Tuần: 30
Tiết: 1 HĐTT:
Thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
Tiết: 2 Tốn:
ƠN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
* Biết
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với
các đơn vị đo thông dụng)
+ Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ HS yêu thích mơn Tốn
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : (5P)
- 2HS lên làm BT3
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :(2P)
HĐ 2 : Thực hành : (30P)
Bài 1:
Bài 1:
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa HS tự làm rồi chữa bài.
bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo
diện tích ở trên bảng của lớp học rồi
cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng
đó.
Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thơng
dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha,
km2 với m2, ...).
Bài 2 ( cột 1):
Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
= 1 000 000mm2
1 ha = 10 000dm2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
làm cả bài
a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5
000m2 = 0,5ha.
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha;
0,3km2 = 30ha.
3. Củng cố dặn dò : (3P)
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
Nhận xét tiết học
Tiết : 3 Tập đọc: THUẦN PHỤC SƯ TỬ ( GIẢM TẢI: KHÔNG DẠY)
ÔN LUYỆN BÀI: CON GÁI
I. Mục tiêu
+ Hiểu sâu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha
mẹ về việc sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”.
+ Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các từ ngữ khó.- Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ
của cơ bé Mơ. Có thể kể lại câu chuyện.
+ Giáo dục HS yêu thích quan niệm đổi mới xoá bỏ tục trọng nam khinh nữ.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức (Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).
-Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.
-Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy- học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK.
IIICác hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: không
2. Bài mới: Con gái
- Học sinh lắng nghe.
Luyện đọc.(20p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài theo 5 -Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
đoạn
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng - Có thể chia bài thành nhỏ để luyện
kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự đọc.
việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cơ bé Mơ. - HS đọc nối tiếp theo cặp, đoạn.
- Cả lớp đọc thầm theo
- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan niệm
về “con gái” khơng? Những chi tiết nào cho
thấy điều đó?
-Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề -Sinh con là trai hay gái không quan
sinh con gái, con trai?
trọng. Điều quan trọng là người con
Qua câu chuyện về một bạn gái đáng q đó có ngoan ngỗn, hiếu thảo, chăm
như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ,
con gái là tư tưởng rất vơ lí, bất cơng và lạc làm cha mẹ vui lịng hay khơng.
hậu.
-Nêu nội dung bài?
-Câu chuyện khen ngợi bạn Mơ học
Luyện đọc diễn cảm. (10p)
giỏi chăm làm dũng cảm cứu bạn,
-Tìm giọng đọc của bài?
làm thay đổi cách hiểu của cha mẹ
+ Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói về việc sinh con gái.
của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”.
+ Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, - Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp
thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của với cách kể sự việc qua cách nhìn,
Mơ.
cách nghĩ của cơ bé Mơ.
+ Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng
vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với
giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ
ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong
nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên,
chân thật, trang trọng như môt lời hứa.
+ Đoạn 4, đọc nhanh, gấp gáp, thể hiện
diễn biến rất nhanh của sự việc. Câu “Thật
hú vía!” đọc chậm, nhấn giọng, như thở
phào vì vừa thốt hiểm.
- Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn.
- Cho HS luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò: (5p)
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.
Nhận xét tiết học
Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
từng đoạn, cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nhắc lại nội dung.
Tiết: 5 GDKNS:
Chiều, thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2018
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
Tiết: 2 Chính tả:
I. Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét),
tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
+ Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ.(5P)
-Kiểm tra 3 HS làm BT 2
- HS lên bảng viết theo lời đọc của GV
-Nhận xét:
2. Bài mới.
+ Giới thiệu bài: (2P).
- HS lắng nghe
+ Các hoạt động:(30P)
HĐ1: Viết chính tả .
- Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm
? Nội dung bài chính tả ?
- Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi
giang, thông minh, ...
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ - Luyện viết từ ngữ khó: in-tơ-net, Ốtviết sai.
xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên.
- Cho HS viết chính tả.
-HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để
HS viết.
- Đọc lại tồn bài một lượt.
- HS sốt lỗi
- Chấm 5 7 bài
- Nhận xét chung
HĐ2: Thực hành .
Bài tập 2:
- GV giao việc
- Cho HS làm bài.
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe
- HS tìm những chữ nào cần viết hoa
trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó;
giải thích vì sao phải viết hoa những chữ
đó.
