Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “: Khu nhà xưởng TRLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 154 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

MỤC LỤC

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 1
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

BTCT

Bê tông cốt thép

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

3



Bảo vệ môi trường

4

BVMT
CNK

5

CP

Cổ phần

6

CTNH

Chất thải nguy hại

7

Chất thải rắn

8

CTR
CX

9


ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

10

GPMB

Giải phóng mặt bằng

11
12
13

HC
KCN
MTV

Hóa chất
Khu cơng nghiệp
Một thành viên

14

Phịng cháy chữa cháy

15

PCCC

QCVN

16

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

17

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

18

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19

TT

Thông tư

20

VLXD


Vật liệu xây dựng

21

VXM

Vữa xi măng

22

XLNT

Xử lý nước thải

23

Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam

24

UBMTTQVN
UBND

25

WHO

Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)

Công nghiệp khác


Cửa xả

Quy chuẩn Việt Nam

Uỷ ban nhân dân

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 3
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
Khu Công nghiệp (KCN) Quán Ngang được thành lập theo Quyết định số
17/2008/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị với diện tích quy
hoạch là 205 ha, chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 (139 ha), giai đoạn 2 (66 ha) và
theo Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về

việc phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Quán Ngang giai đoạn 3 với diện tích
116,74 ha. Được sự quan tâm của UBND tỉnh Quảng Trị về các chính sách ưu đãi,
đến nay KCN Quán Ngang đã ổn định và đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy khoảng
68,58%, thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư xây dựng
kinh doanh điển hình như Nhà máy sản xuất gỗ MDF VRG - Quảng Trị, Nhà máy
bia Hà Nội - Quảng Trị, Nhà máy sản xuất phân bón NPK Bình Điền - Quảng Trị,
… từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế cũng như dịch chuyển cơ cấu lao
động và ngành nghề, góp phần tăng thu ngân sách cho địa phương.
Ngày 04/10/2012 UBND tỉnh Quảng Trị đã phê duyệt quy hoạch phát triển
công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến 2025” tại Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND. Trong đó nêu rõ điều cần thiết là hồn thiện cơ sở hạ tầng các
Khu, Cụm Công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư, tăng tỷ lệ diện tích lấp đầy. Trong
bối cảnh ngân sách địa phương còn hạn hẹp, ngân sách Trung ương hỗ trợ theo định
mức cố định, việc đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN nhằm tạo
điều kiện phát triển hạ tầng kỹ thuật thuận lợi để thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Trị
bằng nguồn vốn tư nhân là rất cần thiết.
Nhận thấy được những mặt thuận lợi và sự cần thiết phải đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, thu hút nhà đầu tư, Công ty TNHH TRLC đã quyết định đầu tư
xây dựng dự án: Khu nhà xưởng TRLC tại KCN Quán Ngang. Việc đầu tư xây
dựng Khu nhà xưởng TRLC nhằm tạo điều kiện phát triển hạ tầng kỹ thuật thuận
lợi để thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Trị bằng nguồn vốn tư nhân là rất cần thiết. Dự
án được triển khai sẽ góp phần hồn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm cho lao động trên địa bàn tỉnh.
Bên cạnh những mặt tích cực dự án mang lại, trong q trình thi công xây
dựng và đi vào hoạt động sẽ không tránh khỏi những tác động tiêu cực đến môi
trường. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Công ty TNHH TRLC
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án: Khu nhà xưởng
TRLC. Báo cáo ĐTM của Dự án được trình Sở Tài ngun và Mơi trường thẩm
định, UBND tỉnh Quảng Trị ra quyết định phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Dự án đầu tư của Công ty thuộc loại hình Chủ đầu tư tự phê duyệt và chịu
trách nhiệm trước Pháp luật về quyết định của mình.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
KCN Quán Ngang đã được đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 4
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

tại Văn bản số 611/TTg-KTN ngày 25/4/2008. Ngày 21/7/2008, UBND tỉnh Quảng
Trị đã ban hành Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND về việc thành lập KCN Quán
Ngang. KCN Quán Ngang đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng giai đoạn 1 là
139 ha theo Quyết định số 3071/QĐ-UBND ngày 26/10/2004 và giai đoạn 2 là
66,13 ha theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị.
Ngày 26/5/2016, UBND tỉnh Quảng Trị đã phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN
Quán Ngang giai đoạn 3 tại Quyết định số 1131/QĐ-UBND với diện tích 116,74 ha
và đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung KCN Quán Ngang giai đoạn 3
tỉnh Quảng Trị vào Quy hoạch phát triển KCN Việt Nam đến năm 2020 tại Văn bản
số 2095/TTg-KTN ngày 21/11/2016, nâng tổng diện tích KCN Quán Ngang từ 205
ha lên 321,74 ha.
* Phù hợp với quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam theo Quyết định số
1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy
hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020:
Mục tiêu phát triển các KCN tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020 là hình thành hệ thống các KCN chủ đạo có vai trị dẫn dắt sự phát triển
công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các KCN có quy mơ hợp lý để tạo điều

kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương
có tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP thấp.
* Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị
đến năm 2020 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 321/QĐ-TTg
ngày 02/3/2011:
Tại quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm
2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày
02/3/2011 có định hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp chủ yếu
sau: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống; công nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng; cơng nghiệp cơ khí; cơng nghiệp hóa chất; tiếp tục phát
triển các ngành cơng nghiệp khác,….
Dự án Khu nhà xưởng TRLC với mục tiêu đầu tư xây dựng và kinh doanh
hệ thống các nhà xưởng và văn phòng điều hành được xây dựng đồng bộ, hiện
đại cho các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại để tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy
định của pháp luật, tập trung thu hút các doanh nghiệp thuộc các ngành sau:
Cơng nghiệp cơ khí, chế tạo máy; Công nghiệp sản xuất kim loại.
Do vậy, Dự án Khu nhà xưởng TRLC cơ bản phù hợp với định hướng tập
trung phát triển các ngành công nghiệp tại Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày
02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
* Phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị theo Quyết
định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc
phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định
hướng đến 2025:
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 5
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC


Trong giai đoạn năm 2015 đến 2020 đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư và tập
trung đầu tư đồng bộ hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, tạo các điều kiện cần thiết
và thuận lợi thu hút đầu tư phát triển cơng nghiệp.
Hồn thiện cơ sở hạ tầng cho KCN Qn Ngang giai đoạn 1 và giai đoạn 2 và
mở rộng KCN thêm 300 - 400 ha, đồng thời định hướng tập trung phát triển các
ngành chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống; chế
biến khống sản; dệt may, da giày; cơ khí, chế tạo máy và gia công kim loại, điện điện tử,...
* Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Trị được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số
144/NQ-CP ngày 14/11/2018:
Dự án Khu nhà xưởng TRLC thực hiện trên diện tích 9,83ha (trong 2.859ha là
diện tích, cơ cấu các loại đất sử dụng cho phát triển công nghiệp) tại KCN Quán
Ngang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Trị.
* Phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Gio Linh đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 29/5/2017:
Khu đất thực hiện Dự án Khu nhà xưởng TRLC nằm trong Khu
công nghiệp Quán Ngang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của
huyện Gio Linh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1097/QĐ-UBND
ngày 29/5/2017. Chủ đầu tư đang thực hiện các thủ tục để bổ sung vào kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của huyện Gio Linh theo quy định.
* Phù hợp với các quyết định quy hoạch của KCN tại các Quyết định của
UBND tỉnh Quảng Trị tại các văn bản:
- Quyết định số 3071/QĐ-UB ngày 26/10/2004 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Quán Ngang tại huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị;
- Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Quán Ngang, huyện Gio
Linh (giai đoạn 2);

- Quyết định số 1131/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị
về phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Quán Ngang giai đoạn 3;
- Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Gio Linh.
- Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Quán
Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
1.4. Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị đã được phê duyệt báo
cáo ĐTM tại Quyết định số 989/QĐ-BTNMT ngày 28/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 6
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

của dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN Quán Ngang, tỉnh Quảng Trị.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an
toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chỉnh phủ về thoát nước
và XLNT;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
Quy hoạch bảo vệ mơi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ Quy định về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 7
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New



Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường; Nghị định số
55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh
doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản
lý sử dụng nhà và công sở;
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về
quản lý KCN và khu kinh tế;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 9/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường quản lý, kiểm sốt việc nhập khẩu cơng nghệ, máy móc, thiết bị của doanh
nghiệp;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quản lý CTNH;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐCP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.

- Thơng tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc

ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
2.1.2.1. Nhóm quy chuẩn, tiêu chuẩn về mơi trường
-

QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh;

-

QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH;

-

QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

-

QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp
đối với một số chất vô cơ;

-

QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New



Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
- QCVN 86:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải mức 4
đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị
cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung - Giá trị cho
phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc
cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
2.1.2.2. Nhóm quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng
-

TCVN 2622-1995 - Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình - Yêu cầu thiết
kế.


-

TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “cấp nước - Mạng lưới
đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế”.

-

TCVN 7957:2008 - Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn
thiết kế.

-

TCVN 3890-2009 - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và cơng trình Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây
dựng;
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng;
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 9
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

- QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho
nhà và cơng trình;
-

QCVN 07-1:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình cấp nước.


-

QCVN 07-2:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình thoát nước.

-

QCVN 07-4:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình giao thơng.

-

QCVN 07-5:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình cấp điện.

-

QCVN 07-7:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình chiếu sáng.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về Dự án
- Quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án: Khu nhà xưởng TRLC;
- Văn bản số 1323/KKT-QH&TN ngày 22/12/2020 của Ban Quản lý Khu kinh
tế về việc thỏa thuận thiết kế tổng mặt bằng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án
Khu nhà xưởng TRLC;
- Văn bản số 90/KKT-QHTN ngày 26/01/2021 của Ban Quản lý Khu kinh tế
về việc thẩm định TKCS dự án: Khu nhà xưởng TRLC - Công ty TNHH TRLC tại
KCN Quán Ngang;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH TRLC, mã số
3200698556, đăng ký lần đầu ngày 16/8/2019, thay đổi lần thứ 5 ngày 11/8/2020.
2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập
- Thuyết minh dự án đầu tư: Khu nhà xưởng TRLC;

- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án: Khu nhà xưởng TRLC.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Để thực hiện lập báo cáo ĐTM của Dự án, Chủ dự án là Công ty TNHH
TRLC đã phối hợp đơn vị tư vấn là Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường
Sài gịn New thực hiện.
Báo cáo ĐTM cho Dự án được lập theo trình tự sau:
Các bước thực
TT
Nội dung thực hiện
hiện

1

- Thu thập các văn bản pháp lý, kỹ thuật và tài liệu liên
quan đến dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi, dự án đầu
Thu thập tài liệu và tư,…).
nghiên cứu dự án
- Xem xét dự án thuộc đối tượng nào của ĐTM, cơ
quan thẩm định báo cáo ĐTM,…

2

Thành lập nhóm Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện ĐTM, tiến hành
thực hiện ĐTM
phân công nhiệm vụ thực hiện.

3

Tiến hành, lập báo - Nghiên cứu hồ sơ dự án.
cáo ĐTM

- Thu thập thông tin, tài liệu về hiện trạng khu vực dự
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 10
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC
án.
- Khảo sát hiện trạng mơi trường.
- Lấy mẫu và phân tích các số liệu môi trường nền.
- Tổng hợp các số liệu về hiện trạng môi trường nền và
thông tin trong quá trình khảo sát.
- Tiến hành đánh giá tác động đến môi trường tự nhiên
và KT-XH; đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương
ứng.
4

Tổng hợp hoàn
- Tổng hợp, hoàn thành báo cáo.
thiện báo cáo ĐTM

5

Hồn thiện báo cáo
ĐTM trình cơ quan - Tổ chức rà soát, chỉnh sửa nội dung trình Sở Tài
có thẩm quyền thẩm ngun và Mơi trường thẩm định.
định

Một số thông tin về Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM của Dự án:
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn

New.
- Giám đốc: (ơng) Đặng Tiên.
- Địa chỉ: Số 334 Hẻm 55 đường 48, khu phố 6, phường Hiệp Bình Chánh,
quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0917.065.123

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 11
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
T
T

Chức vụ, học hàm,
học vị, chuyên
ngành

Họ và tên

Nhiệm vụ

Chữ ký

Đại diện Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
1


Vũ Vĩnh

Tổng Giám đốc

Chỉ đạo chung

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý mơi trường Sài Gịn New
1

Đặng Tiên

Giám đốc

Chỉ đạo chung

2

Hồng Mạnh An

Cử nhân Mơi
trường

Chỉ đạo về kế hoạch

3

Văn Như Bắc

Cử nhân Môi
trường


Chỉ đạo về chuyên môn

4

Lê Ngọc Bảo

Kỹ sư Điện kỹ thuật

Phân công nhiệm vụ, kiểm
tra sản phẩm

5

Trần Chí Dũng

Cử nhân Mơi
trường

Giám sát thực hiện, rà sốt
nội dung báo cáo

Kỹ sư Công nghệ
môi trường

Khảo sát hiện trạng khu
vực Dự án, phụ trách nội
dung đánh giá tác động và
đưa ra biện pháp


Kỹ sư Hóa học

Khảo sát hiện trạng khu
vực Dự án, phụ trách nội
dung mô tả điều kiện tự
nhiên, KT-XH khu vực.

