Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Ngữ văn 7 tuần 20-25 ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.04 KB, 59 trang )

Tuần 20, Tiết: 73
Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG
SẢN XUẤT

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức nghệ thuật (Kết cấu, nhịp điệu,
cách lập luận) của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ
1.Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ
- Nội dung tư tưởng và ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ trong bài học.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.
B. CHUẨN BỊ: + GV: SGV, SGK, các câu tục ngữ cùng chủ đề, bảng phụ
+ HS: Đọc diễn cảm, phân tích, bình, tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :
*Hoạt động 1 – KIẾM TRA BÀI
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*Hoạt động 2 – GIỚI THIỆU BÀI
Tục ngữ là thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và
trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng
thời cũng là “cây đời xanh tươi”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này, chúng ta cùng
tìm hiểu 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
*Hoạt đọng 3 – BÀI MỚI


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
.GV: Nêu yêu cầu đọc, GV đọc,
hướng dẫn HS tập trung vào nghĩa
của từ, nhóm trong văn bản tục ngữ.
- Chú thích về những khái niệm tục
ngữ, GV giảng giải tập trung nói về
hình thức, về nội dung, về sử dụng.
-Em hiểu thế nào là tục ngữ?
-Câu nói ngắn gọn, ổn định.
-Có vế đối, vần vè, hoặc so sánh, ẩn
dụ…
-Đúc kết kinh nghiệm sản xuất.
-Nêu lên bài học nhân sinh.
=> Là thơ ca dân gian giàu tính trí
tuệ.
Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận
các câu hỏi
? Văn bản này gồm mấy nhóm?
- Hai nhóm: tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất.
? Hãy sắp xếp các câu theo đề tài
Trên?
- Từ câu 1- 4 là tục ngữ về thiên
nhiên .
-Từ câu 5 – 8 là tục ngữ về lao
động sản xuất
- HS đọc văn bản.
- HS đọc chú thích.
-Hoạt động độc lập

I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích:
Chú thích * sgk/ 3
2.Khái niệm tục ngữ
- Tục ngữ là những
câu nói ngắn gọn,
ổn định, có nhịp
điệu, hình ảnh, đúc
kết những bài học
của nhân dân về:
+ Quy luật của
thiên nhiên
+ Kinh nghiệm lao
động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về
con người và xã hội
- Những bài học về
thiên nhiên và lao
động sản xuất là nội
dung quan trọng
của tục ngữ
II. Đọc - hiểu văn
bản:
1. Nhóm 1:
Câu 1, 2, 3, 4: tục
ngữ về thiên nhiên
- Gọi HS đọc câu tục ngữ 1
-Quan sát câu tục ngữ, cho biết:
a) Vế thứ nhất nói gì?

Vế thứ hai nói gì?Cả câu nói
gì?
- Đêm tháng 5 ngắn.
- Ngày tháng 10 ngắn.
-Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 ngày
ngắn.
b) Cách nói quá: “Chưa nằm đã
sáng, chưa cười đã tối” có tác
dụng gì?
- Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của
đêm tháng 5 và ngày tháng 10.
- Gây ấn tượng độc đáo, khó quên.
-Ở nước ta, tháng 5 thuộc mùa hạ,
tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó
suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa
gì?
- Ở nước ta, vào mùa hạ đêm ngắn
ngày dài, vào mùa đông thì ngược
lại đêm dài, ngày ngắn.
-Phép đối xứng 2 vế câu này có
tác dụng gì?
- Làm nổi bật sự trái ngược tính
chất đêm và ngày giữa mùa hạ với
mùa đông.
- Dễ nói, dễ nhớ.
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa
câu tục ngữ này là gì?
- Lịch làm việc mùa hạ khác mùa
đông.
.Gọi HS đọc câu 2.

- Nghệ thuật của câu tục ngữ 2 có
gì giống với nghệ thuật câu tục
ngữ 1?
- Đối vế
-Theo dõi câu tục ngữ cho biết:
a) Ý nghĩa của vế: “Mau sao thì
nắng”? Nghĩa của vế: “Vắng sao
thì mưa”? Nghĩa cả câu?
Sao đêm dày thì ngày hôm sau trời
nắng, đêm ít hoặc không sao thì
hôm sau sẽ mưa
? Kinh nghiệm được đúc kết từ
-Hoạt động độc lập
-Đọc câu tục ngữ 1
-Thảo luận, cử đại diện
trả lời
HS đọc câu 2.
-Thảo luận, cử đại diện
trả lời
* Câu 1:
- Cách nói quá
- Bài học về cách
sử dụng thời gian
trong cuộc sống
*Câu 2:
- Đối vế
- Nhìn sao để dự
đoán thời tiết .
hiện tượng này là gì?
- Trông sao, đoán thời tiết mưa,

nắng.
-Trong thực tế đời sống, kinh
nghiệm này được áp dụng như thế
nào?
- Nắm được thời tiết để chủ động
công việc.
Gọi HS đọc câu tục ngữ 3.
-Câu tục ngữ này có mấy vế?
Có 2 vế.
-Giải thích ý nghĩa của từng vế?
- Sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở
phía chân trời thì phải coi giữ nhà
cửa.
-Kinh nghiệm được rút ra từ hiện
tượng “ ráng mỡ gà” là gì?
- Ráng vàng xuất hiện ở phía chân
trời, đó là điềm báo sắp có bão.
-Tìm một câu tục ngữ có nội dung
tương tự?
- “ Tháng bảy heo may, chuồn
chuồn bay thì bão”
-Hiện nay, khoa học đã cho phép
con người dự báo bão khá chính
xác. Vậy kinh ngiệm “trông ráng
đoán bão” của dân gian còn có
tác dụng không?
- Vẫn còn tác dụng (ở vùng sâu,
vùng xa) phương tiện thông tin hạn
chế.
- Gọi HS đọc câu tục ngữ 4.