- Lớp nhận xét
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Gv cho HS xem ảnh minh hoạ các loại huân - HS quan sát.
chương.
- Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS - HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào
phiếu
-HS trình bày
a. Hn chương cao q nhất của nước ta
là Huân chương Sao vàng.
b. Huân chương quán công là huân
chương dành cho tập thể vá cá nhân lập
nhiều thành tích xuất sắc trong chiến
đấu và xây dựng quan đội.
c. Huân chương Lao động là huân
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
chương dành cho tập thể và cá nhân lập
nhiều thành tích xuất sắc trong lao động
sản xuất.
3. Củng cố, dặn dò: (3p)
- Nhận xét
- HS nhắc lại cách viết hoa tên các huân
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các chương, danh hiệu
huân chương, danh hiệu ở BT2 + 3.
Tiết : 3 Tự học:
Ôn luyện.
Thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2018
ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
Tiết: 3 Toán:
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
- Sửa bài 3, 4/ 66.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về đo thể
tích.
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh
vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo thể tích liền kề.
Hoạt động của học sinh
-Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
- Học sinh sửa bài.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng
và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau
1000 lần)
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên
bảng và chữa bài
bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
1m3= 1000dm3
7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3
3m3 2dm3 = 302dm3
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3
1dm3 9cm3 = 109cm3
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên
lên bảng làm.
bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3
2105dm3 = 2,105m3
3m3 82dm3 = 3,082m3
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
3. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài
3670cm3 = 3,67dm3
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
5dm3 77cm3 = 5,077dm3
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu
+ Củng cố, mở rộng vốn từ: Nam và nữ
+ Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2). Giảm tải:
Không làm bài tập 3
+ Giáo dục các em xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.Bảng lớp viết :
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng,
năng nổ, thích ứng với mọi hồn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần
mẫn và biết quan tâm đến mọi người. Từ điển học sinh.
2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn lại kiến thức cũ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC
(Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi
em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:(2p)
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất
quan trọng nhất của nam, nữ; biết các
thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ để
mở rộng, làm giàu thêm vốn từ.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
(30p)
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý
kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo
từng câu hỏi.
Có người cho rằng: những phẩm chất
quan trọng nhất của nam giới là dũng
cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng
được với mọi hồn cảnhoạt động ; còn
ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm
đến mọi người
a) Em có đồng ý như vậy khơng?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng làm miệng.
Bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài,
suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi
a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử
dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa
chọn.
VD :
a) HS phát biểu
b)Trong các phẩm chất của nam
(Dũng cảm, cao thượng, năng nổ,
thích ứng được với mọi hồn cảnh).
HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc
năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu
dàng, khoan dung, cần mẫn và biết
quan tâm đến mọi người). HS có thể
thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà khoan dung.
em vừa chọn.
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi
HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm
chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ
Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. điển để giải nghĩa).
-GV nhắc lại yêu cầu
Bài tập 2.
-Gợi ý cho HS tìm những phẩm chất của - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ
hai bạn.
đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm
+Tình cảm:
chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ
+ Phẩm chất của hai nhân vật.
tính và nam tính) của hai nhân vật
+ Phẩm chất riêng
Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV
nhận xét, thống nhất ý kiến :
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan
tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ơ nhường bạn xuống xuồng
cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ơ, ân
BT 3: Giảm tải: khơng dạy
cần băng bó vết thương cho bạn khi
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn
3.Củng cố - Dăn dị(3p)
trong giờ phút vĩnh biệt.
-Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng + Ma-ri-ơ rất giàu nam tính : kín đáo
nam và nữ ?
(giấu nỗi bất hạnh của mình, khơng kể
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đốn,
bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện mạnh mẽ, cao thượng
những phẩm chất quan trọng của giới
+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ
mình.
tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương
Chiều, thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2018
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tiết: 1 Kể chuyện:
I.Mục tiêu:
* Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( giới thiệu được
nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật,
nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người
phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
* Kính trọng và biết ơn những người phụ nữ có cơng với đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số sách truyện, bài báo, sách truyện đọc lớp 5….. viết về các nữ anh hùng,
các phụ nữ có tài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:(5p)
Kiểm tra 2 HS
- Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi
Nhận xét.