Kỹ sư Môi trường

Phụ trách nội dung lập
chương trình quản lý,
giám sát mơi trường

Cử nhân Mơi
trường

Phụ trách phần phụ lục, rà
soát các lỗi trong báo cáo

Thạc sỹ Khoa học
mơi trường

Phối hợp lập các sơ đồ,
bản vẽ

6

Nguyễn Phi
Hồng


7

Tơn Thất Hưng

8

Hồng Mạnh
Linh

9

Phạm Văn Mạnh

10

Nguyễn Thị
Dương

Chủ dự án: Cơng ty TNHH TRLC
Trang 12
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp kế thừa và tổng hợp: Đây là phương pháp không thể thiếu
trong công tác đánh giá tác động mơi trường nói riêng và cơng tác nghiên cứu khoa
học nói chung. Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi

đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt được trước đó, đồng thời phát triển tiếp
những mặt cịn hạn chế và tránh những sai lầm. Tham khảo các tài liệu đặc biệt các
tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự án, có vai trị quan trọng trong việc nhận
dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của dự án. Phương pháp
này được áp dụng ở chương 2 và chương 3.
- Phương pháp liệt kê: Dùng để liệt kê các tác động xấu đến môi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng và vận hành của Dự án. Phương pháp này được áp
dụng ở chương 3.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Áp dụng mơ hình tính toán của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ơ nhiễm trong khí thải để
đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường. Phương pháp này được áp dụng ở
chương 3.
- Phương pháp mơ hình hóa: Sử dụng mơ hình phát thải chất ô nhiễm theo
khoảng cách để dự báo lan truyền các chất ơ nhiễm từ khí thải giao thơng trong mơi
trường khơng khí; sử dụng mơ hình lan truyền tiếng ồn để xác định phạm vi bị ảnh
hưởng bởi các hoạt động phát sinh tiếng ồn. Phương pháp này được áp dụng ở
chương 3.
- Phương pháp bản đồ: Dựa trên bản đồ địa lý hành chính khu vực, để xem xét
sự tương quan của Dự án với các đối tượng xung quanh, có khả năng chịu tác động
và mức độ ảnh hưởng của từng đối tượng.
4.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm tiến hành thu thập và phân tích
các thơng tin liên quan điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, tài nguyên thiên nhiên,
kinh tế xã hội khu vực Dự án. Phương pháp này được áp dụng ở chương 1, 2, 3.
- Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí
nghiệm: Tiến hành điều tra, khảo sát mơi trường tiếp nhận nước thải, khí thải, rác
thải,… và xác định vị trí các điểm đo, lấy mẫu phục vụ cho việc phân tích và đánh
giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án. Phương pháp này được áp
dụng ở Chương 2.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thơng số

hiện trạng môi trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường
hiện hành. Phương pháp này được áp dụng ở chương 2, 3.

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 13
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1. Tóm tắt dự án
1.1. Thông tin chung về Dự án
1.1.1. Tên dự án
Khu nhà xưởng TRLC.
1.1.2. Chủ dự án
- Tên Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC.
- Địa chỉ: Số 445 Lê Duẩn, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị.
- Số điện thoại liên hệ: 0988.429.620
- Người đại diện Chủ dự án: (Ông) Vũ Vĩnh - Giám đốc.
- Thời gian thực hiện Dự án: 50 năm.
1.1.3. Vị trí địa lý
1.1.3.1. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Dự án: “Khu nhà xưởng TRLC” xây dựng tại KCN Quán Ngang, huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị. Khu đất có diện tích 98.300m 2 thuộc khu đất có ký hiệu CKKL (đất cơng nghiệp cơ khí, chế tạo máy và sản xuất kim loại). Ranh giới khu đất
thực hiện Dự án như sau:
- Phía Đơng: Giáp đất KCN đã được thu hồi giao cho Cơng ty CP ơ tơ Đơng Hà.
- Phía Tây: Giáp đường quy hoạch RD-04 và các khu đất của Cơng ty CP
Hương Hồng và Cơng ty TNHH MTV Hợp Quốc.

- Phía Nam: Giáp đường quy hoạch RD-02 của KCN Quán Ngang.
- Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch RD-01 của KCN Quán Ngang.
Mặt bằng hiện trạng khu đất thực hiện Dự án là đất trống đã được GPMB, san
ủi bề mặt, tuy nhiên cos nền khu vực dự án cịn có một số khu vực bị thấp trũng
(phía bắc và Đông bắc khu vực Dự án). Do vậy, trong q trình thi cơng Chủ dự án
sẽ tiến hành san ủi lại toàn bộ mặt bằng với chiều dày khoảng 0,3m. Khối lượng đất
phát sinh tại các khu vực có cos nền cao sẽ được tận dụng để bù đắp các khu vực
thấp. Ngoài ra, dự án thực hiện xây dựng trong KCN đã được quy hoạch, xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu nên thuận lợi cho việc thiết kế và thi công đấu nối hệ thống hạ
tầng kỹ thuật với khu vực như: cấp điện, cấp thoát nước, thơng tin liên lạc,…
Vị trí thực hiện Dự án được giới hạn bởi các điểm có toạ độ theo hệ toạ độ VN
2000, KTT 106015’, múi chiếu 30 như sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 14
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

Bảng 1.1. Toạ độ các điểm giới hạn khu vực thực hiện Dự án
Hệ tọa độ VN 2000, KTT 106015’, múi chiếu 30
Ký hiệu
X (m)
Y (m)
1
2
3
4
5