-Kinh nghiệm nào được rút ra từ
hiện tượng “Kiến bò tháng bảy”
này?
- Thấy kiến ra nhiều vào tháng bảy
thì tháng tám sẽ còn lụt
?Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm
Dân gian này là gì?
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ 5
- Câu tục ngữ này có mấy vế? Giải
thích ý nghĩa? Hai vế
- Kinh nghiêm nào được đúc kết
từ câu tục ngữ này? Đất quí hơn
vàng
HS đọc câu tục ngữ 3
-Thảo luận, cử đại diện
trả lời
HS đọc câu tục ngữ 4.
HS đọc câu tục ngữ 5.
-Hoạt động độc lập
Câu 3:
- Kinh nghiệm dự
báo bão
*Câu 4 :
Dự đoán lụt từ hiện
tượng tự nhiên
b.Nhóm 2: Tục ngữ
về kinh nghiệm
trong lao động sản
xuất.
*Câu 5:

- So sánh
-Đất quí hơn vàng
-Bài học thực tế từ kinh nghiệm
này là gì?
- Giá trị của đất đai trong đời sống
lao động sản xuất của con người.
- Cho HS đọc tiếp câu tục ngữ số 6.
-Ở đây câu tục ngữ nhất, nhị, tam
xác định tầm quan trọng hay lợi
ích của nuôi cá, làm vườn, trồng
lúa?
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm
vườn, thứ ba làm ruộng.
- Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó.
-Nếu thế, kinh nghiệm lao động
sản xuất được rút ra ở đây là gì?
- Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến
làm vườn, trồng lúa.
-Trong thực tế, bài học này được
áp dụng như thế nào?
- Nghề nuôi tôm cá ở nước ta được
đầu tư phát triển.
HS đọc tiếp câu tục ngữ
số 6.
Thảo luận, cử đại diện trả
lời
*Câu 6 :
- Phép liệt kê
-Muốn làm giàu
cần phát triển thủy

sản
Đọc câu tục ngữ số 7
-Cho biết các từ nhất, nhì, tam, tứ
có ý nghĩa gì?
- Thứ nhất, thứ 2, thứ 3,
-Giải thích ý nghĩa của cả câu?
- Thứ nhất là nước, thứ hai là phân,
thứ ba chuyên cần, thứ tư là giống.
HS đọc tiếp câu tục ngữ
số 7
Thảo luận, cử đại diện trả
lời
*Câu 7:
- Phép liệt kê
-Khẳng định thứ tự
quan trọng của các
yếu tố trong việc
làm ruộng.
-Nghĩa đó chứng tỏ câu tục ngữ
nói tới vấn đề gì?
- Các yếu tố của nghề trồng lúa.
-Nhận xét nghệ thuật?- Phép liệt

-Kinh nghiệm trồng trọt được đúc
kết từ câu tục ngữ này là gì?
- Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố
trong đó yếu tố quan trọng nhất là
nước.
-Tìm những câu tục ngữ có nội
dung tương tự?

“ Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì
phân”
-Ngày nay bài học kinh nghiệm
này còn phù hợp không?
- Đọc câu tục ngữ số 8.
-Giải thích nghĩa từ “thì, thục”
-Hoạt động độc lập
HS đọc tiếp câu tục ngữ
số 8
Thảo luận, cử đại diện trả
lời
?- Thì: thời vụ.
- Thục: đất canh tác đã hợp với
trồng trọt
-Hình thức câu tục ngữ này có gì
là đặc biệt? Tác dụng của hình
thức đó?- Rút gọn và đối xứng.
- Nhấn mạnh 2 yếu tố “thì” và
“thục”
-Kinh nghiệm được đúc kết trong
câu tục ngữ này là gì?
-Kinh nghiệm này đi vào thực tế
nông nghiệp ở nước ta như thế
nào?
HS đọc tiếp câu tục ngữ
số 8
Thảo luận, cử đại diện trả
lời
- Trồng trọt cần đảm bảo
2 yếu tố thời vụ và đất

đai, yếu tố thời vụ là
quan trọng nhất.
- Lịch gieo cấy đúng thời
vụ.
- Cải tạo đất sau mỗi vụ
(cày, bừa, bón phân, giữ
nước)
*Câu 8:
- Khẳng định tầm
quan trọng của thời
vụ và đất đai
Hướng dẫn phần ghi nhớ.
-Để những kinh nghiệm đúc kết từ
các hiện tượng thiên nhiên lao
động sản xuất đó dễ nói, dễ truyền
bá, dân gian đã tạo ra các câu tục
ngữ có cách diễn đạt độc đáo như
thế nào?
- Câu ngắn, gọn.
- Thường có 2 vế đối xứng.
- Có vần, nhịp
-Hoạt động độc lập III. Tổng kết:
- Không ít câu tục
ngữ về thiên nhiên
và lao động sản
xuất là những bài
học quí giá của
nhân dân
- Ghi nhớ SGK
Hướng dẫn HS luyện tập

Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ
có nội dung phản ánh kinh nghiệm
của nhân dân ta về các hiện tượng
mưa, nắng, bão, lụt,
-Tục ngữ lao động sản xuất và
thiên nhiên còn có ý nghĩa gì
trong cuộc sống hôm nay?
- Kết hợp với khoa học dự đoán
chính xác hơn các hiện tượng thời
tiết để chủ động trong công việc
- Kết hợp với khoa học kỹ thuật,
không ngừng phát triển chăn nuôi,
trồng trọt để có năng suất cao, xoá
đói giảm nghèo.
- HS thực hiện phần
luyện tập.
- HS thảo luận theo
nhóm.
- Trăng quầng thì hạn,
trăng tán thì mưa.
- Mưa tháng ba hoa đất,
mưa tháng tư hư đất.
- Tôm đi chạng vạng, cá
đi rạng đông.
- Thảo luận nhóm để trả
lời.
IV. Luyện tập:
*Hoạt động 4 – Củng cố
- Đọc diễn cảm các câu tục ngữ
- Đọc các câu tục ngữ trong bài đọc thêm trang 5.

*Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huông giao tiếp
khác nhau
- Sưu tầm một sô câu tục ngữ có nội dung tương tự.
- Chuẩn bị bài tiết sau: tìm hiểu, sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, dân ca lưu
hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc mang tính địa phương
Tuần 19, Tiết: 74
Văn + Tập làm
văn
CHƯƠNG TRÌNH ĐIA PHƯƠNG
Ca dao Quảng Nam về tình bạn
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
Qua hai bài ca dao:
- Cảm nhận nghĩa tình đậm đà trong tình bạn của con người đất Quảng.
- Hiểu được sự lặp lại mang tính truyền thống trong ca dao
1.Kiến thức:
- Nội dung và hình thức nghệ thuật các câu ca dao trong bài học.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu nội dung các câu ca dao.
- Vận dụng các câu ca dao trong giao tiếp hàng ngày
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các câu ca đã cho về nhà.
+ HS: Sưu tầm những câu ca dao, lưu hành ở địa phương.
C. TỔ CHỨC BÀI HỌC
*Hoạt động 1 – KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Nhóm tục ngữ về đề tài thiên nhiên đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
- Nhóm tục ngữ về đề tài lao động sản xuất đúc rút kinh nghiệm từ những hoạt động

nào?
* Hoạt động 2 – GIỚI THIỆU BÀI
Ca dao – dân ca ở địa phương Quảng Nam rất phong phú và đa dạng chính vì thế việc
tìm hiểu, sưu tầm để thấy được sự giàu có về mặt tinh thần của người dân xứ Quảng
được phán ánh trong ca dao là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu thêm về đề tài ca dao về tình bạn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HD tìm hiểu chung
GV cho học sinh đọc hai bài ca
dao trong tài liệu.
Bài 1:
Chiều chiều con quốc kêu la
Bạn ơi, ớ bạn dứt ngãi ta sao đành
HS đọc
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc –hiểu chú thích
Bài 2:
Chiều chiều mang giỏ hái dâu
Ghé thăm bạn cũ nhức đầu bớt
chưa.
? Em còn bắt gặp mô típ “chiều
chiều” trong những bài ca dao
nào? Sự lặp lại mô típ này trong
hai bài ca dao đất Quảng có bị
xem là một hạn chế không?
Mô típ chiều chiều là mô típ quen
thuộc trong thi pháp của ca dao.
Sự lặp lại trong hai bài ca dao
không phải là một hạn chế mà là
một đặc trưng chung của ca dao

