Tuần 26
Tiết PPCT: 97
Ngày soạn: 17/02/2019
Ngày dạy: 19/02/2019
Tiếng việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cũng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học
- Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại
- Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Tích cực, chủ động
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
- Lớp 7ª5, vắng…….........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ?
- Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động cũng như mục
đích chuyển đổi của hai loại câu này. Nhưng chúng ta muốn chuyển đổi phải làm cách nào còn là
ẩn số. Tiết học hơm nay cơ trị chúng ta cùng giải mã nó.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ Sgk, 64, gọi Hs đọc.
(?) So sánh xem câu a và câu b có gì giống và khác?
+ Giống: Chủ đề và nội dung miêu tả
+ Khác: Câu a có dùng từ “được”, câu b khơng.
(?) Theo các em, 2 câu này có phải là câu bị động
khơng? (phải)
(?) Vậy các em tìm câu chủ động có nội dung
tương ứng? -> “Người ta đã hạ cánh màn điều treo
ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.”
(?) Từ đó trình bày cho quy tắc chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động?
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động
* So sánh câu a và câu b
- Giống nhau về nội dung, hai câu miêu tả
cùng một sự việc
- Khác nhau về hình thức, câu a dùng từ
“được”, câu b không dùng “được”.
=> Hai câu đều là câu bị động, được chuyển
từ câu chủ động: “Người ta đã hạ cánh màn
điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ
hơm hóa vàng.”
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 1/Sgk.
Gọi học sinh đọc ví dụ ở mục 3.
(?) Những câu trên có phải là câu bị động hay
khơng? Vì sao? -> Khơng phải là câu bị động. Bởi
lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong sự đối lập
với câu chủ động tương ứng.
(?) Quan sát các vd trên bảng phụ rồi cho biết có
phải câu chủ động nào cũng chuyển được thành câu
bị đông không?
a. Tôi ăn cơm. => Cơm được tơi ăn.
b. Nó vào nhà. => Nhà được nó vào.
-> Khơng phải câu chủ động nào cũng chuyển
thành câu bị động được vì nhiều câu khi chuyển sẽ
khơng cịn rõ ý…
Gv lưu ý Hs: Khơng phải câu nào có từ “bị, được”
đều là câu bị động, có câu khơng chứa từ “bị,
được” nhưng vẫn được coi là câu bị động.
Một Hs đọc ghi nhớ ý 2, Sgk.
(?) Vậy khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động, chúng ta cần lưu ý tới những điểm nào?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc.
(?) Xác định câu bị động trong văn bản đã học?
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Chuyển mỗi câu chủ động thành câu bị
động theo hai kiểu khác nhau?
Gv phát phiếu học tập cho Hs thực hiện theo nhóm
trong 5 phút.
GV sửa từng câu thể hiện trên bảng, Hs các nhóm
so bài của nhóm mình và đánh dấu Đ, S.
* Phát huy tinh thần giúp bạn trong học tập: hs
khá giỏi giúp đỡ cho hs yếu kém.
Bài tập 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động
và cho biết sắc thái ý nghĩa?
Gọi 2 Hs lên bảng. Hs khác làm vào nháp.
Gv chữa bài, ghi điểm nếu tốt.
Chẳng hạn nói: Em được thầy giáo phê bình.
=> Sắc thái ý nghĩa tích cực. Tiếp nhận sự phê bình
một cách chủ động, tự giác, có chuẩn bị về tâm thế.
Em bị thầy giáo phê bình. => Sắc thái ý nghĩa tiêu
cực.
* Phân biệt câu bị động với câu bình thường
chứa từ “được”, “bị”:
- Các câu a,b trong mục 3 là câu bình thường tuy
trong câu có dùng “được”, “bị”.
- Chúng ta chỉ có thể nói đến câu bị động
trong đối lập với câu chủ động tương ứng.
2. Ghi nhớ : SGK
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị
động:
a. + Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh)
xây từ thế kỷ XIII.
+ Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII.
b. + Tất cả cánh cửa chùa được (người ta)
làm bằng gỗ lim.
+ Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. + Con ngựa bạch được (chàng kỵ sĩ) buộc
bên gốc đào.
+ Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. + Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở
giữa sân.
+ Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Bài 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị
động, một câu dùng “được”, một câu dùng
“bị”. Cho biết sắc thái ý nghĩa:
a. - Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
b. - Ngơi nhà ấy bị người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c. - Sự khác biệt giữa thành thị với nơng thơn
đã bị trào lưu đơ thị hóa thu hẹp.
Bài tập 3: Gv hướng dẫn Hs làm ra nháp.
Gv chọn 5 bài, sửa và chấm nhanh cho Hs.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học
- Dặn hs về xem lại bào tập
- Ôn tập văn nghị luận chuẩn bị kiểm tra văn
Tuần 26
Tiết PPCT: 98, 99
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn
đã được trào lưu đơ thị hóa thu hẹp.
=> Câu bị động dùng “được” có hàm ý đánh
giá tích cực sự việc được nói đến trong câu.
