Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 8 Tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.94 KB, 9 trang )

Tuần: 8
Tiết PPCT: 29-30

Ngày soạn: 04/10/2018
Ngày dạy: 08/10/2018

Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
(Trích)
- Ơ-Hen-ri A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong
truyện.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O-Hen -ri
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lịng cảm thơng, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức BĐ trong tác phẩm tự sự để đọc – hiểu
tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3. Thái độ: Cảm thông trước nỗi bất hạnh của người nghèo, thấy được giá trị của nghệ thuật
chân chính, thấy được tình người sâu sắc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A6:………………..….………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích cặp nhân vật tương phản: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa?
- Nêu ý nghĩa văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” của Xéc-van-tét?
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài mới: Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn
kiệt xuất như Hêminguây, Giắc Lơn-đơn… trong số đó, tên tuổi của O-Hen-ri nổi bật lên như
một tác giả truyện ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là một trong những truyện ngắn hướng
vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính
đem lại niềm tin cho con người
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Hs Đọc phần chú thích dấu sao
1. Tác giả:
Gv: Cho biết đơi nét về tác giả tác phẩm ?
- O Hen-ri (1862 – 1910) là nhà văn
Hs: Trả lời chú thích (sgk)
Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Tinh thần
Gv: Treo chân dung, giới thiệu kĩ hơn về nhà văn O nhân đạo cao cả được thể hiện một
hen- ri.
cách cảm động là điểm nổi bật trong
tác phẩm của ông.
2. Tác giả:
GV: Nêu xuất xứ và thể loại của tác phẩm?
a. Xuất xứ: Đoạn trích là phần cuối
HS: dựa vào chú thích trả lời.
truyện ngắn cùng tên của O Hen-ri
b. Thể loại: truyện ngắn
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN



* Đọc – tìm hiểu từ khó
Gv: Đọc sau đó gọi Hs đọc tiếp (chú ý phân biệt lời kể,
tả của tác giả với những câu, đoạn đặt trong dấu ngoặc
kép - lời nói trực tiếp của các nhân vật)
Gv: Em hãy tóm tắt nội dung văn bản “Chiếc là cuối
cùng” bằng một đoạn văn ngắn?
Gv: Giải thích từ khó.
* Tìm hiểu văn bản
Gv: Văn bản có thế chia làm mấy phần? Nêu nội dung
từng phần?

1. Đọc – tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt

2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần
P1: Khi hai người lên gác …tảng đá
(cụ Bơ -men và Xiu thăm Giôn-xi)
HS: trả lời cá nhân
P2: Sáng hôm sau …thế thôi (Giôn- xi
đã qua cơn nguy hiểm)
P3: Cịn lại (Giơn-xi đang bình phục và
cái chết của cụ Bơ-men)
GV: Cho biết phương thức biểu đạt?
b. Phương thức biểu đạt: tự sự-miêu
Hs: trả lời.
tả-biểu cảm
Phân tích
c. Phân tích:

Gv: Theo dõi đoạn trích, em thấy Giơn-xi đang trong c1. Cảnh ngộ và tâm trạng của Giơntình cảnh như thế nào?(cơ đang bị sưng phổi nặng )
xi:
Gv: Tình trạng ấy khiến cơ hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng - Tình cảnh: là họa sĩ trẻ, sống trong
ra sao? (Chán nản)
cảnh nghèo, bị bệnh sưng phổi nặng
Gv: Khi cô ra lệnh Xiu kéo mành lần thứ nhất thì cơ đã
suy nghĩ điều gì? Điều đó có ý nghĩa gì?
- Suy nghĩ: Chiếc lá cuối cùng rụng thì
Hs: Chiếc lá cuối cùng rụng thì cũng lúc đó cơ sẽ cơ sẽ chết
chết…Đó là những suy nghĩ của một cô gái yếu đuối,
bệnh tật, ít nghị lực, khơng cịn tin vào sự sống.
 Chán nản, thiếu nghị lực.
Hs: Em nghĩ gì về nhân vật Giơn-xi từ tất cả những biểu
hiện đó?
Hs: yếu đuối tuyệt vọng
Gv: Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành được
kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn-xi đã phát hiện - Sự hồi sinh: Khi nhìn bức họa chiếc
điều gì ?
lá thường xuân
Hs: Chiếc lá thường xuân vẫn cịn đó?
Gv: Theo em, Giơn-xi đã cảm nhận được điều gì từ
chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó? (Câu hỏi dành cho hs
khá giỏi)
Hs: Trong chiếc lá mỏng manh nhỏ nhoi ấy chứa đựng
một sức sống thật mãnh liệt bền bỉ.
Gv: Phụ đạo học sinh yếu kém: Chi tiết Giơn-xi xin
cháo và sữa, địi soi gương, muốn ngồi dậy cho thấy  Khỏi bệnh, yêu cuộc sống, yêu nghệ
điều đổi thay nào ở cô?
thuật.
Hs: Nhu cầu sống đã trở lại với Giơn- xi

Gv: Câu nói của Giơn-xi: “chị Xiu thân yêu ơi, một
ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na-plơ” báo
hiệu điều đổi thay nào ở Giơn-xi?
Hs: Tình u bạn, tình u nghệ thuật hội hoạ đã trở lại
với Giôn- xi, Giôn-xi đã vượt qua được cái chết.
Gv: Vậy nguyên nhân làm cho Giôn- xi khỏi bệnh là gì
Hs: Chính chiếc lá cuối cùng đã đem lại nhiệt tình tuổi
trẻ của cơ về lại cho cơ. Chính là cơ đã tự chữa bệnh
cho mình nhờ chiếc lá, bằng chính sự thay đổi tinh thần,


tâm trạng của mình.
TIẾT 30
* Khái quát, chuyển ý
Gv: Theo dõi nhân vật Xiu cho biết: Tình yêu thương
của Xiu được biểu hiện như thế nào đối với Giơn-xi khi
nhìn lá thường xn ít ỏi cịn bám lại trên cây?
Hs: Em thân yêu, thân yêu, em hãy nghĩ đến chị, nếu em
khơng cịn nghĩ đến mình nữa, chị sẽ làm gì đây?
Hs: Xiu đã động viên, chăm sóc Giơn-xi như thế nào ?
Hs: Quấy cháo gà, pha sữa ...
Gv: Sáng hơm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá
giả, lá vẽ hay khơng? Vì sao? khơng biết thì làm cho câu
chuyện như thế nào?
Hs: Khơng biết vì khi Giơn-xi thều thào ra lệnh kéo
mành lên thì Xiu làm theo một cách chán nản. Chính sự
bí mật của cụ Bơ-men làm cho câu chuyện thêm bất ngờ
và hấp dẫn.
Gv: Tại sao tác giả lại để cho Xiu tự kể lại chuyện về
cái chết và nguyên nhân dẫn đến cái chết của Cụ Bơmen ?

Hs: Làm cho câu chuyện diễn biến một cách tự nhiên
Gv: Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì của
cơ hoạ sĩ trẻ này
Hs: Kính trọng, nhớ tiếc cụ hoạ sĩ, hết lịng với bạn
Gv: Gv tích hợp giáo dục học sinh

c2. Hình tượng người nghệ sĩ giàu
tình yêu thương:
* Xiu:
- Là họa sĩ, kết nghĩa với Giôn- xi

Gv: Theo dõi phần cuối văn bản, cho biết sự thật về
chiếc lá vẫn còn có liên quan đến nhân vật nào?
Hs: Cụ Bơ-men
Gv: Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ
được một kiệt tác nghệ thuật, ở đây cụ đã vẽ chiếc lá
cuối cùng với mục đích gì?
Hs: Cứu sống Giơn-xi
Gv: Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc lá cuối
cùng như thế nào?
Hs: Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió lạnh buốt
ngồi trời
Gv: Người hoạ sĩ ấy đã phải trả giá như thế nào cho bức
vẽ chiếc lá cuối cùng của mình ?
Hs: Chết vì viêm phổi nặng

* Cụ Bơ-men:
- Thân thế: Là họa sĩ nghèo gần sáu
mươi tuổi, thất bại trong nghệ thuật,
mơ ước vẽ một kiệt tác nghệ thuật

nhưng chưa thực hiện được
- Hành động:
+ Lên thăm Giơn-xi
+ Âm thầm, bí mật vẽ “chiếc lá cuối
cùng” trong đêm mưa gió lạnh buốt để
nhen lên niềm tin, hi vọng, nghị lực
cứu sống Giơn-xi.
- Cụ Bơ-men chết vì viêm phổi
 Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình
huống
=> Cụ Bơ-men là người cao thượng,
quên mình vì nghệ thuật và con người.

Gv: Có thể gọi bức tranh Chiếc lá cuối cùng của cụ Bơmen là một kiệt tác được hay khơng ? Vì sao
Hs: Thảo luận nhóm trình bày.
Gv bình: Tích hợp giáo dục hs: Chiếc lá cuối cùng là
kiệt tác nghệ thuật cuối cùng của cụ họa sĩ nghèo Bơmen. Chính tình u thương Giơn-xi đã đem đến tài hoa
nghệ thuật kiệt xuất. Cụ đã vẽ chiếc lá giống như thật
đến mức Giôn-xi là hoạ sĩ mà không nhận ra. Tác phẩm
được vẽ bởi một hoạ sĩ lao động quên mình và mang

c3. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật
chân chính:
- Chiếc lá cuối cùng được tạo ra bằng
tấm lòng và tài năng của người nghệ sĩ
- Tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống,
phục vụ cuộc sống (tác động đến tâm
hồn, đánh thức niềm tin, hi vọng của
con người vào cuộc sống)


- Giàu lịng thương u, chăm sóc cho
Giơn-xi .

- Không muốn kéo mành lên.
- Kể chuyện về cái chết của cụ Bơ-men
cho Giơn-xi nghe
 Hết lịng u thương bạn kính trọng,
nhớ tiếc hoạ sĩ Bơ-men.


đến sức mạnh, khơi dậy sự sống của con người. Qua
nhân vật Bơ-men nhà văn đã đề cao ca ngợi những con
người giàu tình yêu thương, những tác phẩm nghệ thuật
chân chính vì sự sống con người.
Gv: Qua đây ta thấy cụ Bơ –men là một con người như
thế nào?
Hs: Cao thượng, quên mình vì người khác
* Tổng kết
Gv: Nét độc đáo của nghệ thuật truyện này là hiện
tượng đảo ngược tình huống 2 lần. Em hãy làm rõ điều
này qua cách kết thúc bất ngờ của câu chuyện?
Hs: Nhân vật Giôn-xi đi từ chết đến sống
Cụ Bơ-men đi từ sống đến chết
Gv: Bức tranh của cụ Bơ-men là tác phẩm nghệ thuật
được tạo nên bởi tình yêu thương con người, từ đây em
hiểu thêm ý nghĩa nào của truyện Chiếc lá cuối cùng?
(HS TLN – 3 phút – 4 HS/ nhóm)
Hs: Nghệ thuật chân chính được tạo ra từ tình u
thương con người, nghệ thuật chân chính là nghệ thuật
vì con người

Gv: Từ đó, em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của nhà
văn, ý nghĩa của kiệt tác Chiếc lá cuối cùng ?
Hs: Tự bộc lộ
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Soạn bài Chương trình địa phương
+ Bài này mang tính chất điều tra, GV hướng dẫn cho hs
chuẩn bị trước ở nhà
+ Thảo luận ở tổ, mỗi tổ làm chung một bảng điều tra,
cuối bảng cần rút ra những từ ngữ khơng trùng với từ
ngữ tồn dân (nếu có) tập hợp các tổ viên sưu tầm các
vấn đề thứ 2 và thứ 3.
+ Đại diện tổ trình bày kết quả, sưu tầm. GV nhận xét
bài làm của các tổ.

Tuần: 8
Tiết PPCT: 31

3.Tổng kết: Ghi nhớ sgk /90
a. Nghệ thuật:
- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình
tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối
với độc giả.
- Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình
huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho
thiên truyện.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Chiếc lá cuối cùng
là câu chuyện cảm động về tình yêu
thương giữa những người nghệ sĩ
nghèo. Qua đó, tác giả thể hiện quan

niệm của mình về mục đích của sáng
tạo nghệ thuật.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Ngồi văn bản, chú thích và câu hỏi
đọc - hiểu văn bản, chú ý tóm tắt phần
đầu của truyện để nắm được cốt truyện
nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của
truyện.
- Nhớ một số chi tiết hay trong tác
phẩm.
* Bài mới: Chuẩn bị “Chương trình
địa phương phần Tiếng Việt”

Ngày soạn: 8/10/2018
Ngày dạy: 12/10/2018


Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề,
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A6:………………..………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Tình thái từ là gì? Cho ví dụ về tình thái từ?

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ngôn ngữ tiếng Việt rất phong phú, sự phong phú đó thể hiện ở rất
nhiều khía cạnh trong đó có hệ thống từ ngữ địa phương.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
THỨC
1. Từ toàn dân: là những từ toàn dân hiểu và sử dụng
GV: Thế nào là từ ngữ địa phương? Từ 2. Từ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc
tồn dân? Ví dụ?
một số) địa phương nhất định.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Yêu cầu HS kẻ bảng trong Sgk tr 91 vào 1. Bảng thống kê từ ngữ địa phương chỉ quan hệ
vở.
ruột thịt tương đương với từ tồn dân.
Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, STT
Từ ngữ tồn dân
Từ ngữ được dùng
thân thích được dùng ở địa phương em
ở địa phương
có nghĩa tương đương với các từ ngữ
1 Cha
Bố
tồn dân trong bảng?
2 Mẹ
Mẹ
HS trình bày phần chuẩn bị của bản

3 ông nội
ông nội
thân.
4 Bà nội
Bà nội
Gv nhận xét.
5 ông ngoại
ông ngoại
6 Bà ngoại
Bà ngoại
7 Bác (anh trai của cha)
Bác
8 Bác (vợ anh trai của cha)
Bác
9 Chú (em trai của cha)
Chú
10 Thím (vợ của chú)

11 Bác (chị gái của cha)
Bác
12 Bác (chồng chị gái của cha) Bác
13 Cô (em gái của cha)

14 Chú (chồng em gái của cha) Dượng
15 Bác (anh trai của mẹ)
Bác
16 Bác (vợ anh trai của mẹ)
Bác
17 Cậu (em trai của mẹ)
Cậu

18 Mợ (vợ em trai của mẹ)
Mợ
19 Bác (chị gái của mẹ)
Bác
20 Bác (chồng chị gái của mẹ) Bác


Bài 2: tr 92. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ
quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng
ở địa phương khác?
HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét.
Bài 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử
dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt của
địa phương em?
HS trình bày, HS khác nhận xét.
Gv nhận xét.

21 Dì (em gái của mẹ)

22 Chú (chồng em gái của mẹ) Dượng
23 Anh trai
Anh trai
24 Chị dâu (vợ của anh trai)
Chị dâu
25 Em trai
Em trai
26 Em dâu (vợ của em trai)
Em dâu

27 Chị gái
Chị gái
28 Anh rể (chồng của chi gái) Anh rể
29 Em gái
Em gái
30 Em rể (chồng của em gái)
Em rể
31 Con
Con
32 Con dâu (vợ của con trai)
Con dâu
33 Con rể (chồng của con gái) Con rể
34 Cháu (con của con)
Con
2. Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
được dùng ở địa phương khác:
- mẹ: bầm, u, mạ, má
- anh cả: anh hai…
- cha: tía, ba, bố,...
3. Một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ
ruột thịt thân thích:
Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con
“Má ơi đừng gả con xa
Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu”
* Bài thơ của Tố Hữu: bầm ơi
Bầm ơi có rét khơng bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
Bầm ra ruộng cấy bầm run.
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non.

Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học bài nắm vững các từ xưng hô
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
* Bài mới: Soạn bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết
HỌC
hợp với miêu tả và biểu cảm.
GV: Hướng dẫn cơng việc trước để hs
có thời gian chuẩn bị cho bài chương
trình địa phương phần Văn tháng sau:
Gợi hướng sưu tầm tư liệu, mặt khác
cung cấp tư liệu mình có thể tạo điều
kiện cho hs lựa chọn, hệ thống hoá. GV
thường xun đơn đốc, nhắc nhở, kiểm
tra q trình chuẩn bị của hs
Tuần: 8
Tiết PPCT: 32

Ngày soạn: 8/10/2018
Ngày dạy: 12/10/2018

Tập làm văn: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI

MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự

sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng: Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc lập dàn ý trước khi viết văn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A6: ………………..….……………………
2. Kiểm tra bài cũ: Xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm
cần làm theo mấy bước? Nêu nội dung từ bước?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Muốn viết được một văn bản hay, có hệ thống thì việc lập dàn ý là vơ
cùng quan trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều ấy.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Củng cố kiến thức
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức về bố cục, sự việc,
yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản tự sự.
Hs: nhắc lại
Gv bổ sung hoàn thiện nếu Hs không nắm vững.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Củng cố kiến thức
- Bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần
- Sự việc trong văn bản tự sự yêu
cầu có thời gian, địa điểm, nguyên

nhân, diễn biến, kết quả.
- Yếu tố miêu tả làm văn bản sinh
động, yếu tố biểu cảm giúp văn bản
giàu cảm xúc.
Dàn ý của bài văn tự sự
2. Dàn ý của bài văn tự sự
Gv yêu cầu hs đọc bài văn Món quà sinh nhật
a. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự
Gv: Xác định ba phần mở bài, thân bài, kết bài và nêu sự:
nội dung chính của mỗi phần?
* Ví dụ truyện: Món quà sinh nhật
(Gv hướng dẫn: Truyện kể về sự việc gì? Ai là người kể
chuyện? ở ngơi thứ mấy?)
+ Bố cục: 3 phần
Hs: Kể về món quà sinh nhật độc đáo của Trinh dành - Mở bài: Kể và tả lại quang cảnh
cho người bạn thân của mình; ngơi kể: thứ nhất
chung của buổi sinh nhật
Gv: Phụ đạo học sinh yếu kém: Câu chuyện xảy ra ở
đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?
Hs: Nhà Trang và buổi sáng; trong hoàn cảnh: ngày - Thân bài: Tập trung kể về món
sinh nhật của Trang có các bạn đến chúc mừng.
quà sinh nhật độc đáo của người
Gv: Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là bạn
nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?
Hs: Chuyện xảy ra với Trang (nhân vật chính) ngồi ra
cịn có Trinh, Thanh và các bạn khác
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của người
Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột;Trinh: kín đáo, bạn về món q sinh nhật
đắm thắm, chân thành; Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn,
tinh ý

Gv: Câu chuyện diễn ra như thế nào? (Mở đầu nêu vấn
đề gì? Đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ


nào? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?)
Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp kết thúc. Trang sốt
ruột vì người bạn thân nhất chưa đến.
Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của
Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo: một chùm ổi được
Trinh chăm sóc từ khi cịn là những cái nụ.
Kết thúc: cảm nghĩ của Trang về món quà độc đáo
Gv: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể
hiện ở những chỗ nào trong truyện? Tác dụng những yếu
tố miêu tả và biểu cảm này?
+ Miêu tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra
người vào …các bạn ngồi chật cả nhà …nhìn thấy Trinh
đang tươi cười…Trinh dẫn tôi ra vườn…Trinh lom khom
…Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu khơng nói
+ Biểu cảm: tơi vẫn cứ bồn chồn không yên .. bắt đầu
lo ..tủi thân và giận Trinh...giận mình q ...tơi run run
…cảm ơn Trinh quá … qúy giá làm sao
Tác dụng: góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật.
Gv: Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự
nào?
Hs: Tác giả vừa kể theo trình tự thời gian nhưng trong
khi kể, tác giả có dùng hồi ức ngược thời gian nhớ về sự
việc đã diễn ra “lâu lắm, từ mấy tháng trước, lúc ổi đang
ra hoa…”
Gv yêu cầu hs tìm hiểu mục 2 trong sgk
Gv: Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu

cảm, thường gồm mấy phần, là những phần nào ? Nêu
nhiệm vụ của mỗi phần ?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/95

+ Kết hợp miêu tả và biểu cảm để
góp phần thể hiện rõ tình cảm của
nhân vật trong truyện

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Hs đọc bài tập 1
Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
Hs: Thảo luận nhóm- 4 phút – mỗi nhóm 4 HS
Gv: Phần mở bài giới thiệu ai? Trong hoàn cảnh nào ?
Hs: Thân bài Nêu các sự việc chính xảy ra với nhân vật
theo trật tự thời gian (lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết
quả (mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào và
kết quả ra sao?)

II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Dàn ý văn bản Cô bé bán
diêm
+ Mở bài:
- Giới thiệu quang cảnh đêm giao
thừa và gia cảnh của em bé bán
diêm.
+ Thân bài: Diễn biến câu chuyện
- Không bán được diêm nên em bé
không dám về nhà.
- Các lần quẹt diêm và mộng tưởng
+ Các yếu tố miêu tả và biểu cảm:

đan xen vào trong q trình kể
chuyện về cơ bé bán diêm.
+ Kết bài:
- Kết cục em bé bán diêm đã chết
“vì giá rét trong đêm giao thừa”
Bài 2: Lập dàn ý
+ Mở bài: Giới thiệu người bạn
của mình là ai và kỉ niệm gì?
+ Thân bài: Tập trung kể về kỉ
niệm xúc động ấy

Gv: Trong khi nêu các sự việc chính, chỉ ra các yếu tố
miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó?
Gv: Kết cục số phận của nhân vật ntn và cảm nghĩ của
người kể ra sao?
Gv hướng dẫn Hs lập dàn ý.
+ Mở bài: giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỉ niệm
khiến mình xúc động là kỉ niệm gì ?
+ Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy
- Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? (thời gian, hoàn cảnh) với ai?
- Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết
quả)

+ Kể theo trình tự thời gian

b. Dàn ý của một bài văn tự sự
- Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân
vật chính.
- Thân bài: Diễn biến câu chuyện
- Kết bài: Cảm nghĩ của người

trong cuộc.
* Ghi nhớ: SGK / 95


- Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? + Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ
(miêu tả các biểu hiện của xúc động)
niệm đó ?
+ Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ?
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày, Hs khác nhận xét.
- Gv: Góp ý, bổ sung dàn bài của Hs
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Xem lại văn bản để liệt kê các sự việc.
* Bài cũ:
- Xác định thứ tự các sự việc được
kể trong văn bản Chiếc lá cuối
cùng.
- Lập dàn ý cho một bài văn từ sự.
Ở mỗi phần của bài văn tự sự, tìm
các yếu tố miêu tả và biểu cảm có
thể kết hợp.
- Nên lập dàn bài chi tiết cho các đề trong sgk/103. Đọc * Bài mới:
một số bài văn mẫu về các đề đó để tham khảo cách viết Hướng dẫn bài viết số 2:
bài hoàn chỉnh.
- Tham khảo các đề văn trong
sgk/103.
- Lập dàn ý cho các đề văn đó. Xác
định các yếu tố miêu tả, biểu cảm
vào các sự việc cụ thể.

- Chú ý đề số 2, 4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×