1.868.799,239
1.868.776,104
1.868.766,840
1.868.744,789

589.101,717
588.914,280
588.882,483
588.857,772

1.868.590,032

588.747,362

6

1.868.571,985

588.737,512

7

1.868.552,119

588.732,213

8

1.868.579,309


588.952,547

9

1.868.380,819

588.977,038

10

1.868.402,255

589.150,717

1

1.868.799,239

589.101,717

(Sơ đồ vị trí Dự án được đính kèm ở phụ lục)
1.1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực
Dự án
* Các đối tượng tự nhiên:
- Đường giao thông:
+ Hệ thống giao thông trong KCN Quán Ngang được quy hoạch rất khoa học,
thuận tiện và đã được xây dựng khá hồn chỉnh, trong đó nằm tiếp giáp về phía
Nam là đường trung tâm KCN RD-02 (rộng 22,5m) và cách 700m về phía Đơng là
đường RD-07 (rộng 11,25m). Hiện tại các tuyến đường này đều đã được bê tông

nhựa, chất lượng mặt đường tốt.
+ Nằm cách Dự án khoảng 750m về phía Tây là Quốc lộ 1A, trong đó tuyến
đường trung tâm RD-02 nối với Quốc lộ 1A nên tạo thuận lợi cho việc lưu thông
của các phương tiện ra vào KCN.
+ Cách Dự án khoảng 1,0 km về phía Nam là tỉnh lộ 73 Đơng. Tuyến đường
73 đông nối với Quốc lộ 1A đi thị trấn Cửa Việt đã được bê tơng nhựa.
Nhìn chung, vị trí Dự án nằm gần với nhiều tuyến đường giao thông nên rất
thuận lợi cho quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và xuất bán
sản phẩm.
- Các đối tượng ao hồ, sông, suối:
+ Khu vực Nhà máy không có sơng, suối nào đi qua. Cách khu vực Dự án
khoảng 1,2km về phía Đơng có Bàu Bàng (Bàu Sen). Bàu Bàng có vai trị cung cấp
nước tưới tiêu cho khu vực ruộng lúa xã Gio Quang. Tại đây tập trung nước nhiều
vào mùa mưa, về mùa khơ diện tích mặt nước thu hẹp, có nơi khơ kiệt. Nối với Bàu
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

Bàng có một khe nước tự nhiên dẫn đến cánh đồng thôn Kỳ Lâm, xã Gio Quang ở
phía Đơng Nam KCN, đây là khe thốt nước mặt của khu vực.
+ Phía Tây và Tây Bắc KCN là vùng ruộng lúa của người dân xã Gio Châu.
Về phía Bắc cách KCN khoảng 500 m có một mương tiêu thốt nước cho cánh
đồng của xã Gio Châu. Đây là mương đào từ cầu Hà Thanh đến cầu Bến Sanh và
nhập vào sơng Cánh Hịm. Hoạt động của Dự án sẽ không tác động đến mương tiêu
thoát nước này.
+ Cách KCN Quán Ngang khoảng 5,5km về phía Nam có sơng Hiếu và
khoảng 6,5km về phía Đơng - Đơng Nam có sơng Thạch Hãn. Hai sơng này hợp

lưu ở ngã ba Gia Độ rồi đổ ra biển tại Cửa Việt. Hạ lưu hai sông này thường bị
nhiễm mặn vào mùa nắng nên nguồn nước không sử dụng được cho mục đích nơng
nghiệp và sinh hoạt của người dân.
- Hệ sinh thái: Khu vực triển khai Dự án nằm trong KCN Quán ngang đã được
san gạt mặt bằng và chịu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất. Do đó, hệ động thực
vật nghèo nàn (chủ yếu là các cây bụi, cỏ dại) và khơng có loại động vật quý hiếm
nào sinh sống.
* Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Đối tượng dân cư: Nằm cách khoảng 700m về phía Tây Bắc là khu vực dân
cư thơn Hà Thanh, xã Gio Châu; khoảng 1,3km về phía Tây Nam là khu vực dân cư
thôn Trúc Lâm và 2,3km về phía Đơng Nam là dân cư thơn Tân Kỳ, xã Gio Quang.
- Dự án nằm trong KCN Quán Ngang nên có tương quan với các đối tượng
kinh tế - xã hội gồm:
+ Tiếp giáp Dự án về phía Tây là Nhà máy sản xuất tấm lợp fibroximang Công ty CP Hương Hồng và Nhà máy sản xuất gạch khơng nung - Công ty TNHH
MTV Hợp Quốc;
+ Cách khoảng 500 m về phía Đơng Nam của Dự án là Nhà máy sản xuất
veneer và hàng nội thất Kim Long.
+ Cách khoảng 700 m về phía Đơng của Dự án là Trạm chiết nạp LPG Quảng
Trị của Công ty TNHH MTV Khí hóa lỏng Việt Nam và Nhà máy chế biến bột cá
của Công ty TNHH MTV Hồng Đức Vượng.
+ Cách khoảng 370 m về phía Đơng Bắc của Dự án là Nhà máy sản xuất viên
nén Tân Ký (Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại tổng hợp Tân Ký);
+ Cách khoảng 300 m về phía Đơng của Dự án là Nhà máy sản xuất phân bón
NPK Bình Điền của Cơng ty CP Bình Điền Quảng Trị.
+ Cách khoảng 300 m về phía Nam của Dự án là Nhà máy sản xuất gỗ MDFVRG Quảng Trị của Công ty CP MDF-VRG Quảng Trị.
+ Cách khoảng 950 m về phía Đơng Nam của Dự án là Nhà máy bia Hà Nội Quảng Trị của Công ty CP Bia Hà Nội - Quảng Trị và Nhà máy sản xuất phân hữu
cơ vi sinh Komix của Công ty CP phân vi sinh Quảng Trị,

