thơng, trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm -> Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm đẩy
củi ni thân
Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi.
Gv: Lí Thơng đã thực hiện mục đích của
mình bằng phương tiện nào? (Bằng lời nói ) - Lí thơng đã đạt được mục đích
Gv: Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể
của con người nhằm một mục đích nhất định” => Hành động nói
thì việc làm của Lí Thơng có phải là một hành
động khơng? Vì sao?
Gv: Qua phân tích, em hiểu hành động nói là
gì?
Hs: ghi nhớ sgk

* Ghi nhớ: sgk/62
Gv: Em hãy lấy một vài vd minh họa?
Gv: Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời
nói của Lí Thơng ở đoạn trích của mục I, sgk?
Hs: Mỗi câu trong lời của Lí Thơng có một
mục đích riêng: câu 1 là trình bày, câu 2 là đe


doạ, câu 4 là hứa hẹn
Các kiểu hành động nói.
Gv: treo bảng phụ
Gv: Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau
và cho biết mục đích của mỗi hành động ?
Hs: Trả lời.
Gv: Hãy liệt kê các hành động nói đã phân
tích ở hai đoạn trích mục I, II?
Hs: Trình bày, đe doạ, hứa hẹn, hỏi, báo tin,
bộc lộ cảm xúc

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ
nhằm mục đích gì? Hãy xác định mục đích
của hành động nói thể hiện ở một câu trong
bài hịch và vai trò của câu ấy đối với việc
thực hiện mục đích chung?
HS làm việc cá nhân để trả lời các yêu cầu
của câu hỏi. HS khác nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm – 4
phút
Nhóm 1-2: Câu a.

Nhóm 3-4: Câu b.
Nhóm 5-6: Câu c

2. Một số kiểu hành động nói thường gặp:
* Phân tích ví dụ: sgk
a, Mục đích nói của Lí Thơng:
- Câu 1 là trình bày
- Câu 2 là đe doạ
- Câu 4 là hứa hẹn
b, + Lời cái Tí:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ? (hỏi)
- U nhất định bán on đấy ư? ( hỏi)
- U không cho con ở nhà nữa ư ?
- Khốn nạn thân con thế này ! (cảm thán, bộc
lộ cảm xúc)
- Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
+ Lời nói của Chị Dậu
=> Các kiểu hành động nói
* Ghi nhớ: sgk/ 63
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/63: Trần Quốc Tuấn viết Hịch
tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học
tập Binh thư yếu lược do ơng soạn và khích lệ
lịng u nước của các tướng sĩ.
+ Câu thể hiện mục đích: “Nếu các ngươi biết
chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta,
thì mới phải đạo thần chủ; nhược bằng khinh
sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ
nghịch thù”
Bài tập 2/63: + Đoạn a

- Bác trai đã khá rồi chứ ? ( hỏi)
- Cảm ơn cụ, nhà cháu ...như thường (cảm ơn)
- Nhưng xem ....mỏi mệt lắm ( trình bày )
- Này, bảo .. thì trốn (cầu khiến)
- Chứ cứ nằm đấy…họ lại đánh trói thì khổ
(cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
- Người ốm rề rề ..hoàn hồn (cảm thán, bộc
lộ cảm xúc )
- Vâng cháu cũng đã nghĩ như cụ (tiếp nhận )
- Nhưng để ...vài húp cái đã (trình bày)
- Nhịn sng từ sáng…tới giờ cịn gì.(cảm
thán, bộc lộ cảm xúc)
- Thế thì phải ...vào rồi đấy ! (cầu khiến)
+ Đoạn b
- Đây là trời …làm việc lớn (nhận định,
khẳng định )
- Chúng tôi nguyện …báo đền tổ quốc (hứa,
thề)
+ Đoạn c
- Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! (báo tin)
- Cụ bán rồi ? (hỏi)
- Bán rồi ! (xác nhận, thức thận)


- Họ vừa bắt xong (báo tin)
- Thế nó cho bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn …(cảm thán)
- Ông giáo ơi ! (cảm thán)
- Nó thấy tơi gọi thì chạy ngay về... mừng (tả)
- Tơi cho nó ăn cơm (kể)

- Nó đang ăn… dốc ngược nó lên (kể)
Bài tập 3/65:
Gv: Gọi hs đọc bài tập 3
- Anh hãy hứa với em không bao giờ để
Hs: đọc đề, tự làm
chúng ngồi cách xa nhau (điều khiển, ra lệnh)
- Anh hứa đi (ra lệnh)
- Anh xin hứa (hứa)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: Nắm nội dung. Phân biệt hành động
Hành động nói diễn ra bằng lời nói tương ứng nói và từ chỉ hành động
cịn từ chỉ hành động: đi, lắc đầu, bực bội, tức * Bài mới: Soạn “Hành động nói” (tt)
giận…
**************************
Tuần: 25
Tiết PPCT: 99