dân tộc
? Chỉ ra điểm giống nhau và
khác nhau của hai bài ca về
nghệ thuật và nội dung?
- Giống nhau:
* Về nghệ thuật: cả hai bài đều
làm theo thể luc bát, đều mở đầu
bằng mô típ quen thuộc “ chiều
chiều”
- Khác nhau:
Ở bài 1 mô típ chiều chiều gắn
với thể hứng của ca dao(mượn âm
thanh tiếng chim cuốc nằm giải
bày cảm xúc) còn bài 2, mô típ
chiều chiều gắn với thể phú (dùng
hành động cụ thể nhằm phô diễn
tình cảm)
*Về nội dung:
Cả hai bài đều là tiếng nói tâm
hồn bộc trực, chân chất thể hiện
tình cảm đậm đà, da diết của con
người xứ Quảng trong lĩnh vực
tình bạn. Khác nhau ở bài 1 là
tình cảm của chủ thể trữ tình
hướng đến đối tượng là tình cảm
vừa yêu thương vừa trách móc,
còn bài 2 đơn thuần là tình cảm
yêu thương.
GV cần giải thích rõ hơn về chim
cuốc thường sống đôi

HS thảo luận nhóm
HS thảo luận và cử đại
diện trả lời
II.Đọc – hiểu văn bản
a.Nội dung:
*Bài 1:

- Tình cảm đối với bạn
vừa hàm ý trách móc,
vừa thương nhớ
*Bài 2:
- Tình cảm yêu thương
bạn
b.Nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát
- Sử dụng mô típ quen
thuộc trong ca dao
III.Tổng kết:
Tình cảm bạn bè sâu
đậm của người dân
xứ Quảng
*Hoạt động 4 – Củng cố
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của hai bài ca dao
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị sưu tầm một số bài ca dao về tình bạn và ca dao về quê hương và con người
QN- Mỗi tổ kiểm tra việc thực hiện của các bạn trong tổ, trao đổi ý kiến thảo luận, sắp
xếp thành một bản sưu tập chung.
Tuần 20, tiết 74
Phần văn hoc
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

Ca dao QN về quê hương và con người Quảng Nam
A. Mức độ cần đạt: Gíup học sinh
- Hiểu đúng bài ca dao 1, có niềm tự hào về quê hương QN: vùng đất màu mỡ, tốt tươi,
có sản vật nổi tiếng; vùng đất của những con người nhạy bén, dễ giao hòa và tiếp thu cái
mới, nhiệt tình nồng hậu, đi đầu trong điều kiện và hoàn cảnh mới, sống có hồn, có bản
lĩnh, giàu tình nghĩa, yêu hết mình, phóng khoáng đam mê.
- Hiểu đúng bài ca dao 2, cảm nhận về tấm lòng thương cha, nhớ mẹ của những người
dân QN
1.Kiến thức
- Hiểu được nội dung và nghệ thuật của hai bài ca dao
- Có ý thức xây dựng quê hương QN
2.Kĩ năng
- Đọc – hiểu hai bài ca dao về quê hương và con người
- Phân tích được nét đặc sắc trong việc sử dụng phương ngữ QN
B.Chuẩn bị:
- GV : Bài soạn, bảng phụ, tài liệu về ca dao QN
- HS : Các câu hỏi trong tài liệu hướng dẫn
C.Tiến trình các hoạt động:
*Hoạt động 1 – KIỂM TRA BÀI CŨ
*Hoạt động 2 – GIỚI THIỆU BÀI
Ca dao QN ngoài các bài viết về tình bạn còn rất nhiều bài viết về vùng đất màu mỡ, tốt
tươi, giàu sản vật và tình cảm đối với cha mẹ mà chúng ta được học hôm nay
*Hoạt động 3 – BÀI MỚI
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HD tìm hiểu chung
HS đọc hai bài ca dao
Bài 1:
Đất QN chưa mưa đà thấm
Rượu Hồng Đào chưa nhấm đà say
Thương nhau chưa đặng mấy ngày

Đã mang câu ơn trượng nghĩa dày
bạn ơi.
Bài 2:
Ngó lên Hòn Kẽm Đá Dừng
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu
ơi.
Chú ý các chú thích trong sgk
? Căn cứ vào câu chữ của bài ca
dao và căn cứ vào thực tế, theo
em, câu ca dao “ Đất QN chưa
mưa đà thấm” muốn nêu ý tưởng
HS đọc
HS thảo luận trả lời
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc:

2.Tìm hiểu chú thích:
Xem sgk
II.Đọc–hiểu văn bản:
QN là vùng đất như thế nào?
Câu đầu bài ca dao đặt trong tương
quan với câu tiếp theo- mượn một
cách nói mang hàm ý nhấn mạnh
thường gặp trong ca dao ( chưa, đà)
Nhằm hướng đến ý tưởng ca ngợi
vùng đất QN màu mỡ tốt tươi dễ
làm say lòng du khách.
? Bài ca dao đã giúp em hiểu về
những nét tính cách gì của con
người xứ Quảng?

- Nhạy bén, dễ giao hào và tiếp thu
cái mới, nhiệt tình nồng hậu tiên
phong đi đầu trong điều kiện và
hoàn cảnh mới, sống có hồn, có bản
lĩnh, giàu tình nghĩa.
Đất và người nồng hậu, hiếu khách
dễ núi bước chân người tha phương
muốn đến đây lập nghiệp
? Nhận xét về cách dùng từ ngữ
dân gian trong bài 2?
Sử dụng từ ngữ địa phương mộc
mạc nhưng có giá trị biểu cảm lớn
? Tình cảm thể hiện trong bài “
Ngó lên Hòn Kẽm Đá Dừng” là
tình cảm gì?
Sự giải bày tình cảm thương cha
nhớ mẹ
? Nhận xét về nghệ thuật của hai
bài ca dao?
HD tổng kết
?Nêu nội dung hai bài ca
HS đọc ghi nhớ
Hs hoạt động độc
lập
Sử dụng từ ngữ địa
phương mộc mạc
nhưng có giá trị
biểu cảm lớn
a.Nội dung:
*Bài 1:

- Lời ca ngợi đất và
con người Quảng
Nam
*Bài 2:
- Lời giải bày tấm
lòng thương cha nhớ
mẹ
b.Nghệ thuật:
- Dùng từ ngữ địa
phương
- Ngôn ngữ giản dị,
dễ hiểu
III.Tổng kết:
Ca ngợi đất và người
Quảng Nam đồng
thời nói lên tình cảm
sâu nặng của con cái
đối với cha mẹ
*Hoạt động 4 – Củng cố
- Đọc lại ghi nhớ trong sgk
*Hoạt động 5 – HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Sưu tầm những dị bản của hai bài ca dao trên.
- Sưu tầm một số bài ca dao viết về đất và người QN
Tuần 20, 21 Tiết: 75,
76
Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Hiểu được nhu cầu về văn nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản

nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản
1.Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung cuả văn nghị luận
2.Kĩ năng:
- Nhận bết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn
về kiểu văn bản quan trong này
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nghiên cứu SGV, SGK, cung cấp kiến thức về văn bản nghị luận
+ HS: Đọc trước bài ở SGK, thực hiện các yêu cầu SGK.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động 1 – KIỂM TRA BÀI
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*Hoạt động 2 – GIỚI THIỆU BÀI
Trong đời sống, con người thường gặp nhiều tình huống giao tiếp khác nhau, đòi
hỏi phải sử dụng những phương thức biểu đạt tương ứng khác nhau. Khi cần kể một câu
chuyện, người ta dùng phương thức tự sự. Khi cần bộc lộ cảm xúc, người ta dùng
phương thức biểu cảm Và có những lúc, trong giao tiếp, con người cần phải bộc lộ,
phải phát biểu thành lời những nhận định, suy nghĩ, quan điểm, tư tưởng của mình trước
một vấn đề nào đó trong cuộc sống. Tình huống này bắt buộc phải dùng phương thức
nghị luận. Vậy thế nào là văn bản nghị luận, chúng ta tìm hiểu.
*Hoạt động 3 – BÀI MỚI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhu
cầu nghị luận.
-Trong đời sống, em có thường gặp
các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới
đây không?:

-Em đi học để làm gì?
-Vì sao con người cần phải có bạn
bè?
-Theo em như thế nào là cuộc
sống đẹp?
-Gặp các vấn đề và câu hỏi loại
đó, em có thể trả lời bằng các kiểu
văn bản kể chuyện, miêu tả hay
biểu cảm không?Hãy giải thích vì
sao?
-Gặp các vấn đề và các câu hỏi loại
đó, ta không thể trả lời bằng các
kiểu văn bản kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm. Vì các câu hỏi đó phải
dùng lý lẽ kèm theo những dẫn
chứng xác đáng để bày tỏ một tư
tưởng, một quan điểm nào đó thật
rõ ràng mạch lạc, có sức thuyết
phục cao
-Hoạt động độc lập
I. Nhu cầu nghị
luận và văn bản
nghị luận:
- Văn bản nghị luận
đóng vai trò rất
quan trọng trong đời
sống của con người.
Ví dụ: Nói hút thuốc lá có hại cho
sức khoẻ, rồi kể chuyện một người
hút thuốc là bị ho lao, đều không

thuyết phục vì có rất nhiều người
vẫn đang hút thuốc. Cái hại không
thấy ngay trước mắt cho nên phải
phân tích, cung cấp số liệu thì
người ta mới hiểu và tin được.
-Để trả lời những câu hỏi như thế,
hằng ngày trên báo chí, qua đài
phát thanh truyền hình, em
thường gặp những kiểu văn bản
nào? Hãy kể một vài kiểu văn bản
mà em biết?
- Ta thường gặp các kiểu văn bản
nghị luận như các ý kiến nêu ra để
tranh luận một vấn đề, các bài xã
luận, các bài phát biểu ý kiến
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc
điểm chung của văn bản nghị
luận.
-Phương thức nghị luận
có vai trò rèn luyện tư
duy và năng lực biểu đạt
cho con người, giúp con
người hình thành những
tư tưởng sâu sắc trong
đời sống.
-Hoạt động độc lập
Trong đời sống ta
thường gặp văn nghị
luận dưới dạng các
ý kiến nêu ra trong

cuộc họp, các bài xã
luận, bình luận, bài
phát biểu ý kiến trên
báo chí
II.Thế nào là văn
bản nghị luận:
-Gọi 1 HS đọc văn bản “Chống nạn
thất học” trang 7 SGK (có thể sử
dụng đèn chiếu).
-Bài viết này của ai?
-Bác Hồ viết bài này nhằm mục
đích gì?
- Bác Hồ viết bài này nhằm mục
đích kêu gọi toàn thể nhân dân Việt
Nam cùng đi học để ai ai cũng biết
đọc, biết viết chữ nước nhà.
-Để thực hiện mục đích ấy, bài
viết nêu ra những ý kiến nào?
- Lên án chính sách ngu dân của
bọn thực dân Pháp cai trị trước đây.
Nay ta đã có độc lập ta phải biết
đọc, biết viết để có kiến thức tham
gia vào công cuộc xây dựng nước
nhà. Mọi người phải giúp nhau học
tập.
-Những ý kiến ấy được biểu đạt
thành những luận điểm nào? Tìm
các câu văn mang luận điểm?
- Bài viết này của Chủ
tịch Hồ Chí Minh.

-Hoạt động độc lập.
-Hoạt động độc lập
-Thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm trả lời.
+ Thực dân Pháp không muốn dân
ta biết chữ. Câu văn mang luận cứ
này: “Khi xưa Pháp cai trị, chúng
thi hành chính sách ngu dân”
+ Nay đã có độc lập, mọi người đều
phải học. Câu văn mang luận điểm
này, luận điểm chính của bài là:
“Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc trong lúc này là
nâng cao dân trí”
Đầu đề của bài văn cũng thể hiện
rõ luận điểm của người viết:
“Chống nạn thất học”
-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài
viết đã nêu lên những lý lẽ nào?
- Để xác định chính sách ngu dân
của thực dân Pháp Bác đã nêu lý lẽ:
chúng hạn chế mở trường không
muốn cho dân tộc ta biết chữ để dễ
lừa dối và bóc lột dân ta.
-Thảo luận nhóm. Đai
diện nhóm trả lời.
Giáo viên gợi ý để HS nêu lý lẽ.
Dẫn chứng đầy sức thuyết phục:
95% dân số Việt Nam thất học,
nghĩa là hầu hết người Việt Nam

mù chữ.
-Việc chống nạn mù chữ có thể
thực hiện được không?
- Việc chống nạn mù chữ có thể
thực hiện được bằng cách mọi
người đều tham gia dạy chữ và học
tập lẫn nhau.
-Hoạt động độc lập Văn bản NL là văn
bản được viết ra
nhằm xác lập cho
người đọc, người
nghe một tư tưởng,
một quan điểm nào
đó.
-Tác giả có thể thực hiện mục đích
của mình bằng văn kể chuyện,
miêu tả, biểu cảm được không? Vì
sao?
-Em hiểu thế nào là văn bản nghị
luận?
- Không thể dùng các thể
văn kể chuyện hay miêu
tả, biểu cảm được vì lời
kêu gọi phải dùng lý lẽ
để nêu bật vấn đề.
- Gọi HS đọc phần ghi
nhớ SGK/9
- Những tư tưởng,
quan điểm trong
bài văn NL phải

