Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 30 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.5 KB, 27 trang )

TUẦN 30
Ngày soạn: 24/3/2019

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy: 25/3/ 2019
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ

Tiết 2:
Tiết 59 :
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ,
giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Bảo vệ nhứng lồi vật q hiếm bằng tình u chân thành.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời
những câu hỏi trong bài đọc.
- Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét, cho
Học sinh lắng nghe.
điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
 Hướng dẫn luyện đọc.


Các học sinh khác đọc
Yêu cầu 2 học sinh đọc tồn
thầm theo.
bài văn.
Một số học sinh tiếp nối
Có thể chia làm 3 đoạn như
nhau đọc từng đoạn.
sau để luyện đọc:
Các học sinh khác đọc
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
thầm theo.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ
lơng bờm sau gáy.
Học sinh chia đoạn.
Đoạn 3: Cịn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm
Học sinh đọc thầm từ ngữ
những từ ngữ khó được chú giải trong
khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết,
SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
sợ tốt mồ hơi, thánh A-la.
Giúp các em học sinh giải
nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu
(nếu có).
Giáo viên đọc mẫu tồn bài 1 - Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời
khuyên: làm cách nào để chồng nàng
lần.
hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để hạnh phúc như trước.

- Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm
làm gì?
của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói
cho nàng biết bí quyết.


- Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
-Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
-Vì sao Ha-li-ma khóc?

-Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng
được yêu cầu của vị ti sĩ?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì
để làm thân với sư tử?

-Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử
như thế nào?

-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma,
con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi?

Nàng sợ tốt mồ hơi, vừa
đi vừa khóc.
- Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi
lơng bờm của sư tử lại càng không thể
được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn
thịt ngay.
Vì nàng mong muốn có
được hạnh phúc.

- Tối đến nàng ơm một con cừu non
vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm
lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con
cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào
cũng được món thịt cừu ngon lành
trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó
quen dần với nàng, có hơm cịn nằm
cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma
bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ
ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật
mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh
mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm
sư tử khơng thể tức giận. Nó nghĩ đến
những bữa ăn ngon do nàng mang tới,
nghĩ đến lúc nàng chải lơng bờm sau
gáy cho nó.
- Sự thơng minh, lịng kiên nhẫn, sự dịu
dàng.
*Nội dung : ( Như ở yêu cầu ).

+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc
sống của chúng ta ?
 Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
- Học sinh đọc diễn cảm.

 Đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học - Lớp nhận xét.
sinh biết
đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh
xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn
văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 4: Củng cố: HS nhắc ND bài .


5. Tổng kết - dặn dị:
Nhận xét tiết học
Tiết 3:
Tốn
Tiết 146 :
Ơn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các
đơn vị đo thơng dụng).
-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài. - 2 học sinh sửa bài.
Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.
- Nhận xét chung.

2. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về đo diện
tích.
Bài tập 1:u cầu HS điền hoàn chỉnh Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng
vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng
làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
bảng và chữa bài
a)
1m2=
100dm2 =10000cm2 =
1000000mm2
1ha = 10000m2
1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
1m2 = 0,000001km2
1ha = 0,01km2
4ha = 0,04km2
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên
bảng làm.
lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha;
846000m2 = 84,6ha
5000m2 = 0,5ha
b) 6km2 = 600ha;
9,2km2 = 920ha
0,3km2 = 30ha
5. Tổng kết - dặn dị:

Chuẩn bị: Ơn tập về đo thể Một hs đọc lại
tích.


-

Nhận xét tiết học.

Tiết 5:
Luyện từ và câu
Tiết 59 :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)..
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ,
thích ứng với mọi hồn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và
biết quan tâm đến mọi người.
III.Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết
LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm
miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.

*Có người cho rằng: những phẩm chất
quan trọng nhất của nam giới là dũng
cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng
được với mọi hồn cảnhoạt động ; cịn
ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm
đến mọi người
a) Em có đồng ý như vậy khơng?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.