2.Bài mới
+ Giới thiệu bài: (2p)
- HS lắng nghe
+ Tìm hiểu bài:(30p)
HĐ 1:HD HS hiểu yêu cầu của đề
bài:
GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch
dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về - 1 HS đọc đề bài trên bảng
một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ
có tài.
- HS đọc 4 gợi ý
-1 HS đọc thầm gợi ý 1
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở - HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu
nhà
chuyện
HĐ 2: HS kể chuyện:
- Cho HS thi kể
- HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong
đều nói về ý nghĩa câu chuyện...
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS kể hay,
nêu ý nghĩa đúng
3.Củng cố, dặn dò : (3p)
Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể
chuyện tn 31
Tiết : 3 Tự học:
Ơn luyện.
Thứ 4 ngày 11 tháng 4 năm 2018
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TICH VÀ ĐO THỂ TÍCH (Tiếp theo)
Tiết: 1 Toán
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích .
- Biết giải bài tốn liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
* HS u thích mơn Toán
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : (5p)
- 2HS lên làm BT2.
Nhận xét:
2.Bài mới :
+ Giới thiệu bài : (2p)
+ Thực hành : (30p)
Bài 1: GV viết sẵn ở bảng phụ và gọi HS Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài vào
lên điền dấu
vở, giải thích cách làm.
Kết quả là:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2
8m2 5dm2 < 8,5m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn rồi Bài 2:
giải bài toán.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
2
150 x 3 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó
là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn Bài 3: HS đọc đề
rồi giải bài tốn.
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24 000dm3 = 24 000l
HSKG làm thêm phần b)
b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể
là:
24 : 12 = 2 (m)
3. Củng cố dặn dò :
Đáp số: a) 24 000l; b) 2m
- Đọc các đơn vị đo thể tích.
Tiết: 2 Tập đọc :
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
+ Đọc lưu loát, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ;
biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của
người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi
1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
I.
Các hoạt động dạy học:
II.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5p)
- 2HS đọc bài và TLCH
+ Đọc và nêu nội dung bài Con gái?
+ Nhận xét:
2.Bài mới
+Giới thiệu bài: (2p)
+Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc(10p)
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu
về tranh
- GV chia 4 đoạn
- Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai
- HS lắng nghe
-1 HS đọc hết bài
- HS quan sát + lắng nghe
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
+ HS đọc các từ ngữ khó : thẫm màu,
lấp ló,thanh thốt, y phục ...
+ HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 4
- HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
HS đọc thầm và TLCH
- GV đọc diễn cảm tồn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài (10p)
Đoạn 1 + 2:
+ Chiếc áo dài đóng vai trị thế * Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ
nào trong trang phục của phụ nữ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều
Việt Nam?
màu bên trong.trang phục như vậy,
chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế
nhị, kín đáo.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác * ... Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
chiếc áo dài truyền thống?
truyền được cải tiến, chỉ gồm 2 thân
vải .Chiếc áo dài tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhị,kín đáo; vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
Đoạn 3 + 4:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu * Vì phụ nữ VN như đẹp hơn,tự nhiên,
tượng cho y phục truyền thống của mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc
Việt Nam?
áo dài....
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của * HSKG trả lời
phụ nữ khi họ mặc áo dài?
HĐ 3: Luyện đọc lại : (10p)
-HD HS đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS - Đọc theo hướng dẫn GV
luyện đọc
Cho HS thi đọc
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : (3p)
Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại nội dung bài đọc
ND: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện
vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ
và truyền thống của dân tộc Việt
Nam .
Tiết : 3 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
+ Qua viêc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết
về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác
quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật- so
sánh hoặc nhân hoá.)
+ HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con
vật mình u thích.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật (Tiếng Việt 4, tập hai tr.
112 )
- Tranh, ảnh minh hoạ một vài con vật xem như gợi ý để HS làm BT2.
Đáp án: BT1: Câu a: Bài văn gồm 3 đoạn:
Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi
vào các buổi chiều.
Đoạn 2: (tiếp theo đến mờ mờ rủ xuống cỏ Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi
cây.)
chiều.
Đoạn 3 : (tiếp theo đến cuộc viễn du trong bóng Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong
đêm dày)
đêm
Đoạn 4: phần còn lại - (Kết bài khơng mở Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt
rộng)
của hoạ mi.
b, Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng nhiều giác quan:
- Bằng thị giác (mắt): Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân –
thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo
dài cổ ra mà hót, xù lơng giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ
sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
- Bằng thính giác (tai): Nghe tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm
đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế, âm thanh vang mãi trong tĩnh
mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh); nghe tiếng hót vang lừng chào
nắng sớm của nó vào các buổi sáng.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Bài cũ: (5p)
2. Hướng dẫn ơn tập:(30p)
Bài tập 1:
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
3 phần của bài văn tả con vật.
- Mời hai HS đọc.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng của
câu a,b (GV đưa kết quả đúng đó
chuẩn bị trước lên)
c/ Em thích chi tiết và hỡnh ảnh so
sỏnh nào? Vỡ sao?
Bài tập 2: - GV nhắc HS lưu ý: viết
đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả
hoạt động của con vật.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị như thế nào,
đã quan sát trước ở nhà một con vật để
viết đoạn văn theo lời dặn của thầy cô.
- Nxét - Gv chấm điểm những đoạn văn
viết hay.
-HS1 đọc bài Chim hoạ mi hót; HS 2 đọc
các câu hỏi sau bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi
hót, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu
của bài tập:
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
(Đáp án ở phần chuẩn bị)
+HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài
chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót
của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi
rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế
mà âm thanh vang mãi trong tĩnh
mịch...).
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Một vài HS nói con vật các em chọn
tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn
văn tả hình dáng hay hoạt động của
con vật.
- HS viết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả
lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:(3p)
- HS về nhà viết lại vào vở chi tiết
- Nhận xét tiết học.
hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim
- Chuẩn bị nội dung cho tiết “Viết bài hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì
văn tả một con vật em yêu thích”.
sao?
Tiết: 4 GDNGLL:
Chủ điểm tháng 3
Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2018
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
Tiết: 1 Toán:
I . Mục tiêu: HS Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết
số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
- GDHS : Biết quý trọng thời gian .
II . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ:
H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích 2 Hs nêu
2 . Bài mới :. Giới thiệu bài :
Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm
vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm
Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài
Nhận xét.
vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm,
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể
tên các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào ngày đó)…
vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài
nêu cách đổi)
vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp
chữa bài:
a) 2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút…
Nhận xét, ghi điểm
d) 90 giây = 1,5 phút
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát
2phút 45 giây = 2,75 phút…
đồng hồ và nêu miệng.
Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng
Gv quan sát, nhận xét
hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa
chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích
bài. Khi Hs nêu có giải thích
Nhận xét.
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn
3 . Củng cố :
phải đi: 165km)
Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
1HS đọc lại bài 1.
Dặn HS làm bài 2c) ở nhà
Tiết: 2 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
+ Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy
(BT1).
+ Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của Bt2.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ (5p).
- Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất
- Kiểm tra 2 HS
quan trọng của nam giới và nữ giới.
- Nhận xét :
2. Bài mới.
+ Giới thiệu bài: (2p) .
- HS lắng nghe
+ Tìm hiểu bài:(30p)
Bài tập 1:
- HS đọc yc BT1 + 3 câu văn + bảng
tổng kết
GV dỏn bảng tổng kết lờn và giao việc
- Quan sỏt + lắng nghe
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày
Tỏc dụng của dấu phẩy
Ngăn cách các bộ phận cùng chức
vụ trong câu
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ
và vị ngữ.
Ngăn cách các vế trong câu ghép
- Làm bài vào vở BT,
- Trình bày
Ví dụ
Câu b
Phong trào Ba đảm đang thời kỳ
chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi
việc nhà, đảm việc nước thời kỳ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc đó góp
phần động viên hàng triệu phụ nữ
cống hiến sức lực và tài năng của
mình cho sự nghiệp chung
Câu a
Khi phương đơng vừa vản bụi hồng,
con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
Câu c
Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ
nữ, cịn thế kỉ XXI là thế kỉ hồn
thành sự nghiệp đó.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu
chuyện
chuyện Truyện kể về bình minh
- GV giải nghĩa từ khiếm thị:
- Lắng nghe
- Cho HS làm bài.
- Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm
hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho
đúng chính tả những chữ đầu câu chưa
viết hoa.
- HS trình bày - Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò (3p).
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
để sử dụng cho đúng .
Chiều, thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2018
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
Tiết: 1 Tập làm văn:
I. Mục tiêu:
-Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, Hs
viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những
quan sát riêng ( hs yếu), dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giấy kiểm tra của hs.
-Bảng lớp viết đề bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
1. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. (2P)
2. Hs làm bài kiểm tra:(30P)
a. Hướng dẫn làm bài:
-Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong
nhà mà em yêu thích.
-Nêu yêu cầu:
b. Hs viết bài:
-Theo dõi hs làm bài.
4. Củng cố, dặn dò: (3P)
-Thu bài kiểm tra.
-Về nhà đọc trước bài TLV tuần sau.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết: 2 Tự học:
Hoạt động của trò.
- HS theo dõi.
-1 hs đọc lại đề bài.
-2 hs nối tiếp đọc các gợi ý làm bài
trong sgk, lớp theo dõi.
-Lập nhanh dàn ý.
-Viết bài vào giấy kiểm tra.
Ôn luyện
Thứ 6 ngày 13 tháng 4 năm 2018
ƠN TẬP: PHÉP CỘNG
Tiết: 1 Tốn:
I. Mục tiêu:
-Củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập
phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh và giải tốn.
-Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Bài cũ:(2P) Kiểm tra VBT của hs.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(2P)
- HS theo dõi.
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn ôn tập.(3P)
a + b = c
-Nêu phép cộng trên bảng lớp.
-Theo dõi, trả lời.
?Hãy nêu tên các thành phần của phép
tính?
?Phép cộng có những tính chất nào?
-Làm bài cá nhân, 1 số hs lên bảng.
5 21 5 26
-Nx, chốt lại.
c.Hướng dẫn luyện tập:(30P)
Ví dụ: 3 + 7 7 7 7
Bài 1: Yêu cầu làm bài cá nhân.
926,83 + 549,67 = 1476,5
-Theo dõi làm bài.
-Nhân xét, chữa bài.
-Làm bài cá nhân, 1 số hs lên bảng
làm bài.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Nêu yêu cầu: Làm bài cá nhân.
Ví dụ: (689 + 875) + 125 = 689
?Yêu cầu: nhắc lại thứ tự thực hiện phép +(875+125)
tính trong biểu thức?
= 689 + 1000
= 1689
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu : Trao đổi nhóm 2 bàn.
-Các nhóm trao đổi và nêu kết quả..
-Nhận xét, chữa bài.
Ví dụ: a. x= 0 ; b. x = 0
Bài 4: Yêu cầu làm bài cá nhân.
-Nhận xét, chữa bài.
-2 hs đọc bài toán, lớp theo dõi.
-Làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng.
Giải
-Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:(3P)
- Nhận chung xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập trong VBT Toán
Phép tính:
của bể)
1 3
5
5 10 10
(thể tích
5
50%
10
-Nhận xét, chữa bài.
Tiết: 4 HĐTT:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
+ Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua.
+ Rèn ý thức phê và tự phê.
Đề ra các hoạt động tuần tới,phát động phong trào thi đua “Dạy tốt-Học tốt…”
chào mừng ngày 30/4.
+ GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động. Giáo dục ý thức chấp
hành nội quy trường lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung buổi sinh hoạt.
+ Sổ ghi chép các hoạt động tuần qua. Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua: (25p)
-Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
Ý kiến nhận xét của các tổ trưởng.
-Ý kiến nhận xét của lớp phó học tập,của lớp trưởng.
-Ý kiến phát biểu của các thành viên trong tổ.
*Giáo viên nhận xét chung:
-Nề nếp:Thực hiện nề nếp ra vào lớp tốt.
-Vệ sinh trong và ngồi lớp sạch sẽ.
-Hạnh kiểm:các em có tư tưởng đạo đức tốt, đi học chuyên cần.
-Học tập :Ý thức học tập khá tốt ,bài tập ở lớp và ở nhà có sự tiến bộ hơn.
-Các em chăm chỉ đi học phụ đạo.
2/*Kế hoạch tuần tới:(5p)
-Duy trì nề nếp ra vào lớp.
-Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4.
-Tăng cường kiểm tra những học sinh yếu để đánh giá mức tiến bộ của mỗi
em về chữ viết,kỹ năng làm bài..
-Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 30 theo thời khố biểu .
-Tiếp tục duy trì “Đơi bạn”học tập.
4/Củng cố: (3p)
Nhận xét tiết.
5/Dặn dị: (2p) -Thực hiện kế hoạch đã đề ra