hướng tới vấn đề
đặt ra trong cuộc
sống thì mới có ý
nghĩa.
Hướng dẫn HS luyện tập.
- Cho HS đọc bài văn “Cần tạo ra
thói quen tốt trong đời sống xã hội”
a) Đây có phải là bài văn nghị
luận không? Vì sao?
b) Tác giả đã đề xuất ý kiến gì?
c) Bài nghị luận này có nhằm giải
quyết vấn đề có trong thực tế hay
không? Em có tán thành bài viết
không? Vì sao?
-Cho HS suy nghĩ và trả
lời câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm
-Cho HS thảo luận nhóm
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Đây là bài văn
NL
b. Tác giả đề xuất:
+Tạo nên thói quen
tốt: dậy sớm, luôn
đúng hẹn, luôn đọc
sách
+Bỏ các thói quen
xấu:hay cáu giận,
mất trật tự, vứt rác

bừa bãi
- Lí lẽ đưa ra rất
thuyết phục:thói
quen xấu dễ nhiễm,
tạo thói quen tốt rất
khó.
c.Bài nghị luận này
rất thực tế cho nên
mọi người rất tán
thành
Bài tập 2: Tìm bố cục của bài văn trên
-Bố cục văn bản có 3 phần:
+ Mở bài: “ Có thói…thói quen tốt”
+ Thân bài: “Hút thuốc lá…rất nguy hiểm”.
+ Kết bài: “ Tạo được…cho xã hội”
Bài tập 3: GV cho HS làm vào vở. Sau đó HS đứng tại chỗ đọc, GV nhận xét. Loại
bài tập này giao về nhà HS sưu tầm tiếp .
GV đọc cho cả lớp nghe mmột văn bản nghị luận mẫu.
Bài tập 4: Hai biển hồ
HS đọc văn bản, độc lập suy nghĩ trả lời, câu hỏi, yêu cầu:
-Đây là bài văn kể chuyện để nghị luận.
-Hai cái hồ có nghĩa tượng trưng: từ hai cái hồ mà nghĩ tới 2 cách sông của con
người.
*Hoạt động 4 – Củng cố
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 9
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học
- Học bài
- Làm các bài tập vào vở
- Phân biệt văn tự sự và văn nghị luận ở những văn bản cụ thể
- Chuẩn bị bài mới tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội.

Tuần 21, Tiết: 77
Văn
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về
lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người VN
- Thấy được đặc điểm hình thức cuả những câu tục ngữ về con người và xã hội.
1.Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngừ về con người và xã hội.
2.Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn bài, tham khảo tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam.
+ HS: Đọc trước bài ở SGK, thực hiện các yêu cầu SGK.
C. T IẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra và chấm điểm bài học sưu tầm văn học địa phương.
*Hoạt động 2 – Giới thiệu bài
Hôm nay các em được học các câu tục ngữ về con người và xã hội. Các câu tục
ngữ này hoặc hoặc khẳng định giá trị, vẻ đẹp của con người, hoặc nêu lên bài học giữ
gìn phẩm giá, nhân cách, hoặc chỉ ra kinh nghiệm học hành. Thương người, lòng biết
ơn, tình đoàn kêt là 3 bài học lớn về sống đẹp về làm người chân chính.
*Hoạt động 3 – Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc.

-Về nội dung có thể chia văn bản tục
ngữ này thành 3 nhóm:
- Tục ngữ về phẩm chất con người.
Câu 1, 2, 3
- HS đọc văn bản, chú
thích.
I. Tìm hiểu chung :
1. Đọc, tìm hiểu chú
thích:
- Tục ngữ về học tập tu dưỡng.Câu 4,
5, 6
- Tục ngữ về kinh nghiệm ứng xử.Câu
7, 8, 9
HD Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.
Thao tác 1: Đọc câu tục ngữ 1:
Một mặt người bằng mười mặt của.
-Em hiểu thế nào về các từ “ mặt
người”, “mặt của”?
+ Mặt người: con người.
+ Mặt của: của cải
-Cách dùng từ “mặt” trong câu là
dùng từ đồng âm hay chuyển nghĩa?
+ Chuyển nghĩa.
-Phép so sánh trong câu tục ngữ này
có ý nghĩa gì?
+ Đề cao giá trị của con người so với
của cải
-Kinh nghiệm nào của nông dân được
đúc kết trong câu tục ngữ này?
+ Con người là thứ của cải quý nhất.

-Vậy bài học từ kinh nghiệm sống này
là gì?
Thao tác 2: Câu tục ngữ 2:
Cái răng cái tóc là góc con người
-Em hiểu “góc con người” là theo
nghĩa nào dưới đây?
- Một phần cơ thể con người.
- Dáng vẻ, đường nét con người.
-Vậy răng, tóc ở đây được nhận xét
trên phương diện sức khoẻ hay vẻ
đẹp?
+ Phương diện vẻ đẹp.
-Ở con người răng tóc là những chi
tiết rất nhỏ, vậy nghĩa của câu tục
ngữ này là gì?
+ Những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng
làm nên vẻ đẹp của con người.
-Câu tục ngữ có thể sử dụng trong
hoàn cảnh nào?
+ Giữ gìn vệ sinh răng, tóc tạo vẻ đẹp
cho con người.
+Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá,
bình phẩm con người của nhân dân
Thao tác 3: Câu tục ngữ 3:
Đói cho sạch, rách cho thơm.
-Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc
biệt?
HS hoạt động độc lập.
- Nghệ thuật so sánh
- HS hoạt động độc lập.

- Yêu quý tôn trọng con
người.
- HS hoạt động nhóm
- HS hoạt động độc lập
+ Chỉ dáng vẻ đường
nét con người.
- Vẻ đẹp của con người
có thể toát ra từ những
điều nhỏ nhất.
- HS hoạt động nhóm
- HS hoạt động độc lập.
II. Đọc, hiểu văn
bản:
1.Nội dung:
- Tục ngữ thể hiện
truyền thống tôn
vinh giá trị con
người:
+ Đạo lí
+ Lẽ sống nhân
văn
+ Có 2 vế đối rất chỉnh.
Tác dụng?
+ Người nghe dễ đọc, dễ nhớ; người
nói: khẳng định chắc chắn
-Đói, rách trong câu tục ngữ chỉ hiện
tượng gì ở con người?
+ Thiếu thốn cái ăn, cái mặc
-Sạch cho thơm chỉ điều gì ở con
người?