Hoạt động học
- 2 hs lên bảng làm miệng.

Bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy
nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c.
Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển
để giải nghĩa từ mình lựa chọn.

VD :
a) HS phát biểu
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng
cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được
với mọi hồn cảnh). HS có thể thích nhất
dũng cảm hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến
mọi người). HS có thể thích nhất phẩm

chất dịu dàng hoặc khoan dung.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS
giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà
em vừa chọn.
mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải
nghĩa).
- Dũng cảm : Dám dương đầu với sức
chống đối, với nguy hiểm để làm những


Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu
-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất
của hai bạn.
+Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật.
+ Phẩm chất riêng

-Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3. Mời một HS đọc nội dung
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ,
tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu
cầu của
* HS nói nội dung mỗi thành ngữ:

việc nên làm.
Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những
cái tầm thường, nhỏ nhen.
Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ

động trong mọi công việc chung.
Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động
êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.
Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho
người có lỗi lầm.
Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.
Bài tập 2.
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm
đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ơ, ân cần
băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã,
đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút
vĩnh biệt.
+ Ma-ri-ơ rất giàu nam tính : kín đáo (giấu
nỗi bất hạnh của mình, khơng kể cho Guli-ét-ta biết); quyết đốn, mạnh mẽ, cao
thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm
ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường
cho bạn được sống, dù người trên xuồng
muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính
khi thấy Ma-ri-ơ bị thương: hoảng hốt chạy
lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu
dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng
cho bạn.
Bài tập 3.
Câu a :Con trai hay gái đều q, miễn là có
nghĩa tình với cha mẹ.
Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem

là đã có con, nhưng có đến mười con gái
thì vẫn xem như chưa có con.
Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài
giỏi, gái đảm đang).
Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự
*- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn
: không coi thường con gái, xem con nào
cũng q, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo
với mẹ cha.


- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai
trái : trọng con trai, khinh miệt con gái.
4. Củng cố - Dặn dò.
+ HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ,
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các
bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện thành ngữ, tục ngữ trước lớp.
những phẩm chất quan trọng của giới mình.
Ngày soạn: 25/3/2019

Ngày dạy: 26/3/ 2019
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019
Tốn
Ơn tập về đo thể tích

Tiết 2:
Tiết 147 :
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
-Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Sửa bài 3, 4/ 66.
Học sinh sửa bài.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về đo thể
tích.
Bài tập 1:u cầu HS điền hoàn chỉnh Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng
vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
đơn vị đo thể tích liền kề.
thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000
lần)
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên
bảng và chữa bài
bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
1m3= 1000dm3
7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3
3m3 2dm3 = 302dm3
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3
1dm3 9cm3 = 109cm3

Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên
lên bảng làm.
bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3


5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 26/3/2019

2105dm3 = 2,105m3
3m3 82dm3 = 3,082m3
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
3670cm3 = 3,67dm3
5dm3 77cm3 = 5,077dm3

Ngày dạy: 27/3/ 2019
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
Tiết 1:
Tập đọc
Tiết 60 :
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ
nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt
Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có).
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Bài cũ (4’) K.tra 2 HS
- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
-2HS đọc đoạn và trả lời
GV nhận xét – ghi điểm
B-Bài mới: Giới thiệu
*HĐ1/ Luyện đọc (12’)
- HS đọc cả bài
GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu
- HS đọc đoạn nối tiếp
2 HS đọc nối tiếp
GV chia đoạn (4 đoạn)
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
Đ1/ Phụ nữ…..hồ Thuỷ
trong SGK
Đ2/ Từ đầu thế…..vạt phải
Đ3/ Từ những….trẻ trung
Đ4/ Áo dài…..thoát hơn
-GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)
-HS đọc nối tiếp
*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
-3 HS đọc phát âm, đọc chú giải
-GV đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài (12’)
-HS đọc thầm từng đoạn và trả
GV nêu câu hỏi
lời
H.Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang + ... chiếc áo dài làm cho người
phục của phụ nữ VN xưa?

phụ nữ tế nhị kín đáo
-Từ ngữ: Kín đáo
H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài +... chỉ có 2 thân vải phía trước
truyền thống
và phía sau...


