Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công điện trung hạ thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.99 KB, 94 trang )

HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
Gói thầu số 07: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.
Dự án: Di dời, cải tạo hệ thống điện đoạn phía Nam huyện Diễn Châu phục
vụ GPMB Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng, đoạn Diễn Châu Bãi Vọt đi qua địa phận huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
- CHƯƠNG I. CƠ SỞ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG VÀ ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
- CHƯƠNG II. GIẢI PHÁP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT
TƯ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
- CHƯƠNG III. BIỆN PHÁP THI CÔNG
- CHƯƠNG IV. TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH
- CHƯƠNG V. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
- CHƯƠNG VI. AN TỒN LAO ĐỘNG, PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
- CHƯƠNG VII: UY TÍN CỦA NHÀ THẦU
- CHƯƠNG VIII. KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

CHƯƠNG I.
CƠ SỞ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
I. CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.


Đề án tổ chức thi công: Di dời, cải tạo hệ thống điện đoạn phía Nam huyện
Diễn Châu phục vụ GPMB Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đơng, đoạn
Diễn Châu - Bãi Vọt đi qua địa phận huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An được dựa
trên các cơ sở pháp lý sau :
1. Các văn bản được áp dụng:
- Căn cứ vào E-HSMT của Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Diễn
Châu về việc mời thầu cơng trình: Di dời, cải tạo hệ thống điện đoạn phía Nam
huyện Diễn Châu phục vụ GPMB Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía
Đơng, đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt đi qua địa phận huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ
An.
- Căn cứ vào Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của
chính phủ hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Căn cứ quy phạm trang bị Điện ban hành kèm theo quyết định số
19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ công nghiệp.
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ
hướng dẫn về quản lý chất lượng và bảo trì các cơng trình xây dựng.
- Căn cứ Quy trình kỹ thuật an tồn điện trong cơng tác quản lý, vận hành,
sửa chữa, xây dựng đường dây cao, hạ thế và trạm biến áp ban hành theo quyết
định số 1559/EVN/KTAT, ngày 21/10/1999 của Tổng công ty Điện lực Việt
Nam có bổ sung sửa đổi năm 2002.
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ bộ đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện kèm
theo văn bản số 7606/BCT-NL ngày 05/08/2009 của Bộ Công thương và định
mức nội bộ của Nhà thầu trên cơ sở tăng năng suất, bố trí dây chuyền thi công
hợp lý và thực tế tại mặt bằng xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Đơn giá số 5817/2017/QĐ-UBND, ngày 01/12/2017 của UBND
tỉnh Nghệ An. Phần Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp.
- Căn cứ Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao các
thiết bị điện ban hành kèm theo quyết định số 48NL/KHKT ngày 14/3/1987 của

Bộ Năng Lượng.

NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

- Căn cứ vào năng lực, kinh nghiệm của cán bộ và xe máy thiết bị hiện có
của Nhà thầu Cơng ty TNHH Tư vấn Xây dựng Hồng Qn.
Các quy trình, quy phạm thi cơng hiện hành khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng:
- Toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật phải được soạn thảo
dựa trên cơ sở quy mơ, tính chất của dự án, gói thầu và tuân thủ quy định của
pháp luật xây dựng chuyên ngành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
- Các tiêu chuẩn để đánh giá từng hạng mục công trình và cơng trình đạt các
u cầu về chất lượng kỹ thuật trong q trình thi cơng cần thiết tn theo các
điều kiện về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng cơng trình, các quy
trình thí nghiệm, các chỉ tiêu kỹ thuật, các quy định về thi công và nghiệm thu
hiện hành, các tiêu chuẩn sử dụng tại biện pháp thi công phải là tiêu chuẩn Việt
Nam hiện hành bao gồm một số các tiêu chuẩn như sau:
STT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

1


Cơng trình xây dựng - Tổ chức thi cơng

TCVN 4055:2012

2

Nghiệm thu các cơng trình xây dựng

TCVN 4091:1985

3

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và
thiết kế tổ chức thi công

TCVN 4252:2012

4

Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây
dựng. Ngun tắc cơ bản

TCVN 5637:1991

5

Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ
bản

TCVN 5638:1991


6

Bàn giao cơng trình xây dựng. Ngun tắc cơ
bản

TCVN 5640:1991

7

Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình.
u cầu chung

TCVN 9398:2012

8

Cơng tác đất. Thi cơng và nghiệm thu

TCVN 4447:2012

9

Lớp móng cấp phối đá dăm

TCVN 8859- 2011

10

Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu


TCVN 9361:2012

11

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn
khối. Quy phạm thi cơng và nghiệm thu

TCVN 4453:1995

12

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều
kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu

TCVN 5724:1993

13

Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828:2011

14

Bê tông khối lớn - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9341:2012

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QN



HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

15

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng
dẫn cơng tác bảo trì

TCVN 9343:2012

16

Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và
nghiệm thu

TCVN 4085:1985

17

Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong
xây dựng

TCVN 4459:1987

18

Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm

thi cơng và nghiệm thu

TCVN 4516:1988

19

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng. Thi
cơng và nghiệm thu

TCVN 5674:1992

20

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi
công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát
trong xây dựng

21

Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản
xuất

TCVN 2288:1978

22

Cơng việc hàn điện. Yêu cầu chung về an
toàn

TCVN 3146:1986


23

Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡYêu cầu chung

TCVN 3147:1990

24

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các
khái niệm cơ bản- Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 3153:1979

25

An toàn cháy. Yêu cầu chung

TCVN 3254:1989

26

An toàn nổ. Yêu cầu chung

TCVN 3255:1986

27

Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật


TCVN 4431:1987

28

Phịng cháy. Dấu hiệu an tồn

TCVN 4879:1989

TCVN 9377-2:2012

29 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5308:1991
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 – Nội dung về quản lý chất
lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng.
II. VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH
Dự án: Di dời, cải tạo hệ thống điện đoạn phía Nam huyện Diễn Châu phục
vụ GPMB Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng, đoạn Diễn Châu - Bãi
Vọt đi qua địa phận huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Gói thầu số 07: Thi công xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

Địa điểm: Các xã Diễn Cát, Diễn Thọ, Diễn Phú thuộc huyện Diễn Châu,
tỉnh Nghệ An.
III. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH

1. Phạm vi cơng việc gói thầu:
a. Đường dây trung thế:
 Phạm vi ảnh hưởng:
Có 07 đoạn tuyến đường dây trung thế 10kV có tổng chiều dài 3.966m
đang nằm trong phạm vi GPMB đường cao tốc Bắc - Nam cần phải di dời, cụ
thể như sau:
- Đoạn số 1: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km430+040 đến Km
430+260 thuộc địa bàn xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu có 3 vị trí cột điện trung
thế số 06, 07, 08 đường điện 10kV lộ 977E15.13 đang vận hành nằm trong phạm
vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 663m
- Đoạn số 2: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km432+300 đến Km
432+960 thuộc địa bàn xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu có 2 vị trí cột trung thế số
cột 26, 27 đường điện 10kV lộ 977E15.13 đang vận hành nằm trong phạm vi
GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 260m.
- Đoạn số 3: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km432+300 đến Km
432+960 thuộc địa bàn xã Diễn Cát và xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu vị trí cột
trung thế số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 đường điện 10kV lộ 977E15.13 NR Gạch
Diễn Thọ đang vận hành nằm trong phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến
hiện trạng là 929m.
- Đoạn số 4: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km433+910 thuộc địa
bàn xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu có 1 vị trí cột điện trung thế 15 đường điện
10kV lộ 977E15.13 NR Diễn Thọ 3 đang vận hành nằm trong phạm vi GPMB.
Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 293m.
- Đoạn số 5: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km433+970 đến
Km434+080 thuộc địa bàn xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu có 1 vị trí cột điện
trung thế số 18 đường điện 10kV lộ 977E15.13 NR Gạch Diễn Thọ đang vận
hành nằm trong phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 471m.
- Đoạn số 6: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km436+880 đến
Km436+965 thuộc địa bàn xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 3 vị trí cột điện
trung thế 10, 11 đường điện 10kV lộ 977E15.13 NR Diễn Phú và cột 10-1 đường

điện 10kV lộ 977E15.13 NR Tây Phú 4 đang vận hành nằm trong phạm vi
GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 523m.
- Đoạn số 7: Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km437+485 thuộc địa
bàn xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 6 vị trí cột điện trung thế số 111, 112,
113, 114, 115, 116 đường điện 10kV lộ 977E15.13 NR Tây Phú 2 đang vận hành
nằm trong phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 827m.
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

 Quy mô dịch chuyển:
Xây dựng 06 đoạn tuyến đường dây trung thế 10kV (trong đó gộp 2 đoạn
đường điện 10kV lộ 977E15.13 NR Gạch Diễn Thọ thành 1 đoạn) có tổng chiều
dài sau di chuyển 4.223m ra khỏi phạm vi GPMB đường cao tốc, cụ thể như sau:
+ Đoạn số 1: Tuyến đường dây 10kV lộ 979E15.13 NR Diễn Cát 1, đoạn từ
cột 05 đến cột 10 và NR TBA Diễn Cát 4, Diễn Cát 6, đoạn từ cột 10 đến cột 01.
Có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 780m.
+ Đoạn số 2: Tuyến đường dây 10kV lộ 977E15.13. Đoạn từ cột 25 đến
cột 28 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 280m.
+ Đoạn số 3: Tuyến đường dây 10kV lộ 977E15.13 NR Gạch Diễn Thọ.
Đoạn từ cột 26 đến cột 10 và đoạn từ cột 15 đến cột 20 có tổng chiều dài tuyến
sau di chuyển là 1.430m.
+ Đoạn số 4: Tuyến đường dây 10kV 977E15.13 NR Diễn Thọ 3. Đoạn từ
cột 13 đến cột 16 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 323m.
+ Đoạn số 5: Tuyến đường dây 10kV 977E15.13 NR Diễn Phú 3 đoạn từ
cột 8 đến TBA Diễn Phú 3 và NR TBA Tây Phú 4 đoạn từ cột 11 đến cột 10-3 có
tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 528m.

+ Đoạn số 6: Tuyến đường dây 10kV 977E15.13 NR Tây Phú 2. Đoạn từ
cột 110 đến TBA Tây Phú 2 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 882m.
 Giải pháp thiết kế:
•Đường dây trên khơng:
Xây dựng mới tuyến đường dây bị ảnh hưởng với các đặc tính như sau:
- Dây dẫn: Đường dây trên khơng sử dụng cáp nhôm ACHZ-95/16, ACHZ70/11 và AL/XLPE/PVC-12,7/22(24)kV-70/11mm2 theo tiêu chuẩn IEC 61089 :
1997, TCVN 5064 :1994/SDD :1995, TCVN 6483 :1999. Rải căng dây lấy lại
độ võng đường dây trên không đoạn tuyến nối cột mới trồng và cột cũ trên tuyến
để hoàn trả tuyến.
- Tại mỗi cột xây dựng mới lắp để hạ ngầm tuyến đường dây, lắp đặt cầu
dao phụ tải , cầu dao cách ly và chống sét van.
+ Cầu dao phụ tải: Cầu dao phụ tải 24kV -630A dập hồ quang bằng dầu
hoặc SF6 áp dụng theo tiêu chuẩn IEC 60298, IEC 60694.
+ Chống sét: Sử dụng Chống sét van Ơxít kim loại khơng khe hở lắp đặt
ngoài trời, vỏ cách điện Silicon Rubber (SR) điện áp làm việc lớn nhất 12kV,
đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN5717, IEC60099-4; sử dụng dây đồng mềm
nhiều sợi (M50) để đấu tháo sét.
- Cách điện và các phụ kiện:
+ Tại các vị trí cột đỡ sử dụng cách điện đứng thủy tinh 22kV loại có kẹp
treo, áp dụng theo tiêu chuẩn IEC 61952 : 2002, chiều dài dòng rò ≥ 875mm.
+ Tại các vị trí cột néo sử dụng cách điện Polymer 22kV, áp dụng theo tiêu
chuẩn IEC 61109:2008, ANSI C29.13-2000, TCVN 7998:2009.
NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

- Xà: Được gia cơng bằng thép hình được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng

chiều dày lớp mạ tối thiểu là 80 mm; khoảng cách Fa - Fa và Fa - Đất đảm bảo
theo qui phạm hiện hành; kết cấu xà đảm bảo tính cơ lý đường dây.
- Cột: sử dụng cột NPC.I-14-190-11, NPC.I-14-190-13, NPC.I-16-190-11,
NPC.I-16-190-13, NPC.I-18-190-13, NPC.I-20-190-13 áp dụng theo tiêu chuẩn
TCVN 5847-2016.
- Móng cột: MT4, MT-6A đối với vị trí cột đơn; MTK-1 đối với vị trí cột
đơi; Móng khối bằng bê tông đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn tại chỗ, đá 2x4; Kết cấu
đảm bảo tính cơ lý đường dây; Chiều sâu chôn cột đảm bảo theo tiêu chuẩn
TCVN 5847:2016.
+ Tiếp địa: Lắp đặt tiếp địa RC4. Sử dụng tiếp địa cọc tia hỗn hợp; Cọc tiếp
địa được gia cơng bằng thép hình L75x75x7 dài ≥ 2,5 mét; Tất cả các vị trí trên
tuyến được bố trí tiếp đất, trị số điện trở Rnđ đảm bảo quy phạm.
•Tuyến cáp ngầm:
- Sử dụng Cáp ngầm loại Cu/XLPE/ PVC/DSTA/PVC–W 3x120mm2 –
12/22(24)kV và Cu/XLPE/PVC/ DSTA/ PVC-W 3x240mm2 – 12/22(24)kV
đảm bảo tiêu chuẩn IEC 60502, TCVN 5844:1994, TCVN 5935-1&2:2013,
TCVN 6612:2007, IEC 60228.
- Hào cáp: Cáp được đặt trong mương xây tại các vị trí địa hình là ruộng và
đặt trong mương cáp (chi tiết thể hiện tại bản vẽ mặt bằng tuyến). Dọc theo
tuyến cáp phải có mốc báo hiệu cáp ngầm bằng sứ gắn trên mốc cáp được đúc
sẵn với cự ly 10 mét đặt 01 mốc; tại chỗ rẽ chuyển hướng cáp đều phải bố trí
mốc báo cáp; Suốt chiều dài tuyến và cáp đi trong hào cáp phải được luồn trong
ống HDPE; Tại các vị trí cáp qua đường giao thơng hoặc nơi có xe cộ qua lại
phải được luồn trong ống thép chịu lực, hai đầu ống được bịt kín bằng nhựa
đường và phải có mốc báo hiệu cáp; Toàn bộ cáp trên tuyến đều được gắn thẻ
báo cáp 02m/01 thẻ; Tại chỗ rẽ cáp, bán kính uốn cong cáp phải đảm đảo theo
quy chuẩn.
- Bộ đấu cáp ngầm trung thế 22KV: Sử dụng bộ đấu cáp ngầm tiết diện
240mm2 – 22KV.
•Tuyến cáp quang:

Di chuyển một số đoạn cáp quang sử dụng chung cột với hệ thống đường
điện trung thế.
+ Đoạn tuyến đường dây cáp quang ADSS có 2 sợi ADSS đi nhờ đường
dây 10kV lộ 979E15.13 NR Diễn Cát 1, đoạn từ cột 05 đến cột 10. Khoảng cột
7A đến cột 7B hạ ngầm theo đường trung thế.
+ Đoạn tuyến đường dây cáp quang ADSS có 2 sợi ADSS đi nhờ đường
dây 10kV lộ 977E15.13 đoạn từ cột 25 đến cột 28 và NR Gạch Diễn Thọ.
Khoảng cột 26 đến cột 27 hạ ngầm theo đường trung thế.
+ Đoạn tuyến đường dây cáp quang ADSS có 1 sợi ADSS đi nhờ đường
NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

dây 10kV lộ 977E15.13 NR Diễn Phú 3 đoạn từ cột 11 đến TBA Diễn Phú3.
Khoảng cột 11 đến cột 11.1 hạ ngầm theo đường trung thế.
b. Trạm biến áp:
 Phạm vi ảnh hưởng
Tại tuyến cao tốc Bắc - Nam, đoạn Km436+880 đến Km436+965 thuộc địa
bàn xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 1 vị trí TBA Diễn Phú 3 cơng suất
180kVA-10(22)/0,4kV nằm trong phạm vi GPMB đường cao tốc.
 Quy mô dịch chuyển
 Các giải pháp thiết kế
+ Trạm được thiết kế theo kiểu trạm biến áp treo
+ Máy biến áp 180KVA-10(22)/0,4kV sử dụng lại MBA hiện có;
+ Bố trí thiết bị: Đường dây trên khơng - Cầu chì LBFCO - Chống sét van MBA - Tủ hạ thế.
+ Cột trạm: Cột sử dụng loại NPC.I-12-7,2. Cột áp dụng tiêu chuẩn TCVN
5847-2016, cột do nhà máy trong nước sản xuất đảm bảo TCVN.

+ Móng cột: Móng khối bằng bê tơng đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn tại chỗ, đá
2x4 B12,5 chủng loại móng phù vợp kết cấu TBA.
+ Xà trạm: Được chế tạo bằng thép hình được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng
nóng với chiều dày lớp mạ tối thiểu bằng 80µm, khoảng cách Fa - Fa và Fa - Đất
theo quy phạm hiện hành.
+ Cách điện: Sử dụng sứ đứng SĐ-24 cho các vị trí đỡ dây và đỡ dây lèo.
- Phía cao thế:
+ Đóng và cắt, Bảo vệ q tải và ngắn mạch dùng cầu chì LBFCO ngồi
trời 24kV cách điện Polymer; theo tiêu chuẩn IEC-282-1 và đầu tiếp xúc được
làm bằng đồng đỏ mạ bạc hoặc kẽm, thiếc.
+ Bảo vệ quá điện áp khí quyển dùng Chống sét van Ơxít kim loại khơng
khe hở lắp đặt ngồi trời, vỏ cách điện Silicon Rubber (SR) điện áp làm việc lớn
nhất 12kV, đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN5717, IEC60099-4, sử dụng dây CU
mềm M50 để đấu tháo sét; đầu cực chống sét van được lắp chụp Silycon.
- Phía hạ thế: Tủ hạ thế: Sử dụng lại. Cáp tổng hạ thế từ MBA đến tủ 0,4kV
loại CU/PVC-0,6/1kV (3x150+95)mm2.
- Tiếp địa trạm dùng hệ thống cọc tia hỗn hợp TĐT-18. Cọc tiếp địa được
gia cơng bằng thép hình L dài ≥ 2 mét, được nối liên thơng bằng thép trịn
CT3Ø12 và phải đảm bảo trị số ≤ 4Ω .
c. Đường dây hạ thế:
 Phạm vi ảnh hưởng
Có 08 đoạn đường dây hạ thế có tổng chiều dài 2.234m đang nằm trong
phạm vi GPMB đường cao tốc Bắc – Nam cần phải di dời, cụ thể như sau:
- Đoạn số 1: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km430+550 đến Km
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.


430+570 thuộc địa bàn xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu có 3 vị trí cột điện hạ thế
số 03, 04, 05 đường điện 0,4kV sau TBA Diễn Cát 1 đang vận hành nằm trong
phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 181m.
- Đoạn số 2: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km430+770 đến Km
430+970 thuộc địa bàn xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu có 16 vị trí cột điện hạ
thế số 13B3, 10-1, 10-2, 10-3, 10-4, 10-2A1, 10-2A2, 10-2A3, 10.A1, 04, 05,
06, 07, 08, 09, 10 đường điện 0,4kV sau TBA Diễn Cát 4 đang vận hành nằm
trong phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 737m.
- Đoạn số 3: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km433+460 đến Km
433+680 thuộc địa bàn xã Diễn Lợi có 4 vị trí cột điện hạ thế số 02A, KS2, KS3,
KS4 đường điện 0,4kV sau TBA Vin Cầu đang vận hành nằm trong phạm vi
GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 135m.
- Đoạn số 4: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km433+460 đến Km
433+680 thuộc địa bàn xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu có 6 vị trí cột điện hạ thế
số 4, 5, 6, 7, 8, 9 đường điện 0,4kV sau TBA Tây Thọ 2 đang vận hành nằm
trong phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 311m.
- Đoạn số 5: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km436+880 thuộc địa
bàn xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 2 vị trí cột điện hạ thế số 11.1, 1L3 đường
điện 0,4kV sau TBA Diễn Phú 3 đang vận hành nằm trong phạm vi GPMB. Có
tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 207m.
- Đoạn số 6: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km437+190 đến Km
437+230 thuộc địa bàn xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 2 vị trí cột điện hạ thế
số 16.6, 16.7 đường điện 0,4kV sau TBA Tây Phú 1 đang vận hành nằm trong
phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là 205m.
- Đoạn số 7: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km437+480 thuộc địa bàn
xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 1 vị trí cột điện hạ thế số 22 đường điện
0,4kV sau TBA Tân Phú 1 đang vận hành nằm trong phạm vi GPMB. Có tổng
chiều dài tuyến hiện trạng là 126m.
- Đoạn số 8: Tại tuyến cao tốc Bắc – Nam, đoạn Km438+340 đến Km

438+460 thuộc địa bàn xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu có 7 vị trí cột điện hạ thế
số 20, 21, 22, 21.1, 21.2, 21.3, 21.4 đường điện 0,4kV sau TBA Đông Phú 3
đang vận hành nằm trong phạm vi GPMB. Có tổng chiều dài tuyến hiện trạng là
332m.
 Quy mô dịch chuyển
Xây dựng 07 đoạn tuyến đường dây hạ thế 0,4kV sau các trạm biến áp
(Trong đó gộp 2 đoạn tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Tây Phú 1 thành 1 đoạn)
có tổng chiều dài 2.425m ra khỏi phạm vi GPMB đường cao tốc, cụ thể như sau:
+ Đoạn số 1: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Diễn Cát 1. Đoạn từ cột 1
đến cột 6 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 276m.
+ Đoạn số 2: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Diễn Cát 4. Đoạn từ cột
NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

10.A1 đến cột 10.A2, đoạn từ cột 3 đến cột 11 và các nhánh rẽ có tổng chiều dài
tuyến sau di chuyển là 596m.
+ Đoạn số 3: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Vin Cầu (Diễn Lợi 1). Đoạn
từ cột 1A đến cột 2A có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 30m.
+ Đoạn số 4: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Tây Thọ 2. Đoạn từ cột 3
đến cột 10 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là 464m.
+ Đoạn số 5: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Diễn Phú 3. Đoạn từ cột
TBA đến cột 01L1, 01L2 và 03L3 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển là
267m.
+ Đoạn số 6: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Tây Phú 1. Đoạn từ cột 165 đến cột 15-20, đoạn từ cột 19 đến cột 25 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển
là 446m.
+ Đoạn số 7: Tuyến đường dây 0,4kV sau TBA Đông Phú 3. Đoạn từ cột 18

đến cột 24, đoạn từ cột 18.1A đến cột 18.3 có tổng chiều dài tuyến sau di chuyển
là 355m.
 Các giải pháp thiết kế
+ Dây dẫn: Sử dụng cáp vặn xoắn lõi nhôm bọc cách điện loại 0,6/1kV4x95mm2, 4x70mm2; 2x50mm2; đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 6447 :1998;
TCVN 5935-1:2013.
+ Sử dụng Cáp ngầm loại CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER-0,6/1KV
4x95mm2, CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER- 0,6/1KV 4x120mm2.
- Cáp được đi trong hào cáp kỹ thuật đúng theo quy phạm, chiều sâu hào
cáp 1,6m ; Dọc theo tuyến cáp phải có mốc báo hiệu cáp ngầm, thẻ cáp; Cáp đi
trong hào cáp phải được luồn trong ống HDPE; Tại các vị trí cáp qua đường giao
thơng hoặc nơi có xe cộ qua lại phải được luồn trong ống thép chịu lực, hai đầu
ống được bịt kín bằng nhựa đường và phải có mốc báo hiệu cáp.
+ Cột: Cột áp dụng tiêu chuẩn TCVN 5847-2016; Chủng loại cột NPC.I8,5-160-4,3; NPC.I-16-190-11 (vị trí vượt đường). Cột do Nhà máy trong nước
sản xuất đảm bảo TCVN; Kết cấu cột đơn cho vị trí đỡ và cột đơi cho vị trí néo;
+ Móng cột: sử dụng loại móng đúc sẵn, bê tơng cốt thép đá 2x4; Kết cấu
đảm bảo tính cơ lý đường dây; Chiều sâu chôn cột đảm bảo tiêu chuẩn TCVN
5847:2016.
+ Phụ kiện: Kẹp hãm KH-95, KH-70, KH-50, KH-50/1, KH-35/1 cho vị trí
cột néo và rẽ nhánh, (Kèm theo các phụ kiện khác như: Nẹp thép, giá móc và bịt
đầu cáp…).
+ Xà, Gơng treo: Gia cơng bằng thép hình, bảo vệ chống rỉ bằng mạ kẽm
nhúng nóng chiều dầy tối thiểu ≥ 80mm.
+ Tiếp đất: Trung bình khoảng 200-250m trên tuyến bố trí 01 bộ nối đất lặp
lại cho dây trung tính; Bố trí đặt tiếp đất tại các vị trí cột: khoảng néo vượt
đường, điểm đấu nối, rẽ nhánh, néo cuối, thay đổi tiết diện dây dẫn và các vị trí
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU


Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

giao chéo với đường giao thông; Trị số điện trở Rnđ thỏa mãn theo quy định.
2. Mục tiêu xây dựng:
- Di dời, cải tạo đường điện trung thế, hạ thế, trạm biến áp phục vụ công tác
GPMB thuộc dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng qua địa phận huyện
Diễn Châu.
IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Đặc điểm địa hình, địa chất:
- Địa hình khu vực cơng trình: Khu vực xây dựng nằm trong khu vực đồng
bằng ven biển, có địa hình tương đối bằng phẳng và thấp dần theo hình lịng
chảo. Tuyến đường dây được bố trí bám dọc theo đường, đi qua các cánh đồng
ruộng trồng lúa, trồng màu với địa hình khá bằng phẳng.
- Diễn Châu được chi làm 03 vùng đất: Vùng đồng bằng, vùng đồi núi và
vùng cát ven biển. Phía bắc giáp huyện Quỳnh Lưu; phía đơng giáp biển Đơng;
phía nam giáp huyện Nghi Lộc, phía tây và tây bắc giáp huyện Yên Thành.
Đồng bằng chiếm 65%, đồi núi chiếm 25%, ven biển chiếm 10%. Dân cư Diễn
Châu phần lớn sống tập trung thành từng cụm nhỏ rải rác xung quanh các đồng
bằng và ven biển.
- Địa chất: Có hai lớp đất cơ bản:
+ Lớp 1: Sét lẫn hữu cơ, xám ghi, xám xanh, xám đen, dẻo chảy.
+ Lớp 2: Lớp đất sét lẫn sạn cát, xám ghi, xám nâu, nâu vàng.
2. Về giao thơng:
Tồn bộ các hạng mục cơng trình phân bố tương đối đều bám dọc theo trục
đường tỉnh lộ, liên xã, liên thôn rất thuận tiện cho việc thi công.
Điều kiện vận chuyển đường dài:
Từ Thành phố Vinh đến địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An trung bình
dài khoảng 50km là đường quốc lộ 1A.
Điều kiện vận chuyển rải tuyến: Hàng hoá được vận chuyển rải dọc tuyến
theo đường liên thôn, liên xã là các đường rải đá cấp phối rộng 3-:-5m cho phép

xe thô sơ đi lại thuận lợi.
Vận chuyển thủ công: Vận chuyển ngang tuyến vào chân công trình được
thực hiện bằng thủ cơng với địa hình khá bằng phẳng chủ yếu qua ruộng lúa,
ruộng trồng màu và vườn cây của dân dọc theo tuyến.
3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết:

NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

Diễn Châu nằm trong vùng khí hậu phân thành bốn mùa rõ rệt. Theo số liệu
thu thập được tại huyện Diễn Châu – tỉnh Nghệ An cho thấy:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 230C
- Nhiệt độ cao nhất hàng năm: 400C
- Nhiệt độ thấp nhất hàng năm: 140C
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1700mm
- Lượng mưa ngày đêm lớn nhất trong năm: 272mm
- Mưa thường lớn nhưng không đều. Đây là vùng chịu ảnh hưởng của gió
lào.

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.


CHƯƠNG II. GIẢI PHÁP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA
VẬT TƯ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Yêu cầu về chủng loại, nguồn gốc vật liệu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên vật liệu
Xi măng các loại
Cát các loại
Đá dăm, đá các loại
Thép các loại
Dây cáp điện
Xà thép mã kẽm
Sứ đứng
Sứ chuỗi
Sứ gốm

Nguồn gốc xuất xứ
Xi măng Hoàng Mai
Mỏ cát Nam Đàn
Mỏ đá Hồng Mai
Thép Hịa Phát

Cadisun, Cadivi
An Việt
Vina, Thành An
Vina, Hàn Quốc
Đơng Hải

2. u cầu về tính chất vật liệu xây dựng:
a. Móng cột: Móng khối bằng bê tông đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn tại chỗ, đá 2x4
B12,5 chủng loại móng phù với kết cấu TBA.
b. Ván khuôn: Nhà thầu chịu trách nhiệm về việc thiết kế, cung cấp và bảo đảm
an tồn trong cơng tác ván khuôn phục vụ thi công. Nhà thầu sử dụng ván khuôn
gỗ hoặc thép, không được cong vênh, nứt nẻ, bề mặt tiếp xúc với bê tông của
ván phải sạch phẳng.
c. Nước: Loại nước trộn bê tông và bảo dưỡng bê tông phải được sử dụng từ
nguồn nước sạch không bị nhiễm mặn, khơng có dầu, chất kiềm và các chất hữu
cơ có hại và thoả mãn yêu cầu TCVN 5294-1995.
- Cụ thể: Nước đưa vào thi công phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Không chứa váng dầu hoặc váng vữa.
+ Khơng có màu khi dùng cho bê tơng và vữa hoàn thiện.
d. Xi măng: Xi măng sử dụng trong cơng trình là loại xi măng sản xuất tại các
nhà máy của nhà nước đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, được lấy tại các đại
lý trên địa bàn huyện Diễn Châu vận chuyển tới chân cơng trình bằng ô tô. Xi
măng phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Trong phiếu kiểm tra phải có các chỉ tiêu: Loại, lô sản phẩm, độ mịn, thời
gian bắt đầu, kết thúc ninh kết, tính ổn định thể tích, cường độ nén.
- Xi măng có mác PC40 trở lên, có các chỉ tiêu cơ lý thoả mãn tiêu chuẩn
TCVN 6260 : 2009. Xi măng được cung ứng phù hợp với tiến độ thi cơng,
khơng bảo quản lâu ngày tại cơng trình làm ảnh hưởng đến chất lượng vật liệu.
- Cường độ nén của xi măng Rx phù hợp với mác bê tông chế tạo R B :
RX/RB ≥ 1 đối với bê tơng khơng có phụ gia hố dẻo RX/RB = 0.8-1 đối với bê

tơng có phụ gia hố dẻo.
- Các bao đựng xi măng phải kín, khơng rách thủng.

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

- Ngày tháng sản xuất, số hiệu xi măng, số lô phải được ghi rõ ràng trên các
bao hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy sản xuất.
- Kho chứa đựng Xi măng tại hiện trường phải làm đúng theo tiêu chuẩn
quy phạm đề ra.
e. Cát:
- Dùng cho công tác bê tông phải là loại cát đúc, sạch, không nhiễm mặn,
không lẫn tạp chất phù hợp với tiêu chuẩn TCVN- 7570-2006;
- Cát sử dụng để thi công Nhà thầu chúng tôi sử dụng cát mua tại mỏ cát
Nam Đàn. Cát sử dụng phải có phiếu kiểm tra xác định các chỉ tiêu: Khối
lượng riêng, khối lượng thể tích, lượng tạp chất hữư cơ, cấp phối hạt, mô đun
độ lớn, lượng hạt trên sàn 5 mm, độ bẩn.
- Cát sử dụng trong cơng trình phải là những hỗn hợp thiên nhiên của
nham thạch rắn chắc tan vụn ra hoặc do sử dụng thiết bị nghiền nhỏ các đá trên
để có hạt cát đường kính từ 0,14 mm đến 5 mm.
- Cát sử dụng trong cơng trình phải phù hợp TCVN- 7570-2006.
Thành phần hạt của cát đối với cát to và cát vừa phải phù hợp với các trị
số sau:
Đường kính mắt sàng Lượng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng
(mm)
lượng

5,00
0
2,50
0-20
1,25
15-45
0,63
35-70
0,315
70-90
0,14
90-100
- Hàm lượng bùn, bụi, sét và các tạp chất khác không được vượt quá trị
số quy định sau: (Tính theo % khối lượng mẫu)
Bê tông vùng
Bê tông dưới
Bê tông trên
Tên tạp chất
nước thay đổi
nước (%)
khô (%)
(%)
Bùn, bụi và đất sét
1
2
3
(tổng cộng)
Sét
0.5
1

2
Hợp chất sunfat và
1
1
1
sunfat tính đổi ra SO3
Mi ca
1
1
1
Kiểm tra theo phương pháp so sánh màu sắc của dung
Chất hữu cơ
dịch kiểm tra không được thẩm hơn màu tiêu chuẩn
- Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước
lớn hơn 10mm. Những hạt có kích thước 5 - 10 mm cho phép lẫn trong cát
không quá 5% khối lượng. Trường hợp đặc biệt cho phép dùng cát có lẫn hạt

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

có kích thước từ 5 - 10 mm chiếm đến dưới 10% khối lượng, cát phải được
gia công sàng rửa sạch.
f. Đá dăm các loại:
- Đá dăm các loại sử dụng để thi công Nhà thầu chúng tôi mua tại mỏ đá
Hoàng Mai hoặc đại lý tại huyện Diễn Châu. Đá dăm các loại phải có phiếu
kiểm tra xác định chỉ tiêu: Nguồn gốc, khối lượng thể tích, khối lượng thể tích

xốp, đường kính hạt lớn nhất, độ bẩn, lượng hạt thoi dẹt, cấp phối, độ nén đập.
- Cường độ chịu nén đá dăm phải lớn hơn 1.5 lần cường độ chịu nén của
bê tơng, đối với bê tơng có số hiệu nhỏ hơn 250 và hai lần đối với bê tơng có
số hiệu > 250. Khối lượng riêng của đá sỏi, đá dăm không được nhỏ hơn 2,3
T/m3. Số lượng các hạt dẹp, hạt hình thoi khơng được lớn hơn 15% theo khối
lượng (hạt dẹp và hạt thoi là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3
chiều dài). Số lượng các hạt mềm (yếu) trong đá không được vượt quá 10%
theo khối lượng.
- Hàm lượng tạp chất trong đá không được vượt quá các giá trị quy định
trong bảng dưới đây (tính theo % khối lượng mẫu):
Bê tơng vùng
Bê tông dưới
Bê tông trên
Tên tạp chất
nước thay đổi (%)
nước (%)
khơ (%)
Bùn bụi và đất sét
1
2
1
Hợp chất sunfat và
0.5
0.5
0.5
sunfur tính đổi ra SO3
g. Cốt thép: Cốt thép sử dụng thép AI, AIII…. cho cơng trình u cầu phải đảm
bảo chất lượng và kích thước quy định cho từng hạng mục công việc theo hồ sơ
thiết kế phù hợp với TCVN 5575-2012; kiểm tra thử nghiệm theo TCVN 197-95
và TCVN 198-95. Đối với các chi tiết cốt thép yêu cầu mạ kẽm nhúng nóng,

phải đảm bảo chiều dày lớp mạ ≥ 80µm.
h. Phụ gia: Tùy điều kiện cụ thể, để đảm bảo chất lượng cơng trình đáp ứng tiến
độ theo u cầu của Chủ đầu tư, phụ gia được sử dụng đảm bảo không gây bất
kỳ hiệu ứng phụ nào ảnh hưởng đến cường độ, độ bền và tuổi thọ của bê tông.
Phụ gia chỉ được đưa vào sử dụng cho cơng trình khi có ý kiến của TVTK và
được Chủ đầu tư chấp thuận.
Ghi chú:
- Tất cả vật tư cát, đá, xi măng, cốt thép móng chỉ được đưa vào cơng trường thi
cơng khi có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư
- Cột điện, dây, cáp, xà thép, máy biến áp … được cấp vào công trường khi đã
được Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư nghiệm thu xuất xưởng và có đủ chứng chỉ
liên quan.
i. Dây cáp điện:
- Dây cáp:
+ Cáp hai ruột dẫn điện phải có mặt cắt như nhau;
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

+ Trên bề mặt của cách điện bằng nhựa và cao su khơng được có các vết
nứt, bên trong khơng được có các lỗ hổng làm giảm chiều dày cách điện quá
mức so với sai lệch cho phép;
+ Điện trở một chiều của ruột dẫn phải phù hợp với TCVN 5397-1991;
 Các đặc tính kĩ thuật của dây dẫn ACSR 185/29

STT
1

2

Nội dung
Tiết diện danh định
Số và đường kính các sợi nhơm

Đơn vị
mm2
No*mm

Yêu cầu
185/29
26x2,98

3
4
5
6
7

Số và đường kính các sợi thép
Tiết diện tính tốn
Phần nhơm
Phần thép
Đường kính tổng

No*mm
mm
mm2
mm2

mm

7x2,30
210,42
181,34
29,08
18,8

8

Lực kéo đứt tối thiểu

kN

6205,5

9

Điện trở 1 chiều ở 20oC

Ω/km

0,1519

10

Trọng lượng (chưa có mỡ)

kg/km


727

11

Trọng lượng mỡ

kg/km

18,9

12

Dịng điện yêu cầu

A

510

13

Hệ số giãn nở dài

1/0C

19,2x10-6

14

Mô đun đàn hồi


daN/mm2

8250

 Dây chống sét
Các đặc tính kĩ thuật của dây chống sét TK-50
TT

Nội dung yêu cầu

Đơn vị

Yêu cầu

1

Tiết diện danh định

mm2

50

2

Số và đường kính các sợi thép

No x mm

1x1,9mm + 18x1,8mm


3

Tiết diện tính tốn

mm2

50,45

4

Đường kính tổng

mm

9,2

5

Lực kéo đứt tối thiểu

kN

54,60

6

Trọng lượng

daN/m


0,430

7

Hệ số giãn nở dài

1/0C

12x10-6

8

Mô đun đàn hồi

daN/mm2

20000

 Cách điện:
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

Thông số kỹ thuật của bát sứ được chọn như sau:
TT
Đặc tính kĩ thuật
Đơn vị

1
Tải trọng phá hoại nhỏ nhất
kN
2
Đường kính cách điện
mm
3
Chiều cao cách điện
mm
4
Chiều dài đường rị
mm
5
Điện áp phóng điện thủng
kV
6
Điện áp chịu xung sét
kV
7
Điện áp phóng điện ướt
kV
8
Điện áp phóng điện khơ
kV
9
Đường kính ti sứ
mm

U70BS
70

255
127
320
130
100
40
70
16

U120B
120
255
146
320
130
100
40
70
16

- Dây cáp bọc giáp:
+ Các loại dây dẫn đơn cứng hoặc dây cáp có bọc cách điện được bố trí hai
hoặc nhiều dây trong cùng một vỏ bọc chung bao ngoài bằng cao su hoặc nhựa
PVC hoặc ruban kim loại sắt, kẽm hay nhôm đều gọi là dây cáp bọc giáp. Sự
chịu đựng va chạm về cơ tùy thuộc vật liệu vỏ bọc ngoài cùng bảo vệ các dây
dẫn chứa ở bên trong.
+ Các loại dây cáp bọc giáp này được sử dụng đặt cố định hoặc nơi có sự
rung chuyển thường xuyên như đường dây đẫn điện đến các máy công cụ, máy
cưa bảo, máy tiện… Khi lắp đăt không cần đi trong ống, vì lớp vị bọc ngồi
thay thế cho ống luồn đáy.

+ Không nên sứ dụng dây cáp bọc giáp đi ngầm, lắp kín trong tưởng và các
chỗ nối dây phải nối tại hộp nối
+ Trong trường hợp tổng quát, nên chọn mật độ dòng cho phép trong dây
dẫn để dây khơng bị nóng lên và sụt áp nhiều trên đường dây theo bảng sau:
 Tiết diện dây không quá 5mm2, chọn mật độ dòng 5A/nnm2;
 Tiết diện dây từ 6 đến 15mm2. chọn mặt độ dòng 4A/mm2;
 Tiết diện dây từ 16 đến 50mm2 chọn mật độ dòng 3A/mm2;
 Tiết diện dây từ 51 đến 100mm2, chọn mật độ dòng 2A/mm2;
 Tiết diện dây từ 101 đến 200mm2, chọn mật độ dòng 1,5A/mm2;
 Tiết diện dây trên 200mm2, chọn mật độ dòng 1A/mm2.
- Dây cáp ngầm: Khi truyền tải dịng điện cơng trình ở nhiều trường hợp
cần phải đặt ngầm. Do điều kiện đi ngầm đường dây, nơi thường xuyên ẩm thấp,
dễ bị thấm nước làm chập mạch đường dây, nên phải được cách điện nhiều lớp
giữa các dây dẫn với nhau và các dây với bên ngoài đề tránh sự ấm ướt, tăng
cường sức chịu về cơ tác dụng lên đường dây. Khi lắp đặt loại dây cáp này. phải
xây dựng đường hầm bê tông chứa đường dây tải điện và có hầm nối cáp.

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

- Ngoài ra tất cả phải đáp ứng đúng và đầy đủ theo TCVN 5844:1994 và
TCVN 5935-2013.
 Các vật liệu còn lại: xà thép, xà đỡ sứ, đầu cốt đồng, hộp điện kế tuân
thủ theo TCVN 9208:2012.
 Nguồn cung ứng: Mua tại các Công ty trong nước sử dụng xe của
Nhà thầu vận chuyển đến kho công trường trên địa bàn huyện Diễn Châu sau

đó vận chuyển về vị trí thi công, tuỳ theo nhu cầu tiến độ để phân phối đến
các địa điểm thi công.
3. Nguồn gốc vật liệu:
Để đảm bảo chất lượng cơng trình, Nhà thầu mua vật tư đúng chủng loại
tại nhà cung cấp có địa chỉ rõ ràng và có uy tín. Tất cả các loại vật tư đều phải
có chứng chỉ chất lượng hợp chuẩn.
Quy cách chủng loại các loại vật tư thiết bị do chúng tôi cung cấp đảm
bảo chất lượng theo thiết kế được duyệt, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành
và tiêu chuẩn quốc tế IEC.
- Xi măng, sắt thép, chúng tôi dự kiến mua từ Công ty Cổ phần Nam Lộc
theo hợp đồng nguyên tắc số 720/2021/HĐNT/HQ-NL.
- Cát, đá chúng tôi dự kiến mua từ Công ty CPKT Cát sạn & Vận tải Thanh
Chương theo hợp đồng nguyên tắc số 723/2021/HĐNT/HQ-TC.
- Vật liệu ngành điện và các vật tư thiết bị điện liên quan chúng tôi dự kiến
mua từ Công ty CP TM và Xây lắp điện Công nghiệp theo hợp đồng nguyên tắc
số 719/2021/HĐNT/HQ-ĐCN.
4. Thí nghiệm vật liệu trước khi đưa vào sử dụng
Tất cả các loại vật tư, vật liệu phục vụ cho cơng trình xây dựng trước khi
đưa vào thi cơng xây dựng bắt buộc phải thí nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
tại phịng thí nghiệm hợp chuẩn theo các quy định hiện hành, vật liệu đảm bảo
chất lượng mới được sử dụng cho cơng trình xây dựng, trường hợp không đảm
bảo chất lượng Nhà thầu loại bỏ khơng đưa vào cơng trình xây dựng.
Các vật tư thiết bị phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đảm bảo tính năng kỹ
thuật theo tiêu chuẩn ngành điện mới được đưa vào thi cơng.
Việc kiểm tra thí nghiệm tại cơng trường hoặc trong phịng thí nghiệm cần
được thực hiện dưới sự giám sát của kỹ sư bên Chủ đầu tư hoặc người đại diện
được uỷ quyền. Nhà thầu tiến hành đầy đủ thí nghiệm tất cả các loại vật liệu
trước khi đưa vào sử dụng theo qui định của ngành điện và xây dựng. Sau khi
tiến hành xong Nhà thầu lập biên bản thí nghiệm.


NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

- Thí nghiệm vật liệu xây dựng và kiểm tra chất lượng cơng trình chúng tơi
dự kiến sẽ th Cơng ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hùng Tiến theo hợp đồng
nguyên tắc số 721/2021/HĐNT/HQ-HT
- Thí nghiệm vật liệu chuyên ngành điện chúng tôi dự kiến sẽ thuê Công ty
Công ty Dịch vụ Điện lực Miền Bắc – Chi nhánh Tổng công ty Điện lực Miền
Bắc theo hợp đồng nguyên tắc số 722/2021/HĐNT/HQ-ĐLMB.
- Nhà thầu thí nghiệm có đầy đủ giấy chứng nhận về điều kiện hoạt động thí
nghiệm xây dựng, chuyên ngành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

CHƯƠNG III. BIỆN PHÁP THI CÔNG
A: BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ
I. PHÂN THỜI ĐOẠN THI CƠNG:
Do gói thầu là cơng trình Di dời, cải tạo hệ thống điện đoạn phía Nam
huyện Diễn Châu phục vụ GPMB Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đơng,
đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt đi qua địa phận huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.Căn
cứ vào bố trí tổng thể thi cơng, khối lượng xây dựng, điều kiện tự nhiên vùng dự

án. Nhà thầu đưa ra phương án thi công như sau:
Tổng tiến độ thi công: 5 tháng. Dự kiến thời gian bắt đầu triển khai: tháng
08 năm 2020.
Các thời kỳ cắt điện trong 5 tháng thi công dự kiến: Cắt điện 1 ngày trong
tháng 12
Theo lịch cắt điện nêu trên và dự kiến thời điểm thi cơng thì trong vịng 5
tháng sẽ có tổng số ngày cắt điện là 1 ngày. Công tác thi công dự kiến phân thời
đoạn như sau:
- Từ đầu tháng 8 đến 08 tháng 8 năm 2021, làm các công tác chuẩn bị thi
công. Xây dựng lán trại công trường, tập kết vật tư, máy móc, thiết bị, nhân lực,
định vị lại tim mốc cơng trình.
- Từ ngày 09 tháng 8 đến 30 tháng 9 năm 2021 triển khai thi cơng và hồn
thiện tồn bộ cơng tác móng trung thế (Móng cột MTK-1: 31 cái; MTK-4A: 2
cái; MTK-6A: 11; MN20-5: 4 cái), móng TBA MT-3: 2 cái, móng hạ thế (MTK1: 10 cái; MĐ: 8 cái; Móng M3: 20 cái) gồm cơng việc: Đào đất hố móng + đổ bê
tơng lót + Lắp buộc cốt thép ghép cốp pha + Đổ bê tơng móng.
- Từ ngày 01 tháng 10 đến 24 tháng 11 năm 2021 triển khai thi công và
hồn thiện cơng tác hệ thống cáp ngầm của trung thế và hạ thế (Sản xuất tấm
đan + Đào đất rãnh cáp + Lắp đặt ống thép + bảo vệ đường cáp ngầm + Lắp đặt
tấm đan + Lấp đất )
- Từ ngày 28 tháng 10 đến 14 tháng 12 năm 2021 triển khai thi cơng và
hồn thiện cơng tác dựng cột, lắp đặt xà, sứ, MBA, tủ hạ thế…cho đường dây
trung, hạ thế và Trạm biến áp
- Từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 có 1 ngày cắt điện
chúng tơi triển khai thi cơng và hồn thiện cơng kéo rải căng dây lấy độ võng,
đấu trả lưới điện và thu hồi vệ sinh hoàn thiện cơng trình.
II. PHƯƠNG ÁN THI CƠNG:

NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN



HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

- Trước khi cắt điện Nhà thầu sẽ bố trí 2 đội thi cơng gồm 20 người tập
trung triển khai hồn thành dứt điểm cơng tác móng, dựng cột và lắp đặt xà, sứ,
MBA và hệ thống đường cáp ngầm trung, hạ thế theo hình thức cuốn chiếu.
- Thời điểm dự kiến cắt điện 1 ngày, nhà thầu đội thi công chuyên lắp dựng
đường dây gồm 12 người hoàn thành dứt điểm công tác kéo rải căng dây lấy độ
võng, đấu nối lưới điện.
- Sau khi hồn thành cơng tác đấu trả lưới điện chúng tôi sẽ tiến hành thu
hồi cột, dây, xà, sứ …. đưa về nơi tập kết của chủ đầu tư. Hồn thiện vệ sinh
cơng trường bàn giao cơng trình.
- Nhà thầu dự kiến nguồn lực, máy móc chính cho các giai đoạn thi cơng
cơng trình như sau: 20 người, 1xe cẩu tự hành, 2ô tô tự đổ, 1 máy toàn đạc,
2máy hàn, 2 máy đào, 2 máy trộn bê tơng,....
III. BIỆN PHÁP THI CƠNG CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
1. Đào hố móng:
Q trình đào hố móng chúng tơi đào bằng thủ cơng kết hợp với máy. Q
trình thi công tuân theo “Công tác đào đất – Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
TCVN-4447-2012”.
Trước khi đào hố móng phải xây dựng hệ thống tiêu nước.
Đất thừa không đảm bảo chất lượng phải đổ ra bãi thải qui định
Trường hợp hố móng có cát chảy, sử dụng tường chắn tạm (bằng phên tre,
cừ tràm) để đảm bảo ổn định của các mái dốc.
2. Lắp buộc cốt thép, ghép cốp pha móng:
Cốt thép trước khi gia cơng và trước khi đổ bê tơng bề mặt phải sạch,
khơng dính bùn đất, dầu mỡ, khơng có vẩy sắt và các lớp rỉ. Các thanh sắt bị
bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không vượt
quá giới hạn cho phép là 2% đường kính.

Trước khi gia cơng cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng, việc cắt uốn
thép chỉ được thực hiện bằng các phương pháp cơ học. Cốt thép phải được cắt
uốn phù hợp với hình dáng, kích thước của thiết kế.
Đặt buộc cốt thép theo bản vẽ thiết kế, liên kết bằng thép buộc 1mm.
Sau khi đổ bê tơng lót móng đạt cường độ cho phép và cơng tác dựng buộc
cốt thép đã hồn tất, chúng tơi tiến hành ghép cốp pha móng.
Cốp pha dùng cốp pha thép hoặc cốp pha PUVI lắp ghép phù hợp với từng
loại móng.
3. Đổ bê tơng móng:
Trước khi đổ bê tông tiến hành kiểm tra kỹ các công tác chuẩn bị như: tim
hố móng, kích thước chiều rộng, chiều sâu, vật liệu, thiết bị, nước, nhân lực, vị
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HỒNG QN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

trí cốp pha, định vị cốt thép nếu thấy đảm bảo yêu cầu mới cho tiến hành đổ bê
tông. Bê tông được trộn bằng máy trộn bê tông hoặc thủ công đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, bê tông được đổ từng lớp với chiều dày khơng q 30cm một lớp, sau
đó san và đầm, sử dụng đầm dùi chạy bằng động cơ nổ
4. Lấp đất hố móng:
Lấp đất móng phải đắp thành từng lớp rồi đầm chặt. Độ chặt và chiều dày
từng lớp đất đắp theo bản vẽ thiết kế qui định.
5. Dựng cột:
Căn cứ vào điều kiện địa hình thi cơng của từng vị trí cột mà chúng tơi sẽ
cho lắp dựng bằng phương pháp dùng cần cẩu hay dựng bằng thủ cơng.
Tại các vị trí cột gần sát đường ơ tơ có địa hình thuận lợi thì chúng tơi cho
lắp dựng bằng cần cẩu.

Tại các vị trí cột ở xa đường ơ tơ, địa hình khó khăn thì chúng tôi cho lắp
dựng bằng phương pháp thủ công
6. Lắp tiếp địa:
Khi được giám sát của chủ đầu tư đồng ý cho lấp đất móng cột thì tiến hành
đào rải, độ chôn sâu của dây tiếp địa và cọc tiếp địa, khoảng cách giữa các cọc
tiếp địa, giải pháp nối tiếp địa…theo bản vẽ thiết kế.
7. Lắp đặt xà, sứ, MBA và phụ kiện:
Sử dụng Puly, dây thừng để đưa xà, sứ và phụ kiện lên vị trí lắp đặt.
MBA sử dụng cần cẩu để đưa lên bệ máy hoặc dùng tó 3 chân
Khi kéo các sứ và phụ kiện lên cột tuyết đối phải thực hiện từ từ, không
được gây va chạm vào cột, các cấu kiện khác dễ gây hư hỏng
8. Kéo rải căng dây lấy độ võng:
Kéo dây dẫn ra khỏi lô dây luồn qua Puly. Kiểm tra hệ thống tín hiệu để
chuẩn bị kéo dây. Khi tín hiệu thơng suốt khơng có gì vướng mắc thì phát lệnh
kéo dây. Kéo từ từ để điều chỉnh hệ thống ra dây đảm bảo bụng dây luôn luôn
cách mặt đất tự nhiên để tránh tổn thương dây dẫn trong khi kéo.
Tại các vị trí cột góc, cột đầu mút, cột hãm dây, khi kéo dây chúng tơi bố trí
tăng cường thêm cọc néo và dây néo phụ (néo đối lực) cho cánh xà và cột để tạo
thế vững chắc khi kéo dây.
Ngắm độ võng: theo nguyên tắc kéo-nhả-kéo, cho đến khi dây ổn định,
bụng dưới của dây trùng mặt phẳng thước ngắm ở tất cả các khoảng ngắm độ
võng.
B: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.


I. MẶT BẰNG TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI
CÔNG
1. Giải pháp chung:
- Khi thiết kế tổng mặt bằng thi cơng nhà thầu chúng tơi ln đảm bảo
tính hợp lý khi bố trí các bộ phận thi cơng trên cơng trình để khơng gây chồng
chéo và trở ngại trong q trình thi cơng nhằm đảm bảo an tồn và hiệu quả
trong q trình thi cơng. Cơng trình có mặt bằng thi công dạng tuyến tương đối
hẹp, vừa thi công vừa đảm bảo lưu thông.
- Để đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, và các hạng mục lân cận
chúng tôi tiến hành các biện pháp che chắn như làm tường rào bao che khu vực
thi công, tiến hành các biện pháp bao che, chống vật rơi cho các giai đoạn thi
cơng tiếp theo.
- Bố trí cổng ra vào để thuận tiện cho quá trình cung ứng, vận chuyển vật
liệu, thiết bị cũng như đảm bảo thuận lợi cho việc giao thơng nội bộ.
- Bố trí vị trí vệ sinh các phương tiện ra vào để không làm ô nhiểm bụi
bẩn cho đường giao thơng xung quanh vị trí thi cơng đặc biệt là trong q trình
thi cơng đào đất.
- Đối với việc ăn ở sinh hoạt của công nhân chúng tơi sẽ bố trí bên ngồi
khu vực thi công.
- Chất thải thi công chúng tôi vận chuyển đến bãi thải chung được địa
phương quy định.
- Để hạn chế tối đa việc mất an tồn, an ninh tại cơng trường chúng tôi
thực hiện nghiêm nội quy công trường, các quy định về nội quy cơng trường
được bố trí tại cổng ra vào, đồng thời bố trí hệ thơng biển báo an tồn xung
quanh khu vực thi cơng để cảnh báo cho tất cả các đối tượng tham gia thi công
tại công trường.
- Để phục vụ thi công sau khi ký hợp đồng chúng tôi sẽ tiến hành làm các
thủ tục xin cấp điện, cấp nước với các cơ quan có thẩm quyền để kịp thời phục
vụ thi cơng.
2. Chuẩn bị và kiểm tra các điều kiện khởi công:

- Sau khi có thơng báo trúng thầu của Chủ đầu tư, chúng tôi sẽ lên kế
hoạch đầy đủ về nhân lực, chuẩn bị các phương án huy động máy móc thiết bị.
Ngay sau khi hợp đồng được ký kết với Chủ đầu tư, chúng tôi sẽ liên hệ với Chủ
đầu tư và các cơ quan chức năng ở địa phương để xin phép sử dụng đường giao
thông, điện nước và các điều kiện khác có liên quan để chuẩn bị việc thi cơng
cơng trình.
- Kiểm tra và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện khởi công theo quy định hiện
hành.
3. Chuẩn bị mặt bằng lán trại thi cơng:
NHÀ THẦU: CƠNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

Để đáp ứng yêu cầu và đảm bảo tiến độ cũng như sản xuất sinh hoạt của
cán bộ, công nhân, qua khảo sát vị trí cơng trình nhà thầu sẽ bố trí khu đất trống
của dân làm hợp đồng thuê đất để làm lán trại. Các vị trí dự kiến cơ bản đảm bảo
đủ diện tích để xây dựng, tiện cho việc triển khai thi cơng các hạng mục chính
của cơng trình. Mặt bằng lán trại được bố trí đầy đủ các hạng mục phục vụ suốt
q trình thi cơng như sau:
- Phịng làm việc Ban chỉ huy cơng trường, của đơn vị chủ quản
- Kho vật tư, thiết bị (dùng cho các loại vật tư có thời gian lưu kho ngắn)
- Bãi vật liệu rời
- Lán trại công nhân
- Vị trí tập kết các máy móc thiết bị thi cơng
- Nhà vệ sinh công trường
- Cổng ra vào, biển báo, Hàng rào bảo vệ.
3.1.Văn phòng Ban điều hành:

Văn phòng Ban điều hành được chúng tơi bố trí trên cơng trường để thuận
lợi cho việc điều hành cơng trình.
Văn phịng Ban điều hành cơng trình tạm là các containe. Đây là nơi làm
việc của Ban điều hành, việc bố trí này tạo thuận lợi cho việc giao dịch và giám
sát quản lý chung cho tồn cơng trường đồng thời cũng là nơi họp giao ban, trao
đổi công việc của bộ phận giám sát cơng trường.
Ngồi hệ thống hàng rào bảo vệ chúng tơi sẽ bố trí nhà bảo vệ ở cổng ra
vào để kiểm soát mọi hoạt động ra vào của cả công trường.
3.2. Kho vật liệu và thiết bị, các bãi vật liệu:
Hệ thống kho được bố trí gần các nút giao thơng trên cơng trường, gần
văn phịng cơng trường đảm bảo cho sự hoạt động nhịp nhàng trên công trường,
không gây cản trở cho công việc xây lắp cũng như cơng việc kiểm tra cơng
trình. Hệ thống kho này chứa ximăng, vật liệu rời cần bảo quản nên việc bố trí ở
đây là phù hợp cho việc quản lý, xuất nhập vật tư và di chuyển, cất giữ dụng cụ
thi cơng.
Kho tạm, bãi vật liệu... được bố trí ở những nơi thuận tiện đảm bảo cho sự
hoạt động nhịp nhàng trên công trường, không gây cản trở cho công việc xây lắp
cũng như cơng việc kiểm tra cơng trình. Hệ thống kho này chỉ chứa các vật tư,
vật liệu tạm thời, không chứa các vật liệu cồng kềnh và lưu kho lâu.
Chúng tôi sẽ tổ chức các nơi bảo quản các loại nhiên liệu phục vụ thi cơng
có u cầu bảo quản và sử dụng đặc biệt cao như xăng, dầu... Nơi bảo quản các
nhiên liệu này được bố trí ở khu vực an tồn, cách xa các nguồn nhiệt, lửa cũng
như các nguồn dễ gây lửa, gây nổ, thuận tiện việc cứu chữa nếu có sự cố xảy ra.
Bên ngồi có các biển báo nguy hiểm, cấm lửa, cấm người khơng có phận sự.
Chúng tơi sẽ tăng diện tích kho bãi gia cơng có che chắn để có thể tăng
cường công tác gia công khi trời mưa.
3.3.Nhà vệ sinh cơng trường:
Phục vụ cho tồn bộ cơng nhân trên công trường chúng tôi sẽ xây các khu
vệ sinh tạm tại các vị trí đảm bảo tính mỹ quan, đảm bảo vệ sinh môi trường và
được Chủ đầu tư cho phép. Trong q trình thi cơng và sau khi hồn thành cơng

trình chúng tơi sẽ vệ sinh tẩy uế khơi phục lại nguyên trạng.
NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu số 7: Thi cơng xây dựng đường dây trung hạ thế và trạm biến áp.

3.4.Nhà nghỉ cơng nhân:
Nhà nghỉ cơng nhân bố trí tại vị trí thuận lợi cho việc nghỉ ngơi, sinh hoạt
và lao động sản xuất của một số công nhân trực ban, bảo vệ và một số công
nhân kỹ thuật, lực lượng này ln bố trí để thuận tiện cho việc xử lý các trường
hợp khẩn cấp xảy ra tại công trường.
3.5.Tập kết máy móc, thiết bị thi cơng:
Thiết bị phục vụ thi công gồm: Máy đào, máy ủi, ô tô tự đổ, máy trộn bê
tông, cần cẩu, dàn giáo, ván khuôn... được huy động theo tiến độ máy thi cơng,
bố trí đảm bảo thuận tiện nhất cho mọi công tác, không làm cản trở lối giao
thông chung cũng như cản trở các cơng tác khác. Các thiết bị khơng cịn sử dụng
phục vụ thi công sẽ được điều chuyển ngay ra ngồi cơng trường để tiết kiệm
diện tích mặt bằng thi cơng.
3.6.Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo:
Sau khi Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng thi công, Nhà thầu sẽ nhận mặt
bằng thi công và tiến hành các công tác chuẩn bị cần thiết để phục vụ thi cơng
như:
- Bố trí cổng ra vào để thuận tiện cho hoạt động ra vào công trường
- Nhà thầu chúng tôi tiến hành rào tạm xung quanh cơng trình bảo đảm
vững chắc suốt q trình thi cơng đồng thời tiến hành treo biển hiệu (biển báo)
tại cơng trình, tuỳ theo từng giai đoạn thi công chúng tôi sẽ tiến hành rào tạm và
có các biển báo để đảm bảo an tồn cho q trình thi cơng.
4. Hệ thống cấp nước:

Chúng tơi tiến hành khảo sát, khoan giếng để lấy nước phục vụ cho sinh
hoạt và công tác thi công, chữa cháy, làm vệ sinh xe ra khỏi công trường. Nguồn
nước được kiểm tra đạt yêu cầu cho công tác xây dựng theo TCVN 302-2004
mới sử dụng cho thi công,... Chất lượng nguồn nước được kiểm tra, kiểm định
trước khi đưa vào sử dụng cho công trường..
5. Hệ thống điện công trường:
Chúng tôi sẽ liên hệ với điện lực địa phương để đấu nối nguồn điện để
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên cơng trường. Ngồi nguồn điện hiện có,
chúng tơi còn chuẩn bị máy phát điện để dự phòng trong trường hợp mất điện,
quá tải.
Nguồn cấp cho công trường được đi bằng cáp đủ lớn đảm bảo cung cấp
đủ cho các phụ tải sinh hoạt và thi công. Từ tủ điện tổng sẽ được cấp đến từng
khu vực sử dụng điện theo từng giai đoạn thi công. Tất cả các điểm sử dụng
điện, tuỳ thuộc vào từng loại thiết bị đều có các thiết bị bảo vệ thích hợp.
6. Hệ thống thơng tin liên lạc:
Tại văn phịng cơng trường có bố trí máy điện thoại cố định để thuận lợi
cho việc liên lạc trực tiếp từ Chủ đầu tư, Văn phịng cơng ty, Cơng an, phịng
cháy chữa cháy, Chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng khác có liên
quan. Ngồi ra trên cơng trường mọi người cũng có thể liên lạc với nhau thông
qua phương tiện cá nhân là điện thoại di động.
GIÁM SÁT A
Sơ đồ hệ thống tổ chức nhân sự của nhà thầu tại công trường:
CHỦ ĐẦU TƯ

NHÀ THẦU: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG QUÂN


×