+ Phẩm chất trong sạch bên trong con
người.
-Cả câu có ý nghĩa gì?
Thao tác 4: Câu tục ngữ 4:
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
-Em có nhận xét gì về mặt hình thức
của câu tục ngữ?Tác dụng?
+ Điệp từ, nhịp ngắn  nhấn mạnh
việc học toàn diện.
-Nghĩa của câu tục ngữ? (ăn, nói, gói,
mở là những chuyện rất dễ dàng, có
cần học không?)
+ Những điều tưởng là nhỏ nhất cũng
cần phải học hỏi.
- Em đã từng nghe câu tục ngữ này
trong hoàn cảnh nào?
Thao tác 5 : Câu tục ngữ 5, 6:
Không thầy đố mày làm nên
Học thầy không tày học bạn.
-Hãy nhận xét về hình thức 2 câu tục
ngữ này? Tác dụng?
+ Ngắn gọn như một lời đanh thép.
-Theo em những điều khuyên răn
trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẩn
với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì
sao?
- Hãy nêu một vài câu tục ngữ cũng
có nội dung tưởng ngược nhau
nhưng lại bổ sung cho nhau?
+ Máu chảy ruột mềm

Bán anh em xa mua láng giềng gần.
Thao tác 6: Câu tục ngữ:
Thương người như thể thương thân.
-Nghệ thuật so sánh trong câu tục
ngữ nhằm nói điều gì?
+ Nghệ thuật so sánh thật giản dị
nhưng lại vô cùng sâu sắc khi nói đến
tình yêu thương con người, lòng nhân
- Nghệ thuật đối
+ Có tính đa nghĩa ( từ
nghĩa đen suy ra nghĩa
bóng)
- HS hoạt động nhóm
- Khuyên con người dù
có thiếu thốn về vật
chất thì vẫn giữ phẩm
chất trong sạch.
- HS hoạt động độc lập.
- Điệp từ, nhịp ngắn.
- Khuyên con người
phải học cách ăn nói,
cư xử lịch sự.
- HS thảo luận nhóm
- Diễn đạt ngắn gọn,
đanh thép.
- Trong việc học, học ở
thầy rất quan trọng
nhưng vẫn cần học ở
bạn.
- HS hoạt động độc lập.

- HS thảo luận nhóm
- Ca ngợi lòng thân ái,
- Tục ngữ còn là
những bài học,
những lời khuyên
về cách ứng xử cho
con người ở nhiều
lĩnh vực:
+Đấu tranh cho xã
hội.
+ Quan hệ xã hội
ái
-Theo em, câu tục ngữ này đúng
không? Tìm một số dẫn chứng minh
họa?
Thao tác 7: Đọc câu tục ngữ 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-Dựa vào ý nghĩa của câu tục ngữ em
hãy giải thích nghĩa đen của câu tục
ngữ?
- Nhưng nghĩa của câu tục ngữ này
theo em có thể dừng lại ở đây không?
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
+ Nghệ thuật ẩn dụ. Từ đa nghĩa tạo
nghĩa rộng khái quát cho câu tục ngữ.
- Thái độ của em đối với câu tục ngữ
này?
GV giáo dục tư tưởng: Câu tục ngữ
không dừng lại như một lời khuyên mà
đã trở thành đạo lý truyền thống của

người Việt Nam.
Thao tác 8: Câu tục ngữ 9:
Một cây làm chẳng nên non
-Dựa vào ngữ nghĩa hãy giải thích
nghĩa đen của câu tục ngữ này?
+ Một cây không làm nên được gì,
nhiều cây sẽ tạo nên rừng
- Không chỉ có thế, với nghệ thuật ẩn
dụ câu tục ngữ còn có nghĩa bóng là
gì?
- Nêu giá trị nghệ thuật của các câu
tục ngữ?
HD Tổng kết ghi nhớ
-Từ những câu tục ngữ về con người
và xã hội em hiểu những quan điểm
và thái độ sâu sắc nào của nhân dân?
* Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Hướng dẫn luyện tập.
-Học sinh đọc bài tập SGK
+ Đồng nghĩa:
thương người.
- HS hoạt động độc lập.
- HS hoạt động nhóm.
- HS hoạt động độc lập
- HS hoạt động độc lập.
+ Nghệ thuật ẩn dụ:
Đoàn kết sẽ tạo thành
sức mạnh.
- HS hoạt động độc lập.
2.Nghệ thuật:

- Sử dụng cách
diễn đạt ngắn gọn,
cô đúc.
-Sử dụng các phép
so sánh, ẩn dụ, đối,
điệp ngữ.
- Tạo vần, nhịp cho
câu văn dễ nhớ
III. Tổng kết:
- Không ít câu tục
ngữ là những kinh
nghiệm quý báu
của nhân dân ta về
cách sống, cách đối
nhân xử thế.
Ghi nhớ: SGK /13
IV. Luyện tập:
Với câu 1: Người sống đống vàng.
Với câu 2: Trông mặt mà bắt hình
dong.
 Với câu 3: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Với câu 4: Muốn biết phải hỏi, muốn
giỏi phải học.
 Với câu 5: Một chữ cũng thầy
Với câu 7: Bâu ơi thương lấy bí cùng
Với câu 8: Uống nước nhớ nguồn.
Với câu 9: Góp gió thành bão.
-HS tự bộc lộ.
-Học sinh đọc phần ghi
nhớ SGK

HS hoạt động nhóm.
*Hoạt động 4 - Củng cố
- Đọc lại các câu tục ngữ.
- Cảm nghĩ của em về những câu tục ngữ này trong cuộc sống hiện đại?
- Em thấm thía nhất là lời khuyên ở câu tục ngữ nào?
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học
- Làm tiếp bài tập SGK
- Học thuộc lòng tất cacr các câu tục ngữ trên
- Vận dụng các câu tục ngữ trong đoạn đối thoại giao tiếp
- Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, trái nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học.
- Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ VN và nước ngoài
- Chuẩn bị bài mới tiết 78: Rút gọn câu.
Tuần 21, Tiết: 78
Tiếng Việt
RÚT GỌN CÂU

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu
- Nhận biết các câu rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết
1.Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu
- Cách dùng câu rút gọn
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn bài, chuẩn bị các mẫu câu
+ HS: Đọc trước bài ở SGK, thực hiện các yêu cầu SGK.

C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ
* Hoạt động 2 - Giới thiệu bài: Câu đặt ra phải đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Song , trong
những tình huống nhất định người ta dùng câu rút gọn đẻ lược bỏ thành phần. Vậy câu
rút gon là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
*Hoạt động 3 – Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HD Hình thành kiến thức
Tìm hiểu khái niệm rút gọn câu.
Thao tác 1: GV nêu 2 ví dụ bài tập 1
SGK/14 ở bảng phụ.
-Cấu tạo hai câu trên có gì khác
nhau?
- Câu b có thêm từ ngữ nào?
-“Chúng ta” làm nhiệm vụ gì trong
câu?)
-Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu
a bị lượt bỏ?
+ Để hành động học, gói, mở là
hành động chung của mọi người.
Thao tác 2: GV đưa ví dụ a, b ở bài
tập 4 SGK
-Thành phần nào trong câu a và b
bị lượt bỏ? Vì sao?
Câu a: vị ngữ được lượt bỏ
Câu b: cả chủ ngữ, vị ngữ được lượt
bỏ  câu gọn, thông tin nhanh.
-Từ các ví dụ trên em hiểu thế nào
là câu rút gọn và rút gọn câu để
làm gì?