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 16

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

+ Cách khoảng 1,25km là Nhà máy sản xuất vật liệu hàn Kim Tín của Cơng ty
CP Kim Tín Quảng Trị và Nhà máy tuyển quặng titan của Cơng ty CP khống sản
Quảng Trị.
1.1.3.3. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất khu vực dự án
Dự án có tổng diện tích là 98.300m 2, nằm trong khu đất đã được quy hoạch xây
dựng KCN Quán Ngang và hiện nay đã đền bù, GPMB. Tồn bộ diện tích đất tại khu
vực Dự án chủ yếu là trảng cỏ, cây bụi nhỏ và một số cây tràm mọc tự nhiên.
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, cơng suất, cơng nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống nhà xưởng, văn phòng điều hành
theo quy định của pháp luật, phù hợp với mục tiêu, tính chất, quy hoạch chi tiết
KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng nhằm thu hút các
nhà đầu tư.
- Tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.
- Tăng nguồn ngân sách cho Tỉnh bằng việc đóng góp các khoản thuế và lệ phí.
1.1.4.2. Quy mơ, cơng suất
a. Quy mơ diện tích
Dự án được thực hiện trên tổng diện tích là 98.300m 2. Với quy mơ hạng mục
cơng trình như sau:
Bảng 1.2. Quy mơ các hạng mục của Dự án
TT

Hạng mục


I

Diện tích các hạng mục xây dựng

1

Nhà xưởng (108mx68m)

2

Số lượng Diện tích (m2) Mật độ (%)
57.362

58,352

7

51.408

52,298

Nhà điều hành (12mx21m)

1

252

0,256

3


Nhà xe ô tô + xe máy

4

3.696

3,760

4

Nhà ăn ca (24mx24m)

1

576

0,586

5

Khu XLNT (20mx30m)

1

600

0,610

6


Trạm bơm và bể nước 550m3

1

150

0,153

7

Khu chứa CTR (28mx20m)

1

560

0,570

8

Nhà bảo vệ

2

40

0,041

9


Cổng, tường rào

1

80

0,081

II

Diện tích cây xanh, sân bãi

40.938

41,648

10

Cảnh quan cây xanh

20.614

20,973

11

Diện tích sân, giao thơng nội bộ

20.324


20,675

III Tổng diện tích
98.300
100.00
Chủ dự án: Cơng ty TNHH TRLC
Trang 17
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

Quy mô công suất:
- Quy mô công suất: Dự án sau khi xây dựng hồn thành sẽ có 07 nhà xưởng
được xây dựng đồng bộ để cho đơn vị thứ cấp thuê làm xưởng sản xuất.
- Tổng số lượng CBCNV khi dự án lấp đầy dự kiến khoảng 3.500 người.
1.1.4.3. Công nghệ và loại hình dự án
* Cơng nghệ:
Dự án Khu nhà xưởng TRLC là dự án thuộc nhóm các dự án về xây dựng.
Đầu tư xây dựng Cơ sở hạ tầng đồng bộ trên cơ sở tận dụng, phát huy được lợi thế
về đất đai, nguồn nguyên liệu, tay nghề lao động sẵn có trong vùng. Tạo mơi
trường đầu tư thuận lợi cho các nhóm ngành nghề bao gồm: Cơ khí, chế tạo máy và
sản xuất kim loại.
Sau khi hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật của Khu nhà xưởng các ngành nghề thu
hút đầu tư theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Quán Ngang, huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 2) và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày
03/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy
hoạch chi tiết xây dựng KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị (giai

đoạn 2) là: Cơ khí, chế tạo máy và sản xuất kim loại
* Loại, cấp cơng trình: Dự án nhóm B, cơng trình cơng nghiệp cấp 3.
1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án
1.2.1. Hạng mục cơng trình chính
* Nhà xưởng:
- Khoảng cách an tồn mơi trường giữa các nhà xưởng được thiết kế theo quy
định tại Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Theo đó, cơng trình
có dạng nhà cơng nghiệp 1 tầng, diện tích xây dựng 7.344m 2; kích thước
68mx108m; chiều cao 10,0m (tính đến cửa trời); bước cột 8,0m. Nhà xưởng được
xây dựng với chức năng cho thuê nên toàn bộ công năng sẽ được nhà đầu tư thứ
cấp điều chỉnh, thiết kế theo nhu cầu sử dụng. Bao che xưởng được thiết kế hệ
tường lửng bằng gạch đặc cao 2m, phía trên là thưng tơn.
- Các hệ cửa, vách kính lấy sáng bao quanh 4 mặt cơng trình với mật độ dày
nhằm lấy sáng tự nhiên tối đa, giảm thiểu chi phí điện năng bằng hệ nhơm định
hình màu đen mờ, kính trắng dán 2 lớp an tồn. Các cửa thốt hiểm, cửa chính xuất
nhập hàng bằng nhơm, thép sơn màu ghi. Tất cả các màu sắc sử dụng đều là màu
trung tính, sáng sủa, hiện đại, đồng điệu với khu nhà điều hành.
- Tổ chức thơng gió cho nhà xưởng bằng hệ cửa kính lật, thơng gió kết hợp hệ
chớp tôn đặt đồng trục với hệ cửa sổ cùng với cửa trời.
- Mái nhà xưởng lợp tôn, liên kết phía trên hệ kèo, xà gồ thép của hệ khung
kết cấu.
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 18
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

1.2.2. Hạng mục cơng trình phụ trợ

* Nhà điều hành:
- Nhà điều hành Nhà máy được bố trí ở góc phía trước của khu đất. Nhà điều
hành bố trí quay mặt về hướng Bắc. Phía trước có trồng cây và thảm cỏ. Diện tích
xây dựng Nhà điều hành là 252m 2, thiết kế làm 2 tầng với tổng diện tích sàn 504m 2.
kích thước 12mx21m, chiều cao nhà điều hành 9,15m, chiều cao tầng 1,2 là 3,6m.
- Tầng 1: Diện tích 252m2, bố trí sảnh đón tiếp, phịng tiếp khách, phịng điều
hành, phịng trưng bày sản phẩm, kho. Ngồi ra cịn bố trí khơng gian phụ trợ như
phịng vệ sinh và hệ thống hành lang giao thông, thang bộ.
- Tầng 2: Diện tích 252m2, gồm các phịng làm việc, phịng họp, phịng hội
trường và các không gian phụ trợ như vệ sinh và hệ thống hành lang giao thông,
thang bộ, thang máy.
- Nhà điều hành được tổ chức giao thông theo kiểu hành lang giữa, hệ lưới cột
chính là 3,6x3,6(m), thang bộ bố trí hai đầu vừa đảm bảo giao thơng thuận tiện, vừa
đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn thoát người đề phịng sự cố xảy ra. Các phịng ban
bố trí hai bên hành lang, tất cả đều được lấy sáng tự nhiên, thơng thống. Khu WC
được bố trí cuối nhà.
- Nhà điều hành được thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại, với các mặt
tiền được sơn màu sáng sủa. Hệ cửa sổ, vách kính tồn nhà được sử dụng hệ nhơm
kính với hệ khung nhơm định hình màu đen mờ. Tồn bộ mặt tiền sảnh chính được
bố trí các mảng vách kính lớn và ốp đá marble tạo cảm giác sang trọng, hiện đại.
Các đường nét chi tiết khác được giản lược tối thiểu, không rườm rà cho phù hợp
với tổng thể kiến trúc. Tất cả các phòng ban bên trong đều có trần thạch cao nhằm
tăng tính thẩm mỹ, các phòng nhà vệ sinh được ốp tường cao sát trần, sử dụng các
thiết bị đồng bộ, hệ vách ngăn compact tiện dụng, hiện đại và thơng thống.
* Nhà ăn ca
Cơng trình có dạng nhà cơng nghiệp 1 tầng, diện tích xây dựng 576m 2; kích
thước 24mx24m; chiều cao 5,71m, bước cột 6m. Kiến trúc nhà ăn ca được thiết kế
theo phong cách hiện đại, đơn giản. Mặt tiền được sơn trắng kết hợp hệ của nhơm
kính lấy sáng. Khơng gian thơng thống, sạch sẽ đảm bảo nhu cầu sử dụng.
* Cổng, tường rào:

- Cổng là cổng xếp inox tự động, trung tâm điều khiển đặt tại nhà bảo vệ của
nhà máy. Cổng tự động inox dễ dàng vận hành và tạo mỹ quan hiện đại cho khu
vực Dự án.
- Tường rào bố trí kết hợp giữa tường rào xây gạch đặc và hệ tường rào
thoáng bằng thép hộp sơn màu ghi sẫm.
* Nhà bảo vệ
Nhà bảo vệ được bố trí tại các vị trí cổng ra vào của nhà máy. Số lượng 02
nhà. Diện tích mỗi nhà 20m2. Chiều cao nhà bảo vệ là 3,3m; Nhà bảo vệ sử dụng
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 19
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

Kết cấu BTCT kết hợp tường xây gạch. Nền tát gạch granite kích thước 600x600,
tường xây gạch hồn thiện; cửa đi, cửa sổ bằng khung nhơm, kính an tồn.
* Nhà xe
Nhà xe có các nhà theo diện tích 840m 2, có kích thước 12x70m; diện tích
480m2, có kích thước 12x40m; diện tích 2.376m 2 có kích thước 33x72m. Nhà có hệ
kết cấu cột thép mái tơn, nền bê tơng, diện tích được tính tốn đảm bảo phục vụ để
xe cho tồn bộ công nhân làm việc trong nhà máy.
* Trạm bơm và bể PCCC:
Xây dựng bể nước dung tích 550m 3 kết hợp trạm bơm; kích thước
(10x20x3)m; bể đúc bằng BTCT, chống thấm bằng phụ gia chuyên dụng; trạm bơm
kích thước 5x5m, chiều cao 3,625m, tường xây gạch, cột, dầm, sàn bằng BTCT.
1.2.3. Hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường
* Hệ thống thốt nước mưa:
- Thiết kế mạng lưới thoát nước mưa riêng với thoát nước thải.
- Do địa hình khu vực phân chia theo từng lưu vực thoát nước khác nhau nên

giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước phân tán theo từng lưu vực nhỏ, đảm bảo
khả năng thoát nhanh nhất ra hệ thống cống thốt chính khu vực và giảm tải lưu
lượng cho mương, cống trong khu đất quy hoạch.
- Hệ thống cống thốt nước mưa được bố trí ngầm dưới phần đường giao
thơng hoặc các vị trí cây xanh, thảm cỏ. Khoảng cách ga thu được đặt với khoảng
cách 20 - 30 m/hố ga.
- Kết cấu ga thu: Thân ga xây gạch chỉ vữa xi măng M75, trát thành trong hố
ga vữa XM M75 dày 2 cm. Tại cửa thu nước sử dụng song chắn rác Composite
đảm bảo mỹ quan. Độ sâu chôn cống tối thiểu ban đầu là 0,6 m.
- Cống thoát nước: Kết hợp hệ thống cống hộp, rãnh nắp đan và hệ thống cống
trịn BTCT đường kính D400 mm - D600 mm - D800 mm - D1000 mm, Các đoạn
cống qua đường tải trọng H30, tải trọng H10 cho đoạn cống đi trên hè. Cống trịn
BTCT (D400, D600) có chiều dài 2,5 m, miệng loe để nối ống, cống trịn (D800,
D1000, D1500) có chiều dài 1 m nối cống bằng vành đai. Với 1 đốt cống có chiều
dài 2,5 m cần đặt đều 3 đế cống, Mối nối trát kín bằng vữa xi măng cát vàng M100
dày 30 mm, khe hở <10 mm phải trát kín VXM nguyên chất dày 10 - 15mm, quét
nhựa bitum ống cống 2 lớp ở phía ngồi thân cống, đế cống đổ bê tơng cốt thép
theo từng loại đường cống.
Hướng thoát nước mặt của Dự án dọc theo tuyến đường RD-02 và thoát ra khe
nước tự nhiên thôn Hà Thanh, xã Gio Châu, huyện Gio Linh (phía Quốc lộ 1A).
* Hệ thống thu gom, thoát nước và XLNT:
- Hệ thống thu gom nước thải: Dự án bố trí hệ thống thu gom nước thải tách
riêng với nước mưa chảy tràn. Hệ thống thu gom như sau:
+ Hệ thống rãnh thu gom nước thải đặt ngầm dưới hè đường hoặc các dải đất
cây xanh, thảm cỏ.
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 20
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Môi trường Sài gòn New



Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

+ Sử dụng rãnh thốt nước (300×500) mm; đảm bảo hệ số nhám thấp sẽ làm
tăng vận tốc và giảm độ dốc tối thiểu nhằm làm giảm chiều sâu chôn cống cũng
như kinh phí xây dựng tồn mạng lưới.
+ Ga thu kết hợp ga thăm: Nước thải từ các điểm xả nước qua hệ thống ống
gom đấu nối được thu về các ga thăm, thu nước thải. Kích thước lịng ga trên
đường cống D200 là (600×600) mm; trên đường cống D300 là (600×600) mm.
Chiều sâu hố ga theo trắc dọc của từng đoạn cống.
+ Kết cấu hố ga: Đáy ga đổ bê tơng Mác 150 dày 150, có dùng bê tơng nghèo
đảm bảo vận tốc dòng chảy, dưới là lớp cát đen đầm chặt dày 100. Thành ga được
xây bằng gạch chỉ VXM M75, trát VXM M75 dày 2 cm. Trên đậy tấm đan bê tông
tấm đan M200 đá 1x2.
+ Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc vào đường kính ống nước thải và vị
trí đặt ga phù hợp với quy hoạch chia lô từng tuyến. Đối với rãnh (300x500) m
khoảng cách ga trung bình là 20-25 m
- Hệ thống XLNT:
+ Dự án đầu tư trạm XLNT, công suất 300m 3/ng.đ.
+ Trạm XLNT có diện tích 600m 2, kích thước 20x30m, mặt bằng gồm các bể
chứa nước thải được bố trí theo dây chuyền công nghệ phù hợp và đạt tiêu chuẩn xả
thải của KCN. Trạm xử lý được bố trí tại hướng Nam của khu đất, đảm bảo khuất
gió và không làm ảnh hưởng đến môi trường làm việc của nhà máy.
+ Quy trình cơng nghệ xử lý như sau:
Nước thải đầu vào  Bể thu gom kết hợp điều hòa  Bể phản ứng  Bể lắng
đứng 1  Bể Aeroten  Bể lắng đứng 2  Dẫn về HTXLNT tập trung.
Hiện nay tại KCN Quán Ngang đã đầu tư xây dựng hệ thống đường ống thu
gom và đang đầu tư xây dựng Trạm XLNT tập trung. Vì vậy, Dự án sẽ bố trí hệ
thống thốt nước thải đấu nối vào hệ thống thu gom hiện có trên đường RD-02 và
RD-07 của KCN Quán Ngang dẫn về hệ thống XLNT tập trung.
* Thùng đựng rác:

Bố trí 03 thùng đựng rác tại khu điều hành Dự án. Ngoài ra, đối với các Đơn
vị thuê nhà xưởng sẽ yêu cầu bố trí 05 thùng/nhà xưởng riêng để thu gom rác thải
phát sinh tại các khu vực xưởng, sau đó hợp đồng với đơn vị thu gom vận chuyển
đi xử lý.
* Khu chứa chất thải rắn: Kích thước 28x20m; nền bê tơng cấp độ bền B20
(tương đương M250)
* Cây xanh: Cây xanh của Dự án được bố trí chạy dọc theo tường rào bao
quanh khu đất, tạo khoảng xanh đệm cho công trình với kích thước 3 - 5 m theo
u cầu chung của KCN. Ngoài ra các dải đất tạo khoảng lùi từ mép đường giao
thơng đến chân cơng trình cũng được tận dụng nhằm tạo tối đa mật độ cây xanh cho
khu đất, tạo môi trường làm việc tốt hơn cho cán bộ, cơng nhân viên. Tổng diện
tích cây xanh của Dự án là 20.614 m2 (chiếm 20,97%).
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 21
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC

1.2.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực và sự phù hợp của địa điểm thực
hiện dự án với các quy định của pháp luật, các quy hoạch phát triển có liên
quan
1.2.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực
Khu vực thực hiện dự án có vị trí tại KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị quản lý. Hiện tại khu đất đã
được đền bù và GPMB. Toàn bộ diện tích đất tại khu vực Dự án chủ yếu là cây bụi
và trảng cỏ.
Vị trí của dự án phù hợp với quy hoạch phân lô theo Quyết định số 2234/QĐUBND ngày 15/10/2014 và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của
UBND tỉnh Quảng Trị.
1.2.4.2. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật,

các quy hoạch phát triển có liên quan
Địa điểm thực hiện Dự án phù hợp với các quyết định sau:
- Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng
KCN Quán Ngang giai đoạn 1 và Quy hoạch chi tiết xây dựng giai đoạn 2;
- Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Quán
Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Gio Linh.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cấp điện, nước
và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án
a. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng của dự án
- Cát: Lấy tại bãi tập kết cát sông Thạch Hãn, xã Gio Quang, huyện Gio Linh.
Vận chuyển đến khu vực dự án khoảng 8 km.
- Đá: Lấy tại mỏ đá Đầu Mầu, Km 29, Quốc lộ 9, huyện Cam Lộ. Vận chuyển
đến khu vực dự án khoảng 35 km.
- Xi măng, sắt, thép và các vật liệu khác: Lấy từ các đơn vị cung cấp tại thành
phố Đông Hà. Vận chuyển đến khu vực dự án khoảng 8 km.
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu trong giai đoạn thi công
TT

Loại

Khối lượng

Trọng lượng riêng

Khối lượng (tấn)


1

Cấp phối đá dăm

3.280 m3

1,6 tấn/m3

5.248

2

Cát các loại

1.312 m3

1,45 tấn/m3

1.902,4

3

Thép các loại

2.115 tấn

-

2.115


4

Xi măng

656 tấn

-

656

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 22
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC
5

Bê tông các loại

6

Gạch xây

1.871 m3

2,4 tấn/m3

300.842 viên


4.490,4

0,09kg/viên

27,08

Tổng cộng

14.539
Nguồn: Báo cáo Thuyết minh TKCS Dự án: Khu nhà xưởng TRLC

b. Nhu cầu nhiên liệu sử dụng của dự án
- Nguồn điện: Theo quy hoạch chung đã được phê duyệt, khu vực này được
cấp điện từ trạm biến áp: 22/0,4kV đến thông qua tuyến cáp ngầm 22KV chạy dọc
đường quy hoạch RD-02. Dự án dự kiến xây dựng 07 trạm biến áp treo 22/0,4KV
(01 trạm/nhà xưởng) với tổng công suất 7.000 KVA. Mỗi trạm biến áp công suất
1000KVA 22/0,4KV
- Nguồn nước: Hiện tại, KCN Quán Ngang đã được đầu tư tuyến ống dẫn nước
từ Trạm cấp nước Gio Linh thuộc Xí nghiệp nước sạch Bến Hải - Công ty CP Nước
sạch Quảng Trị bằng tuyến đường ống D200 chạy dọc theo tuyến đường RD-02. Do
vậy, trong giai đoạn thi công và vận hành Dự án, Công ty sẽ làm việc với Đơn vị cấp
nước để Hợp đồng cung cấp nước sử dụng phù hợp trong từng giai đoạn của Dự án.
+ Trong giai đoạn thi công:
Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân: Với tổng 30 CBCNV thi cơng
trên cơng trường thì lượng nước sử dụng là 1,35 m3/ng.đ (định mức 45
lít/người/ngày).
Nhu cầu nước cho xây dựng: Dựa trên việc thi công các dự án với quy mơ và
loại hình tương tự, lượng nước sử dụng cho q trình thi cơng ước tính khoảng 5,0
m3/ng.đ.

Như vậy, tổng lượng nước sử dụng cho giai đoạn thi cơng Dự án ước tính
khoảng 6,35 m3/ng.đ.
+ Trong giai đoạn vận hành: Nhu cầu sử dụng nước của Dự án cụ thể như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu cấp nước của Dự án
TT

Nhu cầu dùng nước

Quy mô/số
lượng

Tiêu chuẩn cấp
nước theo
TCXDVN 33:2006

Tổng
cộng
(m3/ng.đ)

1

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

3.500 người

45 lít/người/ng.đ

157,5

2


Nhu cầu cấp nước sản xuất
cho các cơ sở

5,1408 ha

22 m3/ha

113,1

3

Nhu cầu cấp nước tưới đường
và cây xanh

4,0938 ha

5 m3/ha

20,5

4

Nhu cầu cấp nước các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật

0,5954 ha

0,2 m3/ha


0,12

5

Nhu cầu dùng nước cứu hoả

10% (1+2+3+4)

29,12

6

Nước dự phòng

15%(1+2+3+4+5)

48,05

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 23
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC
Tổng cộng

368,4

Ghi chú: (Quy mơ/số lượng bảng trên được tính tốn từ bảng 1.2), cụ thể:
- Nhu cầu cấp nước sản xuất cho các cơ sở = Diện tích nhà xưởng CB-01 + ...+

CB-07 = 51.408m2 = 5,1408ha;
- Nhu cầu cấp nước tưới đường và cây xanh = Diện tích giao thơng, sân bãi +
Diện tích cây xanh = 40.938m2 = 4,0938ha;
- Nhu cầu cấp nước các cơng trình hạ tầng kỹ thuật = Diện tích các hạng mục
cịn lại = 5.954 m2 = 0,5954ha.
Như vậy, nhu cầu tiêu thụ nước trung bình của dự án ước tính khoảng 368 m3/ng.đ.
* Nhu cầu sử dụng hóa chất:
- Hóa chất sử dụng cho quá trình sản xuất như phụ gia nung kim loại, sơn, các
loại hóa chất phối trộn tùy theo ngành sản xuất,…
- Hóa chất sử dụng tại hệ thống xử lý nước thải: hóa chất trợ lắng PAC (từ
0,03 - 0,06kg PAC/m3 nước thải tùy thuộc vào hàm lượng chất lơ lửng trong nước);
hóa chất khử trùng Chlorine/Javen (từ 3-15mg/L nước thải).
1.3.2. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm của Dự án là xây dựng hệ thống nhà xưởng, văn phòng điều hành,
hồn chỉnh hệ thống giao thơng, cấp điện, nước, thốt nước mưa, nước thải, hệ
thống cây xanh đồng bộ phù hợp với mục tiêu, tính chất, quy hoạch chi tiết KCN
Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Đáp ứng được các hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các dự án khi đầu tư vào khu vực.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
1.4.1. Công nghệ sản xuất, vận hành
Theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Quán Ngang, huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 2) và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày
03/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết xây dựng KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 2)
các ngành nghề được thu hút đầu tư vào khu vực dự án gồm:
- Cơ khí, chế tạo máy;
- Sản xuất kim loại;
Cơng nghệ sản xuất, vận hành của một số loại hình thu hút như sau:
* Loại hình cơ khí sửa chữa, lắp ráp - Nhà máy lắp ráp ô tô:

Các loại sản phẩm của Dự án bao gồm: xe tải nhẹ; xe bus; xe khách, quy trình
sản xuất các loại sản phẩm kể trên cần phải trải qua các giai đoạn tổng thể mà Dự
án đã lựa chọn như sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 24
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


Báo cáo ĐTM dự án: Khu nhà xưởng TRLC
Khung vỏ xe rời

Hóa chất, nước
Keo PVC

Lắp ráp khung vỏ xe

Bụi, khí thải, CTR
Tiếng ồn, nhiệt dư

Sơn

Bụi, khí thải
Nước thải, Nhiệt dư
CTR, CTNH, mùi sơn

Lắp ráp sát xi

Bụi, CTR
Tiếng ồn


Lắp ráp nội thất

Tiếng ồn
CTR

Lắp ráp hồn chỉnh

Tiếng ồn
CTR

Kiểm tra

Bụi, khí thải
Tiếng ồn

Sản phẩm

Hình 1.1. Quy trình cơng nghệ lắp ráp ơ tơ
Thuyết minh quy trình cơng nghệ:
Đầu tiên các chi tiết khung vỏ xe rời bao gồm mảng sườn trái, mảng sườn
phải, mảng sàn, mảng đầu xe, mảng đuôi xe và mảng nóc được nhập khẩu từ nước
ngồi sẽ được đưa vào dây chuyền lắp lắp để tạo ra khung xe hoàn chỉnh bằng bộ
đồ gá tổng hợp. Các chi tiết rời sẽ được trải qua các công đoạn gia công cơ khí như:
hàn, khoan cắt, tán, mài tít và đánh bóng. Quá trình lắp ráp được tiến hành bán tự
động, bao gồm các robot tự hành và một vài chi tiết cần phải lắp đặt thủ công.
Sau khi đã lắp ráp xong khung vỏ xe sẽ được đưa qua dây chuyền sơn, tại đây
sẽ trải qua các công đoạn như: tẩy dầu mỡ, phốt phát hóa, sấy khơ sau đó khung vỏ
xe sẽ được sơn lót và sơn trang trí. Sau khi hồn thiện, kiểm tra độ bóng, độ dày, độ
bám dính và đưa qua dây chuyền lắp ráp sát xi.

Tại dây chuyền lắp ráp sát xi, các chi tiết, cụm chi tiết như động cơ, hộp số, hệ
thống truyền lực, phanh, hệ thống treo, hệ thống lái và hệ thống làm lạnh sẽ được
Chủ dự án: Công ty TNHH TRLC
Trang 25
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xử lý Mơi trường Sài gịn New


×