Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 27Tiet 52Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.5 KB, 2 trang )

Tuần 27
Tiết 52

Ngày soạn: 03/03/2019
Ngày dạy: 06/03/2019

BÀI 50: VỆ SINH MẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:

- HS phòng tránh được các bệnh về mắt.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng liên hệ thực tế,
hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh phóng to hình trong SGK.
- Tư liệu một số bệnh về mắt.
- Phiếu học tập bệnh đau mắt hột:

1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Cách phòng tránh
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài, soạn bài.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:


8A6:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các phần của cơ quan phân tích thị giác?
- Trình bày cấu tạo màng lưới?
3. Hoạt động dạy - học:
*Mở bài: GV hỏi: Nếu mắt bị bệnh sẽ dẫn tới hậu quả gì ? HS suy đốn. Vậy, mắt là bộ
phận rất quan trọng nên chúng ta phải bảo vệ => vào bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu vấn đề: Mắt thường những bị tật nào? - Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết bản
thân, HS nêu được có 2 tật: cận thị và viễn
- Chia lớp thành 4 – 6 nhóm, 2 – 3 nhóm
thị.
nghiên cứu 1 tật của mắt.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
- Cá nhân thu thập thông tin, hội ý theo nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát H50.1→50.4, thảo
hoàn thành phiếu học tập..
luận hoàn thành bảng sau:
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
Tật của Biểu
Nguyên Cách
mắt
hiện
nhân
khắc
phục
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


- HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời.
- Khái quát lại.
- GV hỏi thêm: Do những nguyên nhân nào
mà hiện nay HS bị cận nhiều? Nêu những
biện pháp hạn chế?
- Giới thiệu thêm tật loạn thị của mắt.


*Tiểu kết:
Các tật của mắt

Nguyên nhân
Cách khắc phục
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Đeo kính mặt lõm
Cận thị là tật mà mắt
- Do khơng giữ đúng khoảng cách (kính cận).
chỉ có khả năng nhìn
khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ
gần
tinh quá phồng.
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Đeo kính mặt lồi
Viễn thị là tật mắt chỉ
- Do thể thuỷ tinh bị lão hố (người (kính viễn).
có khả năng nhìn xa
già) => khơng phồng được.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bệnh về mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- GV nêu vấn đề: Phổ biến nhất hiện nay là - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm
bệnh đau mắt hột.
và hoàn thành bảng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
hoàn thành phiếu học tập.
nhận xét, bổ sung.
- Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng.
- GV hỏi thêm:
- HS suy nghĩ, trả lời.
+ Ngoài bệnh đau mắt hột cịn có những
+ Đau mắt đó, viêm giác mạc, khơ mắt,...
bệnh gì về mắt?
+ Nêu cách phịng tránh?
+ HS nêu một số biện pháp phòng tránh.
→ Liên hệ bảo vệ mơi trường nước, khơng
khí.
*Tiểu kết:
1. Ngun nhân
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
2. Đường lây
- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù
hãm.
3. Triệu chứng
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
4. Hậu quả
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục
màng giác " mù lòa..
5. Phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt.

- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ngoài ra cịn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khơ mắt...
- Phịng tránh các bệnh về mắt:
+ Giữ sạch sẽ mắt.
+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn đủ vitamin A.
+ Ra đường nên đeo kính.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cớ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại các kiến thức đã học.
2. Dặn dò:
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×