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1
SGK/16
Hướng dẫn tìm hiểu câu rút gọn.
GV đưa ví dụ của bài tập 1, 2 lên
bảng.
-Những câu in đậm thiếu thành
phần nào?
+ Thiếu chủ ngữ.
-Có nên rút gọn câu như vậy
không? Vì sao?
-Từ bài tập 2 trên em cần chú ý
điều gì khi rút gọn câu?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/16
-HS hoạt động độc lập.
Câu a: vắng chủ ngữ.
Câu b: có chủ ngữ.
HS hoạt động theo
nhóm.
- HS hoạt động độc lập.
-HS đọc ghi nhớ
Câu b, c, d: câu rút
gọn.
Các yếu tố được rút
gọn là những từ hay
cặp từ chỉ quan hệ.
Mục đích: dễ thuộc,
dễ nhớ.
HS sinh hoạt độc lập.
+ Rút gọn như thế làm

câu khó hiểu, không rõ
nghĩa, câu nói cộc lốc,
khiếm nhã.
HS đọc ghi nhớ
SGK/16
I. Hình thành KT:
1.Thế nào là rút gọn
câu:
Bài tập:
- Khi nói hoặc viết có
thể lược bỏ một số
thành phần của câu,
tạo thành câu rút gọn
- Việc lược bỏ một số
thành phần câu thường
nhằm những mục đích
sau:
+ Làm cho câu gọn
hơn, vừa thông tin
được nhanh, vừa tránh
lặp những từ ngữ
trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động,
đặc điểm nói trong
câu là của chung mọi
người.
2. Cách dùng câu rút
gọn :
- Khi rút gọn câu cần
chú ý:

+Không làm cho
người nghe, người đọc
hiểu sai hoặc hiểu
không đầy đủ nội
dung câu nói.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 2:
-Tìm câu rút gọn
- Khôi phục những thành phần rút
gọn?
-Vì sao thơ, ca dao thường dùng
câu rút gọn?
Bài tập 3: Đọc câu chuyện.
- Vì sao có sự hiểu lầm?
- Qua câu chuyện, em rút ra bài
học gì khi nói năng?
Bài tập 4: Đọc truyện
- Chi tiết nào trong truyện vừa gây
cười vừa phê phán?
- Đây, Mỗi, Tiệt.
- Qua đó em rút ra điều gì?
-Tránh dùng câu rút gọn gây ra sự
thô lỗ.
HS hoạt động nhóm
+ Để lối diễn đạt được
súc tích; vì số chữ
trong thơ hạn chế
-Đọc bài 3.
-Hoạt động độc lập
- Phải cẩn thận khi

dùng câu rút gọn, nêu
không sẽ gây hiểu
nhầm.
-Hoạt động nhóm
+Không biến câu nói
thành một câu cộc lốc,
khiếm nhã.
III. Luyện tập
Bài tập 2:
- Trong thơ, ca dao
thường gặp nhiều câu
rút gọn vì thơ ca chọn
lối diễn đạt súc tích
Bài tập 3:
- Có sự hiểu lầm vì
dùng câu rút gọn chủ
ngữ.
Bài tập 4:
*Hgoạt động 4 - Củng cố
- Đọc 2 ghi nhớ SGK
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học
- Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã
- Chuẩn bị bài mới tiết 79: Đặc điểm của văn nghị luận
Tuần 22, Tiết: 79
Tập làm văn
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ giữa chúng với
nhau.

- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản
1.Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó
mật thiết với nhau
2.Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận
cho một đề bài cụ thể.
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn bài, bảng phụ
+ HS: Đọc trước bài ở SGK, thực hiện các yêu cầu SGK.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Sửa bài tập 3 và 4 SGK/10
*Hoạt động 2 - Giới thiệu bài
Các em đã tìm hiểu văn nghị luận là gì? Vậy bản chất của bài văn nghị luận là như thế
nào ta đi vào tìm hiểu bài học hôm nay…
*Hoạt động 3 – Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HD hình thành kiến thức
Tìm hiểu luận điểm
GV bảng phụ cho HS quan sát lại văn
bản “Chống nạn thất học” (Bài 18)
- GV diễn giải khái niệm luận điểm.
-Luận điểm chính của bài viết này là
gì?
+ Chống nạn thất học.
- Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng
nào và cụ thể hoá thành những câu

văn như thế nào?
+ Luận điểm được thể hiện trong nhan
đề, dưới dạng các câu khẳng định nhiệm
vụ chung (luận điểm chính), nhiệm vụ
cụ thể (luận điểm phụ) trong bài văn.
-Theo em luận điểm đóng vai trò gì
trong bài văn nghị luận?
- Luận điểm trong bài “Chống nạn thất
học” có sức thuyết phục không? Vì
sao?
+ Vì luận điểm ấy đúng đắn, chân thực,
đáp ứng được nhu cầu thực tế.
- Vậy thế nào là luận điểm?
-Hãy tìm luận điểm trong bài “Cần tạo
thói quen tốt”?
HD Tìm hiểu luận cứ
- Căn cứ vào đâu tác giả bài viết đề ra
nhiệm vụ chống nạn thất học?
+ Do chính sách ngu dân của thực dân
Pháp dân ta mù chữ, muốn tiến bộ
phải nâng cao dân trí.
- Tác giả đã giải quyết câu hỏi muốn
chống nạn thất học thì làm thế nào,
bằng những dẫn chứng gì?
+ Dẫn chứng: vợ chưa biết thì chồng
bảo bầu cử và ứng cử.
- HS hoạt động độc
lập
- HS hoạt động độc
lập

- HS hoạt động độc
lập
+ Đóng vai trò quan
trọng, là linh hồn của
bài viết
+ Luận điểm thể hiện
rõ ngay đầu bài: Cần
tạo thói quen tốt ở đời
sống xã hội
HS làm bài tập nhóm
-HS hoạt động độc
lập.
I.Hình thành KT:
1.Luận điểm, luận
cứ và lập luận:
1. Luận điểm:
Là tư tưởng quan
điểm của bài văn.
Luận điểm có thể
được nêu ra bằng câu
khẳng định(hoặc phủ
định) được diễn đạt
sáng tỏ, dễ hiểu, nhất
quán. Luận điểm là
linh hồn của bài viết,
kết nối các đoạn văn
thành một khối.
Trong bài văn có thể
có luận điểm chính và
luận điểm phụ

2. Luận cứ:

-Tác dụng của những lý lẽ, dẫn chứng
trên?
+ Làm cơ sở để dẫn đến luận điểm.
GV cho HS quan sát lại các câu:
chúng thi hành chính sách ngu dân
hầu hết người Việt Nam mù chữ tiến
bộ làm sao người biết chữ dạy cho
những người chư biết chữ vợ chưa
biết Đó chính là những luận cứ.
-Vậy em hiểu luận cứ là gì?