Ngày soạn: 25/02/2019
Ngày dạy: 28/02/2019

Tập làm văn: ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Nâng cao 1 bước kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm luận điểm.
- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị
luận.
2. Kỹ năng:

- Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.
- Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Thể hiện được sự u thích văn học qua việc trình bày vấn đề văn học bằng một
văn bản nghị luận.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp Kiểm diện HS
8A6

Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu thế nào là luận điểm ở lớp 7. Tiết học hôm nay sẽ
giúp chúng ta ôn lại và nâng cao hơn kiến thức về luận điểm để phục vụ tốt hơn nữa trong việc
học văn nghị luận.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Ơn khái niệm luận điểm
1. Khái niệm luận điểm
Gv: Luận điểm là gì ?

Là những tư tưởng, quan
Hs: Trả lời
điểm, chủ trương mà người viết
Gv: Trên cơ sở đó, em hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong (nói) nêu ra ở trong bài.
các câu sau và lí giải vì sao ?
Hs: câu trả lời thứ 3 là chính xác vì đã phân biệt được luận
điểm và vấn đề
GV giải thích: Nghị luận là loại hoạt động được tiến hành
nhằm mục đích giải quyết các vấn đề. Những ý kiến quan
điểm, chủ trương chủ yếu được đưa ra để giải đáp cho câu
hỏi. Như vậy, luận điểm không phải là vấn đề, cũng không
phải là một bộ phận của vấn đề. Vấn đề là câu hỏi, nhưng
luận điểm là sự trả lời.
Hs đọc yêu cầu bài 2
Gv: Hãy nhắc lại luận điểm của bài Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta ?
Hs: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến và chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta (luận điểm xuất phát làm cơ sở )
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày
trước. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín
đáo ấy đều được đưa ra trưng bày (Luận điểm chính dùng để
kết luận )
Gv: Chiếu dời đơ có những luận điểm nào? Có thể xác định
luận điểm của bài ấy theo cách được nêu trong mục I .1 Sgk
khơng, vì sao?
Hs: Xác định như câu hỏi trắc nghiệm nêu trong sgk là
không đúng, vì đó khơng phải là một ý kiến, quan điểm, mà
chỉ là một vấn đề.
Mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề
2. Mối quan hệ giữa luận

Gv: Vấn đề được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của điểm với vấn đề cần giải quyết
nhân dân ta” là gì ?
trong bài văn nghị luận
Hs: Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam trong
lịch sử dựng nước và giữ nước.
- Luận điểm có liên quan chặt
Gv: Có thể làm sáng tỏ được vấn đề này không nếu trong bài chẽ đến vấn đề.
văn, tác giả chỉ đưa ra luận điểm “Đồng bào ta ngày nay yêu
nước nồng nàn” ?
- Luận điểm thể hiện, giải quyết
Hs: Khơng vì nếu chỉ có luận điểm này thì chưa đủ chứng từng khía cạnh của vấn đề một
minh một cách tồn diện truyền thống u nước.
cách đầy đủ, tồn điện.
Gv: Từ đó chúng ta rút ra được kết luận gì ?
Hs: Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề. Luận điểm
thể hiện, giải quyết từng khía cạnh của vấn đề một cách đầy
đủ, toàn diện
- Luận điểm cần phải phù hợp
Gv: Nếu Lí Cơng Uẩn chỉ đưa ra luận điểm: Các triều đại với yêu cầu giải quyết vấn đề .
trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đơ thì mục đích của của


nhà vua có thể đạt được khơng?
Hs: Khơng đủ làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đơ.
Gv: Từ đó có thể rút ra kết luận gì về u cầu của luận điểm
trong mối quan hệ với vấn đề của bài văn nghị luận ?
Hs: Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn
đề. Luận điểm cần phải đủ để giải quyết vấn đề.
Mối quan hệ giữa các luận điểm
Hs đọc yêu cầu bài 1 trong phần III

Gv: Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống
này, lí giải vì sao ?
Hs: Hệ thống thứ nhất đạt được các điều kiện ghi trong mục
III.1. Hệ thống thứ 2 không đạt được các điều kiện đó là bởi:
Trong hệ thống đó, có những luận điểm chưa chính xác.
Gv: Từ sự tìm hiểu trên, chúng ta rút ra kết luận gì về mối
quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?
Hs: Trả lời ghi nhớ sgk.