H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục
truyền thống của VN
H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ
mặc áo dài?
-Từ ngữ: mềm mại, thanh thốt
H. Bài văn nói về điều gì
*Đọc diễn cảm (6’)
GV cho HS đọc
GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu
GV cho HS thi đọc.
GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
* Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học

... vì chiếc áo dài thể hiện phong
cách tế nhị, kín đáo
- Người phụ nữ trở nên duyên
dáng dịu dàng hơn ...
+Bài văn viết về sự hình thành
chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết
hợp…..hiện đại Tây phương
-4HS đọc nối tiếp nhau
1 số HS thi đọc – lớp nhận xét


Tiết 2:
TỐN
Tiết 148 :
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
I . Mục tiêu :
Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Giải bài tốn có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)
- GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .
II . Hoạt động dạy học: ( 40 phút ).
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1 . Bài cũ:
600000m3 = …km3
hm3

5km3 = … 1HS làm trên bảng.

2 . Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập

Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài bài, Kết quả:
và chữa bài trên bảng.
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
8m2 5dm2 > 8,005m2

b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm. Lớp
GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm nhận xét, sửa chữa:
vào vở, trên bảng và chữa bài
Chiều rộng của thửa ruộng là:


150



2
3 = 100 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:
150  100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60  150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn . ĐS: 9tấn
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề,
GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm
vào vở, trên bảng và chữa bài

Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4  3  2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30  80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4  3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:

3 . Củng cố: Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.

24 : 12 = 2 (m)
ĐS: a) 24000l; b) 2m

Tiết 4 :
Tập làm văn
Tiết 59 :
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I . Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình yêu thích.
- GDHS : Yêu mến các con vật.
II . Chuẩn bị:
- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III . Hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
1 . Bài cũ:
Kiểm tra 1 HS.
GV nhận xét cho điểm
2 . Bài mới:.Giới thiệu bài


Hoạt động học
1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần
trước.


Ôn tập:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập.
GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về
bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận
(theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng

2 HS đọc lại đề.

2HS đọc.
1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con
vật
Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới
thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các
buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào
buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dàyTả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi
trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót

chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác
(nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và sánh tiếng họa mi như điệu đàn…
nêu miệng bài làm.
Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu
GV nhận xét chấm 1 số đoạn
miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
3 . Củng cố:
Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về
bài văn tả con vật
GV nhận xét.
Ngày soạn: 27/3/2019

Ngày dạy: 28/3/ 2019
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019
Chính tả ( Nghe - viết)
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

Tiết 1:
Tiết 30 :
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng
nước ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 )
- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: SGK.
III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên


Giáo viên nhận xét.
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Giới thiệu bài mới:
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
– viết.
Giáo viên đọc tồn bài chính Học sinh nghe.
tả ở SGK.
Giới thiệu Lan Anh là 1
bạn gái giỏi giang, thông minh, được
Nội dung đoạn văn nói gì?
xem là 1 mẫu người của tương lai.
- Hướng dẫn HS viết từ khó .
Học sinh viết bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc
từng bộ phận ngắn trong câu cho học - Học sinh soát lỗi .
sinh viết.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại
Giáo viên đọc lại tồn bài.
các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở,
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
lần lượt HS nêu ý kiến.
Bài 2:
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
Giáo viên yêu cầu đọc đề.