- Tìm luận cứ trong văn bản “Cần tạo
ra thói quen tốt ”?
- Trong đó đâu là lý lẽ, đâu là dẫn
chứng?
+ Có người biết phân biệt tốt, xấu rất
nguy hiểm.
- Những luận cứ ấy đóng vai trò gì?
+ Luận cứ làm sáng tỏ. Có sức thuyết
phục cao.
- Muốn có sức thuyết phục, luận cứ
phải đạt những yêu cầu nào?
+ Yêu cầu: chân thật, đúng đắn, tiêu
biểu.
HD Tìm hiểu lập luận.
-Để trình bày luận điểm cần chống
nạn thất học, đầu tiên tác giả nêu vấn
đề gì?

+ Đầu tiên tác giả nêu lý do vì sao
chống nạn thất học.
- Từ lý do đó, tác giả nêu tiếp vấn đề
gì?
+ Để đưa đến luận điểm chính: sự cần
thiết phải chống nạn thất học.
- Nếu bài văn dừng lại chỗ này, theo
em đã được chưa? Vì sao?
+ Chưa, vì thế nội dung sẽ chưa đầy đủ
và rõ ràng.
- Tác giả viết tiếp vấn đề gì?
+ Đề ra các cách chống nạn thất học.
- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
các ý trên của tác giả?
+ Sắp xếp ý chặt chẽ.
* Việc sắp xếp các ý, luận cứ, luận điểm
gọi là lập luận.
- Vậy em hiểu thế nào là lập luận?
- Lập luận là cách sắp xếp luận cứ, luận
điểm theo trình tự hợp lý để bài văn có
- HS hoạt động độc
lập
- HS hoạt động độc
lập
- HS nhắc lại ghi nhớ
chấm 3 SGK/19.
-HS làm bài tập
nhóm.
- Lý do chống nạn
thất học.

- Luận điểm chính:
phải biết chữ để xây
dựng nước nhà.
- Làm gì để chống
nạn thất học.
- HS hoạt động độc
lập
Luận cứ là những lí
lẽ, dẫn chứng làm cơ
sở cho luận điểm, làm
cho luận điểm có sức
thuyết phục
3. Lập luận:
- Lập luận (luận
chứng) là cách lựa
chọn, sắp xếp, trình
bày luận cứ để làm rõ
cho luận điểm.
Yêu cầu của luận
điểm, luận cứ, lập
luận: Luận điểm phải
sức thuyết phục cao.
- Để bài văn có sức thuyết phục cao
lập luận phải như thế nào?
- Em hãy nêu cách lập luận trong văn
bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời
sống”?
+ Mở bài: Giới thiệu thói quen tốt, xấu.
+ Thân bài: Trình bày những thói quen
xấu cần loại bỏ.

+ Kết bài: Hướng phấn đấu tự giác của
mọi người.
-Em hãy nhận xét về tính thuyết phục
của bài văn?
+ Sức thuyết phục cao nhờ vào:
Luận cứ: xác thực, đúng đắn.
Cách lập luận: chặt chẽ
- HS đọc ghi nhớ
SGK
đúng đắn, chân thực,
đáp ứng nhu cầu thực
tế; luận cứ phải chân
thực, đúng đắn, tiêu
biểu;lập luận phaior
chặt chẽ, hợp lí thì
mới có sức thuyết
phục
*Hoạt động 4 - Củng cố
- Gọi HS đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ SGK/ 19
- Chỉ ra luận điểm, luận cứ và lập luận trong một bài văn mẫu
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học
- Đọc văn bản Học thầy học bạn
Tìm: luận điểm, luận cứ.
Nhận xét cách lập luận
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị
luận của văn bản đó
- Chuẩn bị bài mới tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

Tuần 22, Tiết: 80
Tập làm văn

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI
VĂN NGHỊ LUẬN.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài
văn nghị luận.
1.Kiến thức:
- Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho
một đề văn nghị luận
2.Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm, cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn bài. Bảng phụ (đèn chiếu)
+ HS: Đọc trước bài ở SGK, thực hiện các yêu cầu SGK.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận?
- Lập luận là gì? Vai trò của lập luận trong bài văn nghị luận?
*Hoạt động 2 - Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với các đề văn nghị luận, biết cách tìm hiểu để và
lập dàn ý.
*Hoạt động 3 – Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Tìm hiểu nội dung và tính chất của đề
văn nghị luận.
Thao tác 1 : GV dùng bảng phụ ghi 11
đề bài Tập làm văn, HS quan sát đề.
Gọi HS đọc các đề bài.

-Các đề văn trên có thể xem là đề bài,
đầu đề được không?
+ Đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho
bài văn nên có thể dùng để ra làm đề
bài.
- Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp
viết có được không?
+ Thông thường đề bài của một bài văn
thể hiện chủ đề của nó. Do vậy đề ra
như trên hoàn toàn có thể làm đề bài cho
bài văn sẽ viết.
- Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề
trên là đề văn nghị luận?
+ Căn cứ vào chỗ mỗi đề nêu ra một số
khái niệm, một vấn đề như lối sống giản
dị, sự giàu đẹp của tiếng Việt. Thực chất
đó là những nhận định, những quan
điểm, luận điểm.
-Em có thấy những đề bài này có gì
khác với những đề văn trước đây em
từng biết
=>Thực ra khi đề nêu lên một tư tưởng
một quan điểm thì HS có thể có những
thái độ như đồng tình, ủng hộ hoặc phản
đối. Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý
kiến đồng tình của mình. Nếu phản đối
thì hãy phê phán sự sai trái của nó
-Tính chất của mỗi đề văn có ý nghĩa
gì đối với việc làm văn?
Cách ra đề như vậy sẽ kích thích hoạt

động tư tưởng chủ động của người viết.
Tuy nhiên ở mỗi đề đều có tính định
hướng cho bài viết.
Đọc đề 1: Vấn đề đưa ra nghị luận là
-HS đọc các đề bài.
-Hoạt động đôc lập
- HS hoạt động độc
lập
- HS hoạt động độc
lập
- HS hoạt động độc
lập
+ Đề không có lệnh,
không yêu cầu cụ thể.
- HS hoạt động độc
lập
- HS hoạt động nhóm,
I. Tìm hiểu đề văn
nghị luận:
1.Nội dung và tính
chất của đề văn nghị
luận:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×