Câu bị động dùng “bị” có hàm ý đánh giá tiêu
cực.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- Nắm kỹ nội dung bài học; làm hoàn thiện
bài tập 3 vào vở.
- Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất
định trong đó có sử dụng ít nhất một câu bị
động.
* Bài mới
- Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận.
Ngày soạn: 17/02/2018
Ngày dạy: 22/02/2018
Văn bản: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá
trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Ôn lại kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Nhận thấy sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
2. Kĩ năng
- Khái qt, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận
xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học và trình
bày, lập luận có lí, có tình.
3. Thái độ: Giúp học sinh chủ động, tích cực hơn trong học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm
D .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
- Lớp 7A4, vắng…….........................................................................................................
- Lớp 7A6, vắng…….........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn nghị luận (bao gồm cả nội dung
và nghệ thuật thể hiện), hôm nay cơ trị ta cùng nhau thực hiện.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Củng cố kiến I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
thức
1.Các văn bản nghị luận đã học
Gọi học sinh đọc lại các văn
bản nghị luận đã hoc (bài 20,
STT Tên bài Tác giả Đề tài
Luận điểm Phương
21, 23, 24) và điền vào bảng kê
NL
chính
pháp
theo mẫu trong Sgk.
lập luận
Gv kẻ khung mẫu lên bảng
1
Tinh
Hồ
hí Minh Dân ta có Chứng
phụ. Gọi Hs lên bảng điền vào.
thần
Tinh
một
lòng minh
Gv nhận xét.
yêu
thần yêu nồng
nàn
Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn
nước
nước
u
nước.
các thơng tin lên cho Hs quan
của
của
Đó là một
sát, đối chiếu. (Phụ lục bên
nhân ta
DTVN
truyền thống
dưới)
quý báu của
ta
2
Sự giàu Đặng
Sự giàu Tiếng Việt Chứng
đẹp của Thai
đẹp của có
những minh
tiếng
Mai
TV
đặc sắc của kết hợp
Việt
một
thứ giải
tiếng
đẹp, thích
một
thứ
tiếng hay.
3
Đức
Phạm
Đức
Bác hồ giản Chứng
4
tính
Văn
giản dị Đồng
của Bác
Hồ
tính
giản dị
của Bác
Hồ
dị trong mọi
phương
diện:
bữa
cơm,
cái
nhà,
lối
sống, cách
nói, viết.
minh
kết hợp
giải
thích và
bình
luận.
Ý nghĩa g
văn
Hồi
chươ
Thanh
Văn
chương
và
ý
nghĩa
của nó
đối với
đ/s con
người
Nguồn gốc
của
văn
chương là ở
tình thương
người,
thương
mn
lồi
vật. V/c hình
dung và sáng
tạo ra sự
sống, ni
dưỡng
và
làm giàu cho
t/c của con
người.
Giải
thích
kết hợp
bình
luận
Học sinh thảo luận theo nhóm.
(chia 4 nhóm tương ứng với 4 2. Đặc sắc nghệ thuật
bài)
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bố cục chặt chẽ,
mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu, sắp xếp
theo trình tự thời gian lịch sử rất khoa học và hợp lý.
2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt: Kết hợp chứng minh với giải
thích; luận cứ xác đáng, tồn diện, phong phú và chặt chẽ.
3. Đức tính giản dị của Bác Hồ: Kết hợp chứng minh + giải
thích và bình luận. Dẫn chứng cụ thể, tồn diện và đầy sức
thuyết phục. Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc.
4. Ý nghĩa văn chương: Kết hợp giải thích và bình luận.
HẾT TIẾT 98 CHUYỂN
Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu. Lời
SANG TIẾT 99
văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
3. So sánh văn nghị luận với các thể văn khác
Thể loại
Yếu tố
Gọi học sinh đọc yêu cầu của a. Truyện
1. Cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện.
câu hỏi số 3 sgk mục a.
b. Ký
2. Người kể chuyện.
c. Thơ tự sự
3. Cốt truyện, nhân vật, vần nhịp.
d. Thơ trữ
4. Vần, nhịp.
tình
5. Người kể chuyện (thường là tác giả tự
e. Tùy bút
biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc).
6. Luận điểm, luận cứ
(?) Em hãy nêu sự khác nhau f. Nghị luận
căn bản giữa văn bản nghị luận * Sự khác nhau
và các thể loại tự sự trữ tình?
(?) Những câu tục ngữ trong
bài 18, 19 có thể coi là loại văn
bản nghị luận đặc biệt khơng?
Vì sao?
(?) Về văn nghị luận, sau khi
ôn tập các em phải ghi nhớ điều
gì?
Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý
dẫn đến Ghi nhớ. Gọi 2 Hs đọc.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Các thể loại tự sự như truyện, ký chủ yếu dùng phương thức
miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu
chuyện.
- Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tùy bút, chủ yếu dùng
phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các
hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các
hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau như
nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật…
- Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lý lẽ,
dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người
đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình
ảnh cảm xúc, nhưng điều cốt yếu lá lập luận với hệ thống các
luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng.