hùng Lao động, Huân chương Sao
Giáo viên gợi ý: Những cụm
vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba,
từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết
Huân chương Lao động hạng Nhất,
đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các
Huân chương Độc lập hạng Nhất.
em nói rõ những chữ nào cần viết hoa
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải
vì sao phải viết hoa.
thưởng được viết hoa chữ cái đầu của
-Giáo viên nhận xét, chốt.
mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm
đơi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh ta là Huân chương Sao vàng
xem các huân chương trong SGK dựa b) Huân chương Quân công là huân
chương cho … trong chiến đấu và xây
vào đó làm bài vào vở .
dựng quân đội.
Giáo viên nhận xét, chốt.
c) Huân chương Lao động là huân
chương cho … trong lao động sản xuất.
4Củng cố. GV hệ thống ND toàn bài .
5. Tổng kết - dặn dị:
Chuẩn bị: “Ơn tập quy tắc viết

hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2:
TỐN
Tiết 149 :
ƠN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I . Mục tiêu: HS Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo


thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
- GDHS : Biết quý trọng thời gian .
II . Hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
1 . Bài cũ:
H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
2 . Bài mới :. Giới thiệu bài :
Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm
vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.

Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào
vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS
nêu cách đổi)

Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát

đồng hồ và nêu miệng.
Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và
chữa bài. Khi Hs nêu có u cầu giải thích
Nhận xét.
3 . Củng cố :
Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
Dặn HS làm bài 2c) ở nhà

Hoạt động học
2 Hs nêu

Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài
vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm,
chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể
tên các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các
ngày đó)…
Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài
vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp
chữa bài:
a) 2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút…
d) 90 giây = 1,5 phút

2phút 45 giây = 2,75 phút…
Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng
hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa
bài. Khi Hs nêu có giải thích
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn
phải đi: 165km)
1HS đọc lại bài 1.

Tiết 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 60 :
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
I . Mục tiêu :
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).


- GDHS : Sử dụng dấu đúng khi viết .
II . Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1 . Bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
trước.
2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài
tập.

tập, lớp đọc thầm.
HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
từng trường hợp
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của
Tác dụng
Ví dụ
dấu phẩy trong từng trường hợp
của dấu phẩy
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu Ngăn cách các bộ phận
Câu b)
phẩy theo từng tác dụng của nó.
cùng chức vụ trong câu
Ngăn cách trạng ngữ với
Câu a)
chủ-vị ngữ
Ngăn cách các vế câu
Câu c)
ghép
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài.
Lớp đọc thầm
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét
chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
+Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu
Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
bé…
Có một…dậy sớm, … gần cậu bé,

khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:…
…Mơi cậu bé run run, đau đớn. Cậu
nói:
- … mào gà, cũng chưa…
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo:
điền dấu câu.
- … của người mẹ, giống như …
2 HS đọc lại mẩu chuyện.
3 . Củng cố:
1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
Ngày soạn: 28/3/2019
Ngày dạy: 29/3/ 2019
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019
Tiết 1:
Tốn
Tiết 150 :
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
I . Mục tiêu :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh,
trong giải bài tốn.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.


- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II . Hoạt động dạy học ( 40 phút 0.
Hoạt động dạy
1 . Bài cũ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.

Nhận xét.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi
HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao
hốn, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp
nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân
và làm vào vở, nêu kết quả.
Nhận xét.

Hoạt động học
2 Hs nêu miệng
TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán,
kết hợp, cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách
cộng phân số, số thập phân và làm vào
vở, nêu kết quả:
a) 986280
d) 1476,5
26
b) 7

17
12

c)
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở.

phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
= 689 +1000 = 1689
Nhận xét, ghi điểm
b)
4
4
 2 4 5 2 5 4 7 4
         1  1
9
9
 7 9 7 7 7 9 7 9
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
= 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào

vở theo nhóm đơi. Gọi Hs lên bảng sửa
bài và nêu cách dự đoán kết quả
Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách
làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.

3 . củng cố :
Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của
phép cộng.
Chuẩn bị bài sau

Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận

nhóm đơi và làm bài vào vở, nêu miệng:
x=0
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm.
Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
1 3
5


5 10 10 (thể tích bể)
5
50%
10

Đáp số : 50% thể tích bể


Tiết 2:
Tập làm văn
Tiết 60 :
TẢ CON VẬT (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
- Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.
- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
- Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật
III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS
B- Bài mới: Giới thiệu
* Hướng dẫn HS làm bài 5’
GV viết đề bài lên bảng
1 HS đọc đề
GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước
các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt 1 HS đọc gợi ý SGK
động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật
khác.
* HS làm bài (30’)
GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ 1 số HS lần lượt giới thiệu con
đặt câu
vật mình tả
HS làm bài vào vở
Hết giờ GV thu bài
*Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
Tiết 3:
Kể chuyện
Tiết 30 :
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
I. Mục tiêu :
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu
được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình
về nhân vật .

- Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II .Đồ dùng dạy - học
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các
phụ nữ có tài.
III .Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu
hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.


-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới - Ghi mục bài lên bảng
GV
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài
- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1
– 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ –
Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào
dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các
bạn về ý nghĩa câu chuyện).
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu
trong gợi ý là truyện trong SGK
(Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp
trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện
về những nữ anh 16ong hoặc những
phụ nữ có tài qua những câu chụn đã
nghe hoặc đọc ngồi nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở

nhà cho tiết học này như thế nào theo
lời dặn của cơ ; mời một số HS tiếp nối
nhau nói trước lớp tên câu chuyện các
em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang
đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu
chuyện về một nữ anh 16ong hay một
phụ nữ có tài, người đó là ai.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
cho HS về các mặt : nội dung câu
chuyện (HS tìm được truyện ngoài
SGK được cộng thêm điểm) – cách kể
– khả năng hiểu câu chuyện của người
kể.
3.Củng cố
-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp
nghe.
4.Dặn dò.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc
tham gia .
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Tiết 30 :

HS
-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài.

Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này.
Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê
tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
về cô La Thị Tám – một nữ anh 16ong thời
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là
một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể
lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con
gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích
nước Anh kể về một cô gái rất 16ong16
minh đã giúp chồng là một hồng tử thốt
chết.
*HS thực hành kể chụn, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại
diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao
đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD
: có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn
cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi
gặp lại vợ, hồng tử lại cảm ơn vợ và nói :
“Nhờ có nàng mà ta thốt chết!” / Bạn có
biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sơng
La” của nhạc sĩ Dỗn Nho ca ngợi ai
khơng?).
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.


Kĩ thuật
Lắp rô bốt ( tiết 1 ).


I. Mục tiêu :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
II. Chuẩn bị :
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
- 2 HS trả lời
2.Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài: 1'
*HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’
- HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi:
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ
lắp sẵn
phận?
- Có 6 bộ phận: chân rơ-bốt;
- Hãy kể các bộ phận đó.
thân rơ-bốt; đầu rơ-bốt; tay rơ*HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : 28-29’
bốt; ăng tên; trục bánh xe.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận:

- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ
- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).
từng loại chi tiết theo bảng
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt
trong SGK và xếp từng loại
trước chân thứ 2 của rô-bốt.
vào nắp hộp.
- Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để - Toàn lớp quan sát và bổ sung
làm bàn chân rô-bốt.
cho bạn
+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U
- HS quan sát hình 2a (SGK).
dài?
- 1 HS lên lắp mặt trước của 1
- GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng
chân rơ-bốt.
dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh
- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp
thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới
quan sát và bổ sung bước lắp.
của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, - HS QS hình 2b (SGK) và trả
vít ở phía trong trước.
lời câu hỏi trong SGK:
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô- Cần 4 thanh chữ U dài.
bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt.
- HS chú ý quan sát.
- Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
- HS quan sát hình 3 để trả lời
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
câu hỏi trong SGK.

- Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).
- HS lắp thân rô-bốt.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- HS quan sát H4 và trả lời câu
- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh
hỏi.
xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít
dài.
- HS chú ý theo dõi.
- Lắp các bộ phận khác
- HS QS hình 5a, 5b, 5c.
- Lắp thân rô-bốt
- HS chú ý theo dõi.
- Lắp ăng ten


- Lắp trục bánh xe
- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn
nhanh bước lắp trục bánh xe.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK):
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
Cách tiến hành như ở các bài trên.

TUẦN 30
Ngày soạn: 24/3/2019

- HS chọn đúng và đủ các chi
tiết theo SGK và xếp từng loại

vào nắp hộp.

CHIỀU
Ngày dạy: 25/3/ 2019
Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2019
Luyện đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài: Thuần phục sư tử
- Nắm được nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài: Thuần phục sư tử .
- Nêu nội dung bài.
B. Dạy bài ôn:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- Gọi HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn(2,3 lượt)
- Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức đọc theo vai.
- Luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Nhận xét cho điểm.

- 1 HS đọc toàn bài.
- Nêu nội dung bài.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
TỐN
LUYỆN VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Củng cố các số đo diện tích, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề nêu yêu cầu. cả lớp đọc thầm
- GV treo bảng phụ ghi ND BT1a, yêu theo.
cầu - HS hoàn thành bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.


- HS đọc kết quả bài làm.
- GV hỏi:
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta
cịn dùng đơn vị nào để đo? 1ha bằng
bao nhiêu mét vuông?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn
vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn
tiếp liền?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn

vị Bé bằng một phần mấy đơn vị lớn
hơn tiếp liền?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm
bài.
-

- HS nối tiếp nhau đọc KQ, nhận xét kết quả
của bạn.
+ 1ha = 10000m2
+ Gấp 100 lần.
+ Bằng
- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng : a) 1m2 =100dm2 = 10 000cm2 = 1 000
000mm2
1 ha = 10 000dm2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001 ha
1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04km2
Bài 3:
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm. GV quan sát - Lớp nhận xét.
giúp đỡ HS còn yếu .

a) 65 000m2 = 6,5ha ; 846 000m2 =
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách 84,6ha
làm .
5 000m2 = 0,5ha.
b)6km2 = 600ha; 9,2km2= 920ha; 0,3km2
=30ha
Ngày soạn: 25/3/2019

Ngày dạy: 26/3/ 2019
Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2019
TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT BÀI: CON GÁI

I. MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày đẹp đoạn 3 trong bài: Con gái
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GV
HS
1. Nhắc lại kiến thức:
2 HS viết một số tên các huân chương, - Nhắc lại.
giải thưởng, danh hiệu tiết trước.


2. Hướng dẫn luyện viết:
- GV đọc đoạn cần viết: Đoạn 1, 2
? Nêu nội dung chính của bài? (Câu - Nêu nội dung bài luyện viết.
chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay
đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em
về việc sinh con gái)

- HS viết từ khó: Dì Hạnh, tức ghê.
3. Viết bài vào vở:
- GV đọc, HS nghe và viết vào vở rồi - Thực hiện.
soát lại bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài, HS kết hợp đổi
chéo vở soát lỗi, chữa bài.
- GV nhận xét quá trình luyện chữ của
HS.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS viết tốt.
- Dặn HS về nhà lụn viết thêm
TỐN
ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề, HS - HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời
làm bài cá nhân.
- GV đính bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 các câu hỏi của phần b).
lên bảng , rồi cho HS viết số thích hợp
1m3 = 1000dm3
vào chỗ chấm.

1dm3 = 1000cm3
+ Nêu các đơn vị đo thể tích?
- Trả lời các câu hỏi của phần b.
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ
giữa ba đơn vị đo thể tích (m3, dm3,
- HS đọc yêu cầu bài.
cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
nhau.
7,268m3 = 7268dm3
; 4,351dm3 =
Bài 2:
4351cm3
- Cho HS đọc đề, làm bài cá nhân vào
0,5m3 = 500dm3
;
0,2dm3 = 200



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×