- Luận điểm cần phải đủ để giải
quyết vấn đề

3. Mối quan hệ giữa các luận
điểm trong bài văn nghị luận
- Các luận điểm trong bài văn
vừa cần liên kết chặt chẽ lại vừa
cần có sự phân biệt với nhau.
- Các luận điểm phải được sắp
xếp theo một trình tự hợp lí:
Luận điểm nêu trước chuẩn bị
cơ sở cho luận điểm nêu sau,
còn luận điểm nêu sau dẫn đến
luận điểm kết luận.
* Ghi nhớ Sgk/75.

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Gv hướng dẫn, Hs làm.

II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Luận điểm của phần văn bản là: “Nguyễn

Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc
bấy giờ”
Bài tập 2: Hs thảo luận nhóm.
Bài 2: Có thể sắp xếp các luận điểm và sửa chữa
theo trình tự dưới đây:
* Giáo dục được coi là chìa khố của tương lai vì
những lẽ sau
- Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh
tốc độ gia tăng dân số; thơng qua đó, quyết định
mơi trường sống, mức sống…
- Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ
và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ
làm nên thế giới ngày mai.
- Do đó, giáo dục là chìa khố cho sự tăng trưởng
kinh tế
- Cũng do đó, giáo dục là chìa khố cho sự phát
triển kinh tế chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HỌC
* Bài cũ: Học bài và làm bài tập 2 sgk tr 75.
HS có thể sưu tầm từ sách giáo khoa lớp - Sưu tầm một số bài văn nghị luận xã hội, nghị
7 học kì 2 hoặc lớp 9 học kì 2
luận văn học để nhận biết, phân tích luận điểm.
* Bài mới: Tiết sau: Soạn bài “Viết đoạn văn trình
bày luận điểm” chuẩn bị trả lời trước các câu hỏi
trong phần yêu cầu.

Tuần: 25

Ngày soạn: 26/02/2019



Tiết PPCT: 100

Ngày dạy: 01/03/2019

Tập làm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy
nạp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhận biết, phân tích được cấu trúc của bài văn nghị luận
- Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp.
2. Kỹ năng:
- Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp.
- Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận.
- Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị và
xã hội
3. Thái độ: Thấy được những nhiệm vụ chủ yếu của luận điểm.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực:
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt; năng lực hình thành đoạn văn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
8A6

Vắng:


2. Kiểm tra bài cũ:
- Luận điểm là gì? Luận điểm cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
- Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận như thế
nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Làm văn nghị luận không dừng ở chỗ tìm ra luận điểm. Người làm bài cịn
phải tiếp tục thực hiện một bước đi rất khó khăn và quan trọng khác: trình bày những luận
điểm mà mình đã tìm ra. Khơng biết trình bày luận điểm thì mục đích nghị luận sẽ không thể
nào đạt được, cho dù người làm bài đã tập hợp đủ các quan điểm, ý kiến cần thiết cho việc giải
quyết vấn đề. Vậy để làm được điều đó, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học này.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Cách trình bày luận điểm
1. Trình bày luận điểm thành một
Hs đọc 2 đoạn văn a, b
đoạn văn nghị luận
Gv: Hãy tìm những câu nêu chủ đề (luận điểm) a. Đoạn văn trong “Chiếu dời đô”:
trong mỗi đọan văn trên? Vị trí của câu chủ đề? a, câu chủ đề: “Thành Đại La thật là
Đoạn nào trình bày diễn dịch, đoạn nào trình quy chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương
nạp?
đất nước; cũng là kinh đô bậc nhất của
Hs: Thảo luận theo cặp để trả lời.
đế vương muôn đời”
a, có luận điểm: “Thành Đại La thật là chốn tụ hội ->Vị trí: nằm ở cuối đoạn văn – qui nạp.
… vương muôn đời” đứng cuối đoạn->quy nạp.
b, Câu nêu luận điểm: “Đồng bào ta

b, có luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay … ta ngày ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên


trước” đứng ở đầu đoạn-> diễn dịch.
Gv: Xác định luận điểm của đoạn văn, câu chủ đề
đặt ở vị trí nào? Xác định kiểu đoạn văn trên?
Hs: Câu chủ đề đặt ở cuối đoạn. Nội dung luận
điểm diễn đạt gọn lại là: bản chất giai cấp chó đểu
của vợ chồng Nghị Quế thể hiện rõ qua việc chúng
mua chó.
Gv: Nhà văn có lập luận theo cách tương phản
khơng? Vì sao?
Hs: Cách lập luận tương phản: đặt chó bên người,
đặt cảnh xem chó. Cách lập luận này có tác dụng
rất lớn đến việc chứng minh và làm rõ luận điểm:
bản chất chó má của giai cấp địa chủ.
Gv: Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu có
ảnh hưởng đến đoạn văn ra sao?
Hs: Làm cho luận điểm mờ nhạt đi, lỏng lẻo hơn.
Gv: Những cụm từ: chuyện chó, giọng chó, rước
chó, chất chó đểu được sắp xếp cạnh nhau nhằm
mục đích gì ?
Hs: Làm cho đoạn văn của mình vừa xoáy vào một
ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa
chủ hiện ra rõ ràng, lí thú.
Hs: Đọc ghi nhớ.

ta ngày trước”
->Vị trí: nằm ở đầu đoạn văn – diễn dịch
Ghi nhớ: 1,2 sgk

b. Đoạn văn trong “Tắt đèn”
- Câu chủ đề đặt ở cuối đoạn, đó là câu:
Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà,
nó mới càng hiện chất chó đểu của giai
cấp nó ra.
- Cách lập luận tương phản: đặt chó bên
người, đặt cảnh xem chó, q chó vồ vập
mua chó, sung sướng, bù khú về chó bên
cạnh giọng chó má với người bán chó.
-> Làm rõ luận điểm: bản chất chó má
của giai cấp địa chủ
- Những cụm từ: chuyện chó, giọng chó
má, rước chó vào nhà, chó đểu làm cho
việc trình bày luận điểm chặt chẽ, hấp
dẫn.

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Hs: làm việc cá nhân.

II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/81: Diễn đạt ý mỗi câu thành
một luận điểm ngắn gọn hơn:
a, Cần tránh lối viết dài dịng khiến
người đọc khó hiểu.
b, Ngun Hồng thích truyền nghề cho
bạn trẻ.
Bài tập 2/82:
- Luận điểm: “Tế Hanh là một người
tinh lắm”. Luận điểm ấy được chứng

thực qua 2 luận cứ:
+ Tế Hanh đã ghi được đơi nét thần tình
về cảnh sinh hoạt chốn quê hương.
+ Thơ Tế Hanh đưa ta vào một thế giới
rất gần gũi…ta đã âm thầm trao cho
cảnh vật.
- Tác giả xếp đặt luận cứ theo trình tự
tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện một mức
độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trước.
Nhờ sự sắp xếp ấy mà độc giả càng đọc
càng thấy hứng thú.
Bài 3:
a. Luận điểm: Học phải kết hợp với làm
bài tập thì mới hiểu bài
- Luận cứ 1: Làm bài tập chính là thực
hành bài học lí thuyết. Nó làm cho kiến

- Gv: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Hs: Thảo luận theo cặp, trình bày.

- Gv: Hãy nêu yêu cầu bài tập 3 ?
- HS: Làm việc nhóm – 4 phút


thức lí thuyết được nhận thức lại, sâu
hơn.
- Luận cứ 2: Làm bài tập giúp cho việc
nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
- Luận cứ 3: Làm bài tập là rèn luyện kĩ
năng của tư duy, đặt biệt là tư duy tổng

hợp, chứng minh, tính tốn
- Luận cứ 4: vì vậy, nhất thiết học phải
kết hợp với làm bài tập thì học...và vững
chắc.
b. Luận điểm: Học vẹt không phát triển
được năng lực tư duy.
- Luận cứ 1: Học vẹt là học thuộc lịng
mà khơng hiểu hoặc hiểu lơ mơ.
- Luận cứ 2: Học khơng hiểu mà cứ
học ...khó có thể vận dụng thành công
vào thực tế.
- Luận cứ 3: Học vẹt chỉ mất thời gian,
công sức mà chẳng đem lại hiệu quả gì
thiết thực.
- Luận cứ 4: Ngược lại học vẹt còn làm
cùn mòn đi năng lực tư duy, suy nghĩ.
- Luận cứ 5: Bởi vậy không...sự vật, vấn
đề
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm 1 số đoạn văn trình bày luận điểm theo * Bài cũ: Học bài và làm bài tập còn lại.
các phương pháp diễn dịch và quy nạp để làm mẫu * Bài mới: Chuẩn bị: Luyện tập xây
phân tích.
dựng và trình bày luận điểm, trả lời câu
- Tìm cách chuyển đổi đoạn văn diễn dịch thành hỏi phần chuẩn bị ở nhà.
quy nạp và ngược lại.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×