* Các câu tục ngữ có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt.
Vì nó đưa ra những lời bàn bạc, khun nhủ về các hiện tượng
thiên nhiên, thời tiết, các vấn đề về xã hội, con người.
4. Ghi nhớ: (Sgk/67)
HS thảo luận và lựa chọn
II. LUYỆN TẬP
Một bài thơ trữ tình là tác phẩm văn chương trong đó:
(Các ý B, D đúng)
A. Khơng có cốt truyện và nhân vật.
B. Khơng có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật.
( ý A, C là đúng)
C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm.
D. Có thể biểu hiện trực tiếp, gián tiếp t/c ...
Trong văn nghị luận:
A. Khơng có cốt truyện và nhân vật
B. Khơng có yếu tố miêu tả và tự sự
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc
học
D. Không sử dụng phương thức biểu cảm
* Hướng dẫn làm bài kiểm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
tra Văn:
* Bài cũ
-Nắm được tên tác giả, tác
- Nắm vững nội dung bài học, tiếp tục ôn tập văn nghị luận.
phẩm các văn bản đã học
- Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý
- Học thuộc nội dung, nghệ
dựa trên một đề bài văn nghị luận, viết thành bài văn hoàn
thuật các văn bản đã học
chỉnh.
- Nêu bài học mà em rút ra sau - Ôn tập kỹ chuẩn bị làm bài Kiểm tra Văn vào tuần sau.
mỗi bài học
* Bài mới
-Viết một đoạn văn ngắn nêu
- Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”. (Mỗi bạn
nguồn gốc, công dụng của văn chọn một đề viết một đoạn văn chứng minh).
chương.
- Cũng như những lần kiểm tra
trước, đề sẽ gồm 2 phần trắc
nghiệm (chiếm 30% tổng số
điểm) và tự luận (chiếm 70%
tổng số điểm). Kết quả bài làm
sẽ phụ thuộc rất nhiều vào việc
ôn tập của các em. Mong các
em cố gắng hết sức.
Tuần 26
Tiết PPCT: 100
Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày dạy: 28/02/2018
Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cũng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận, chứng minh.
- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Phương pháp lập luận, chứng minh.
- Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh
3. Thái độ
- Tích cực, chủ động
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
- Lớp 7A4, vắng…….........................................................................................................
- Lớp 7A6, vắng…….........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để có một bài văn lập luận chứng minh hồn chỉnh địi hỏi phải có những đoạn
văn chứng minh hay, hấp dẫn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn
chứng minh để tạo sự liên kết trong bài làm.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Hs. Nhắc lại những yêu cầu đối với 1. Đoạn văn ko tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là một
một đoạn văn chứng minh.
bộ phận của bài văn vì vậy khi tập viết một đoạn văn, cần
cố hình dung đoạn văn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. Có
- Nhắc lại nội dung phần mở bài, kết thế mới viết được thành phần chuyển đoạn.
bài của VNL.
2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các
ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo luận điểm.
nhóm.
3. Các lý lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để quá
trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch lạc.
* Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
* Trên cơ sở các đoạn văn đã chuẩn bị Đề 1: Giao tiếp với xã hội nhiều chưa chắc con người đã
ở nhà cho HS thảo luận bằng cách đọc khôn lên… Câu tục ngữ khơng chỉ khun ta lựa chọn cái
cho tổ, nhóm mình nghe rồi cùng góp khơn mà học, điều quan trọng là phải phân loại cái khôn
ý, bổ sung cho bạn để bài viết hồn ấy…
thiện hơn. Tìm ra các bài hay giới Đề 7: Chứng minh rằng cần phải lựa chọn sách mà đọc.
thiệu cho bạn đọc trước lớp vào phần - Có thể dùng từ chuyển tiếp: “Tuy nhiên”.
- Khẳng định không phải quyển sách nào cũng hay.
cuối tiết học.
HS đọc bài và thảo luận trong nhóm, - Hiện tại xuất hiện những quyển sách vô bổ, đầu độc trẻ
thơ.
tổ…
Gv quan sát - nhắc nhở những HS - Cần phải biết lựa chọn sách mà đọc.
- Khẳng định sách là người bạn tốt.
chưa tích cực.
HS tập viết mở bài, kết bài, 1 đoạn
thân bài.
GV cho HS đọc một số đoạn nổi bật.
GV lắng nghe và sửa bài cho học sinh.
Đọc thêm cho HS nghe một số đoạn
văn mẫu…
- GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Gv nhắc học sinh về hoàn thành các * Bài cũ
đoạn văn, đọc thêm sách tham khảo để - Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng minh.
chuẩn bị cho tiết Kiểm tra văn
- Hoàn thiện các đoạn cịn lại trong bài văn của mình.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện theo
yêu cầu
- Luyện viết một đoạn văn chứng minh khác theo đề bài
tự chọn.
* Bài mới
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn