Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.75 KB, 33 trang )

TUẦN 1
Soạn: 28/8/2018
Giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2018
(Học bài thứ hai)
Tập đọc: Tiết 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Hiểu từ: Nhà Trò, ngắn chùn chùn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực
người yếu.
2. Kĩ năng
*GDKNS: Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
- Đọc rành mạch, trơi chảy. Đọc lưu lốt cả bài và biết cách đọc phù hợp với
lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn...)
- Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời được các câu hỏi
cuối bài).
3. Thái độ
Giáo dục HS biết thương yêu người khác.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa trong SGK.(Phần mở đầu); bảng phụ ghi nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách giáo khoa của HS.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
+ Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí
hiệu SGK.
+ Giới thiệu chủ điểm với tranh minh hoạ


+ Giới thiệu trích đoạn : Dế Mèn Bênh
vực kẻ yếu.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- Tóm tắt ND bài, HD giọng đọc chung.
- HD chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp
- GV Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 (kết
hợp giải nghĩa từ).
- Cho HS đọc bài theo cặp.
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn.
- Đọc mẫu tồn bài.

Hoạt động của trị
- Hát, điểm danh
- Chuẩn bị sách TV4 tập1.
- Theo dõi
- Quan sát SGK

- 1 HS đọc mẫu.
- Theo dõi
- Chia 4 đoạn.
- 4 HS thực hiện đọc (lượt 1)
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc
bài.
- Thực hiện, nhận xét.
- Theo dõi


3.3. Tìm hiểu bài.

- Truyện có những nhân vật nào?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- GT: Nhà Trị (SGK)
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trị trong hồn
cảnh nào?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
+ Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho
thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- GT: Ngắn chùn chùn.
*GD: Xác định giá trị...
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn
Nhà Trị?
*GD: Dế Mèn đã thể hiện sự thơng cảm
khi nhìn chị Nhà Trị.
- Đoạn 2 ý nói gì?
+ Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp đe doạ
NTN?
+ Qua lời kể của Nhà Trị chúng ta thấy
được điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 4:
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà
Trị, Dế Mèn đã làm gì?
+ Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em
biết Dế Mèn là con vật như thế nào?
+ Qua câu chuyện tác giả muốn nói lên
điều gì?
+ Kết luận, gắn bảng phụ ghi nội dung
- ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp - bênh vực người yếu.
3.4. HD đọc diễn cảm

- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Bổ sung, đánh giá.
3. Củng cố:
- Em cần học ở Dế Mèn đức tính gì ?

- Đọc thầm cả bài
- HS : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- HS: Chị Nhà Trò.
- Nghe
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ
tê bên tảng đá cuội.
- Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người
bự phấn... cánh mỏng như cánh
bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào
cảnh nghèo túng.
- Theo dõi, đặt câu với từ mới
- Sự ái ngại, thơng cảm với chị Nhà
Trị.
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp
của chị Nhà Trò.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt
chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Tình cảnh đáng thương của chị Nhà
Trị.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trị:
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ

yếu"
- Có tấm lịng hào hiệp, dũng cảm,
bênh vực người yếu hơn mình.
- Nêu ý đoạn 4: Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lịng nghĩa hiệp
- 2 em nêu.

- 2 em đọc.
- Nhận vai, đọc trong nhóm, thi đọc
trước lớp.
- Nhận xét.
- 2HS trả lời.


*GD: Tự nhận thức về bản thân.
4. Dặn dò:
- HD chuẩn bị bài học sau
- Nghe, thực hiện ở nhà
********************************************
Toán: Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Trang 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố về đọc, viết số đến 100 000; phân tích về cấu tạo số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức làm đúng bài tập
3. Thái độ
- u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của
HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
- HD làm bài tập:
+ Bài 1 : Viết số thích hợp...
- Gọi HS nêu y/c
- HD làm bài vào bảng con, 1em lên bảng
làm.
- Bổ sung, kết luận:
a. 20 000; 40 000; 50 000; 60 000
b. 38 000; 39 000; 40 000; 42 000
+ Bài 2 : Viết theo mẫu.
- Gọi HS nêu y/c
- HD làm bài vào SGK, 1em lên bảng
làm.
- Bổ sung, củng cố cách đọc, viết các số
có 4, 5 chữ số.
+ Bài 3 + 4.
- Gọi HS nêu y/c
- Hướng dẫn HS đồng thời 2 bài.
- Giao việc cho HS.
- Y/cầu HS làm bài vào vở.

Hoạt động của trò

- Thực hiện
- Nghe

- 1HS nêu y/c
- Làm bài, nhận xét
- Theo dõi

- 1 em nêu
- Làm bài và chữa, đọc số vừa viết
- Nhận xét
- Nghe
- 2 em nêu yêu cầu
- Theo dõi
- Lớp làm bài vào vở bài 3, HS nào
nhanh làm bài 4 vào vở nháp, 1HS làm
bài 4 vào bảng phụ.


- Nhận xét
- Theo dõi

- Bổ sung, chốt kết quả; củng cố cách
phân tích số, cách tính chu vi hình tứ
giác, hình chữ nhật, hình vng.
4. Dặn dị
- HD ch̉n bị bài học sau
- Thực hiện
**********************************************
Khoa học: Tiết 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
2. Kĩ năng
- Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người.
*GDKNS: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học.
- HS: VBT (HĐ 2).
III- Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài :
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
* Hoạt động 1: Động não.
+ Kể ra những thứ các em cần dùng hàng
ngày để duy trì sự sống của mình.

- GV nhận xét, kết luận:
*GD: Mối quan hệ giữa con người với
môi trường: Con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
* Hoạt động 2 : Làm việc với vở bài

Hoạt động của trò

- Chuẩn bị.
- Nghe
- HS trả lời, bổ sung. Những điều kiện
cần để con người sống và phát triển là :
+ ĐK vật chất: thức ăn, nước uống,
quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia
đình, các phương tiện đi lại..
+ ĐK tinh thần, văn hoá, xã hội, như
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ...
- 1HS nhắc lại kết luận trên.


tập và SGK.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cách tiến hành: Cho HS làm việc với
VBT theo nhóm 2
- Cùng HS nhận xét, trao đổi, chữa bài.
+ Như mọi sinh vật con người cần gì
để duy trì sự sống ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác con
người còn cần những gì?
- Chốt lại nội dung chính cần nhớ
3. Củng cố.
- Con người cần điều kiện gì để sống ?
Chúng ta cần bảo vệ các điều kiện đó
như thế nào ?
- Nhận xét tiết học, GDHS sau bài
học.
4. Dặn dò:

- HD chuẩn bị bài cho giờ sau

- 2 em nêu
- HS làm theo nhóm vào VBT. Nêu KQ
- 5 yếu tố (1 - 5)
- Con người cần: các yếu tố: 6 - 13.
- Theo dõi
- 2HS nhắc lại.
- Theo dõi
- Nghe, thực hiện.

************************************************
Đạo Đức: Tiết 1
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ, được mọi người
yêu mến.
2. Kĩ năng
*GDKNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. Bình luận, phê phán
những hành vi không trung thực trong học tập. Làm chủ trong học tập.
*GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.
3. Thái độ
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh SGK (HĐ1), thẻ học tập (HĐ3)
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Cách tiến hành.

Hoạt động của trò
- HS thực hiện.
- Nghe


+ Cho HS quan sát tranh SGk, đọc nội
dung tình huống
Theo em, bạn Long có thể có những
cách giải quyết nào?
- Ghi tóm tắt các cách giải quyết:

- Cho HS thảo luận nhóm câu 2
- Gọi đại diện trả lời:
- Kết luận.
Cách giải quyết (c) phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: HD làm bài tập
+ Bài tập 1 / SGK.
- HD cách làm bài

- Cả lớp quan sát.
- 1,2 học sinh đọc tình huống.

- Nhiều học sinh trả lời với các cách giải
quyết khác nhau.
a- Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cơ
xem.
b- Nói dối cơ đã sưu tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết
trên.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời
- Lớp trao đổi, bổ sung.

- 2HS đọc ghi nhớ trong SGK

- 2HS nêu yêu cầu bài.
- Theo dõi, làm bài vào VBT
- Trình bày, bổ sung
- GV kết luận: Việc (c): "Khơng chép
- HS nhắc lại việc làm có tính trung
bài của bạn trong giờ kiểm tra " là trung thực.
thực trong học tập. Việc a, b, d...thiếu
trung thực.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt việc trung
thực trong cuộc sống.
*GD: Tự nhận thức về sự trung thực
trong học tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2 SGK.
- 2 em nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận.

- HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu
trong nhóm và giải thích lí do sự lựa
chọn đó.
- Trình bày ý kiến:
- Đỏ - tán thành
- Xanh - không tán thành.
- GV kết luận: ý kiến : b, c đúng
HS nhắc lại ý kiến tán thành.
a, sai
* Hoạt động 4: Liên hệ bản thân(Làm
việc cả lớp .
- GV tổ chức làm việc cả lớp


- Nêu những hành vi của bản thân mà
em cho là trung thực ?
- Nêu những hành vi thiếu trung thực
mà em biết ?
- Tại sao trong học tập cần trung thực?
*GD: Bình luận, phê phán những hành
vi khơng trung thực trong học tập. Làm
chủ trong học tập.
*GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt
được của rơi trả lại người mất.
3. Củng cố
- Vì sao phải trung thực trong học tập? Em
đã trung thực trong học tập chưa ?
- Nhận xét chung giờ học
4. Dặn dò
- Nhắc HS chuẩn bị bài học giờ sau.


- HS trả lời nối tiếp, lớp nhận xét, BS

- 2HS nêu.
- Theo dõi
- Nghe, thực hiện

******************************************************************
Soạn: 29/8/2018
Giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2018
(Học bài thứ ba)
Luyện từ và câu: Tiết 1
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng gồm: âm đầu, vần, thanh. Nhớ nội dung
ghi nhớ. HS giải được câu đố ở bài tập 2.
2. Kĩ năng
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 SGK.
3. Thái độ
- Yêu thích học tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ (HĐ1).
- HS : VBT (HĐ2)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng môn học
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
* Hoạt đơng1: Phần nhận xét.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk .
- Đánh vần tiếng bầu?

Hoạt động của trò
- Chuẩn bị
- Nghe
- HS đếm 14 tiếng (đếm thầm).
- 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh
vần thầm.


- Ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâuhuyền- bầu.
- Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là
những bộ phận nào?
- Phân tích tiếng cịn lại trong câu tục
ngữ?
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành?
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng
bầu?
+ Tiếng nào khơng có đủ bộ phận như
tiếng bầu?
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- GV chốt ý 2 - ghi nhớ.
* Hoat đông 2: Luyện tập.
- Bài 1 + 2 . Ghi kết quả phân tích...

- HD cách làm bài.
+ Hướng dẫn HS đồng thời cả hai bài
tập.
+ Giao nhiệm vụ
- Bổ sung, kết luận, khắc sâu nội dung
cần ghi nhớ.
3. Củng cố
- Tiếng gồm có những bộ phận nào?
Bộ phận nào khơng thể thiếu, bộ phận
nào có thể thiếu?
4. Dặn dò
- HD chuẩn bị bài học sau

- HS quan sát.
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
- Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu,
vần, thanh.
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào VBT.
- HS nêu.
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhưng, chung, một, giàn.
- Tiếng ơi - khuyết âm đầu.
- Vần và thanh là khơng thể thiếu, âm
đầu có thể thiếu.
- 4HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS đọc u cầu bàì tập.
- Phân tích tiếng theo mẫu SGK.
- HS làm bài tập 1 vào VBT, HS nhanh
làm cả bài 2.
- Chữa bài, nhận xét

- Nghe
- 2 em nhắc lại

- Nghe và thực hiện.

*****************************************
Thể dục: Tiết 1
BÀI 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giới chương trình Thể dục lớp 4. 1 số nội quy, quy định tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán sự lớp.
- Chơi chuyền bóng tiếp sức.
2. Kĩ năng
- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 cũng như những
điểm cơ bản cần thực hiện trong giờ học Thể dục.


- Nắm được chơi trò chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
3. Thái độ
Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, an tồn.
- 3 quả bóng nhựa (HĐ 2)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Phần mở đầu.
Cho HS tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu
giờ học.
2. Phần cơ bản
- GV phổ biến nội dung chương trình

học: Thời lượng học 2tiết/ tuần.
Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài TDPTC;
bài RLKN cơ bản; Trò chơi vận động,
đá cầu, hoặc ném bóng.
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, phải
đi giày hoặc dép quai hậu, phải xin phép
khi đi ra vào lớp.
- Biên chế lớp: 3 tổ.
* Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
- Nhắc lại cách chơi
- HD học sinh chơi
3. Phần kết thúc.
- Yêu cầu HS dồn hàng
- GV nhận xét giờ học.

Hoạt động của trò
Cán sự tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Theo dõi.

- Theo dõi.

- Nghe
- HS chơi theo HD của GV
- HS dồn hàng, thả lỏng chân tay.
- Nghe

******************************************
Tốn: Tiết 2

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
(Trang 4)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ơn tập cách thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100000. So sánh, xếp thứ tự
một dãy số trong phạm vi 100000.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
3. Thái độ : u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ bài tập 5.
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 2b (4)
- Bổ sung, kết luận.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập
+ Bài 1: (Cột 1) Tính nhẩm:
- GV cho HS thực hiện theo hình thức
nối tiếp:

- Bổ sung, kết luận
+ Bài 2 a. Đặt tính rồi tính.
- HD làm bài vào vở nháp.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài trên

bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và
thực hiện tính.
- Bổ sung, chốt nội dung cần nhớ
+ Bài 3 dòng 1 + 2: (<, >, =) ?
- HD làm bài vào vở

- Bổ sung, khắc sâu cách so sánh số tự
nhiên.
+ Bài 4 b + 5 :
- Hướng dẫn HS đồng thời hai bài tập.
- Giao việc cho HS.
GV yêu cầu HS tự làm bài:

- Bổ sung, kết luận

Hoạt động của trò
- 1HS lên bảng làm, ớp làm bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe
- 1 em nêu yêu cầu
- HS thực hiện nhẩm và nêu kết quả.
- HS làm cột 1;HS nhanh làm cột 2.
7000 + 2000 = 9000
9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 x 2 = 6000
- Nhận xét
- 1 em nêu yêu cầu
- HS làm ý a; HS nhanh làm ý b vào
nháp.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét và nêu lần
lượt các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia.
- Nhận xét
- Theo dõi
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.(HS làm 2
dòng; HS nhanh làm cả 3 dòng, dòng 3
điền dấu vào SGK và nêu miệng kết
quả)
- Nhận xét
- Theo dõi kết quả
4327 > 3742
28676 = 28676
5870 < 5890
97321 < 97400
- HS đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi
- HS tự làm bài vào nháp ý b bài 4, HS
nhanh làm thêm ý a và bài 5, 1 em làm
ở bảng phụ.
- Chữa bài
- Nhận xét
- Theo dõi KQ:
+ Bài 4:
b. 92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978.


+ Bài 5: 4700 đồng
- 1 em nhắc lại nội dung bài học
- Nghe


3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học
4. Dặn dò:
- HD chuẩn bị bài học sau.
- Nghe, thực hiện
Lịch sử: Tiết 1
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết mơn lịch sử địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước
từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
2. Kĩ năng
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.(HĐ 1)
- Tranh ảnh về các dân tộc (HĐ 2)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra
- Kiểm tra Sách vở học mơn Lịch sử
và Địa lí.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
* Hoạt đơng 1: Vị trí, giới hạn dân cư
của đất nước ta.

- Gọi HS đọc bài sgk/ 3.
+ Nước Việt Nam gồm những phần
nào?
+ Nêu hình dạng của nước ta?
+ Xác định giới hạn của nước ta?

Hoạt động của trò
- HS trưng bày SGK lên bàn
- Theo dõi

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng
trời.
- Hình chữ S.
- Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào
và Cam-pu-chia, phía Đơng và Nam là
vùng biển.
- Nhiều HS lên chỉ trên bản đồ.
- Phía Bắc Bắc Bộ.

- Cho HS xác định trên bản đồ tự nhiên.
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất
nước ta?
+ Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc - 54 dân tộc...
? Em thuộc dân tộc nào?
+ Kể tên một số dân tộc mà em biết?
- Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,...
* Hoạt đông 2. Mỗi dân tộc trên đất
nước Việt Nam có nét văn hố riêng,



song đều có chung một lịch sử Việt
Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc nào đó và
mơ tả bức tranh đó.
* Hoạt đơng 3. Mơn lịch sử và địa lí
lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
- Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm
nay ông cha ta phải làm gì?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Mơn lịch sử và địa lí giúp em hiểu
điều gì?
+ Để học tốt mơn lịch sử và địa lí em
cần làm gì?
3. Củng cố
- Cho HS đọc ghi nhớ sgk - 4.
4. Dặn dò:
- HD chuẩn bị bài 2, 5

- Thảo quan sát tranh ảnh sau đó trình
bày trước lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
- Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ
nước.
- Học lịch sử và địa lí.
- Hiểu biết về thiên nhiên con người...
biết công lao của ông cha....
- Tập quan sát thu thập tài liệu,...
- 2 HS đọc.

- Thực hiện ở nhà

*****************************************
Kể chuyện: Tiết 1
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể tiếp nối
được toàn bộ câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có lịng nhân ái đối với mọi người.
*GD: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ SGK.( HĐ1)
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới
1.1.Giới thiệu chuyện.(SGV)
- HS lắng nghe.
1.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
* HĐ1: Giáo viên kể chuyện.
- Lần 1: Không dùng tranh.
- Theo dõi.
- Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải
nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá,



bâng quơ, làm việc thiện (SGV ).
* HĐ 2: Tìm hiểu chuyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn?
+ Mọi người đối xử với bà ntn?
+ Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ?
+ Chuyện gì xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ đã làm gì?
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà gố đã làm gì?
+ Hồ ba Bể được hình thành như thế
nào?
* HĐ3: Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
- Chia nhóm 4:

- Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc,
lở loét, hơi,...
- Ai cũng xua đuổi.
- Mẹ con bà gố.
- Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên...con
giao long to lớn.
- Dặn dò,... cho nắm tro và 2 vở trấu....
- Lụt lội, nước phun lên, tất cả chìm
nghỉm...
Dùng thuyền cứu người....
- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà 2 mẹ
con... đảo...
- Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể lại
cả truyện.


* HĐ 4. Hướng dẫn kể chuyện.
- Thi kể chuyện theo tranh và kể cả
truyện?
- Ngồi mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể câu chuyện cịn nói
với ta điều gì?

- Nhóm 4 thực hiện.
- Vài em thi kể cả chuyện
- Ca ngợi lòng nhân ái của con người.
Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền
đáp.
- HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể chuyện hay - Nhận xét, bổ sung.
nhất và HS hiểu câu chuyện nhất.
- Bổ sung, tuyên dương HS thực hiện
tốt.
3. Củng cố
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- 2HS nêu.
*GD: Ý thức BVMT, khắc phục hậu
- Nghe
quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
4. Dặn dò
- HD chuẩn bị bài Nàng tiên ốc (18)
- Nghe, thực hiện ở nhà
*****************************************************************
Soạn: 1/9/2018
Giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018

(học bài thứ tư)
Tập đọc: Tiết 2
MẸ ỐM
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức:


- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch, lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ và câu. Biết đọc
diễn cảm bài thơ. Học thuộc lịng bài thơ.
3. Thái độ:
*GD: Thể hiện sự thơng cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
- Biết yêu thương cha mẹ.
II. đồ dùng day hoc:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ ghi nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu”. Trả lời câu hỏi
liên quan đến nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài

- Tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn đọc.
- Gọi HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ trong
bài (đọc 2 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát
âm và cách đọc cho HS; nêu câu hỏi
tích hợp các phân môn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- u cầu HS đọc tồn bài
- Đọc mẫu tồn bài
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Đọc 2 khổ thơ đầu:
+ Bài thơ cho ta biết chuyện gì?

Hoạt động của trò
- Hát
- 2 HS đọc bài

- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- Lắng nghe
- 7 khổ thơ
- 7 HS tiếp nối nhau đọc/ 2 lượt (mỗi
em đọc 1 khổ thơ); kết hợp luyện đọc
từ khó, đọc từ chú giải, TL các câu hỏi
tích hợp
- HS luyện đọc nhóm đơi, nhận xét bạn
đọc trong nhóm, HS đọc sai đọc lại
câu, khổ thơ cần sửa trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe.

- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm
lo lắng cho mẹ.
- Vì mẹ ốm khơng ăn được trầu, không
được đọc truyện Kiều, mẹ không làm
việc được....

- Em hiểu những câu thơ sau nói lên
điều gì? " lá trầu khô giữa cơi trầu...
sớm trưa"
*GD: Xác định giá trị của người mẹ...
+ Em hãy hình dung khi mẹ khơng bị
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày,
ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang...


sẽ ntn?
+ Em hiểu "lặn trong đời mẹ"?
+ Mẹ bị ốm mọi người quan tâm ntn?

- Những vất vả nơi ruộng đồng qua
ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
- Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y
sĩ đến khám...

*GD: Thể hiện sự thơng cảm.
+ Những việc làm đó nói lên điều gì?
- Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng
+ Những câu thơ nói lên tình u
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.

thương của bạn nhỏ đối với mẹ ?
+ Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - Tình cảm giữa người con đối với mẹ;
Tình cảm làng xóm...
- Chốt, gắn bảng ghi sẵn nội dung bài:
Tình cảm yêu thương sâu sắc, và tấm - 2HS nhắc lại nội dung
lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối
với mẹ bị ốm (bảng phụ).
*GD: Tự nhận thức về bản thân biết
u thương chăm sóc mẹ mình khi ốm.
c. Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn
cảm - HTL
- HS trao đổi cặp lựa chọn đoạn đọc
diễn cảm, nêu lý do chọn.
- Đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm. - 1HS theo dõi, tìm từ nhấn giọng
- HS luyện đọc cặp.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- 2 HS thi đọc diễn cảm .
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- 2 HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
- Liên hệ giáo dục HS về tình cảm đối - 1HS nhắc lại nội dung bài
với người thân trong gia đình.
- HS tự liên hệ.
5. Dặn dò:
- HD học ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau.
- Lắng nghe, thực hiện.
*******************************************
Tốn: Tiết 3
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)

(Trang 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS ơn tập về :
- Tính nhẩm, thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số có đền năm chữ số,
nhân chia số có năm chữ số với "cho" số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức
- Tìm thành phần chưa biết, giải bài tốn có lời văn.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập chính xác.


3. Thái độ:
- Tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ bài 3cd, bài 4, 5
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bảng con, 1em lên bảng
làm.
- Nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. HD làm bài tập.
+ Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả vào
SGK.
- Ghi bảng kết quả

- Bổ sung, chốt lại kết quả đúng

+ Bài 2b: Đặt tính rồi tính.
- HD làm bài vào vở nháp
- Bổ sung, khắc sâu nội dung cần nhớ.
Bài 3 + 4 + 5:
- Hướng dẫn HS làm đồng thời cả 3 bài .
- Giao nhiệm vụ

- Bổ sung, chốt kết quả
3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại bài học

Hoạt động của trò
- Đặt tính rồi tính.
13065 x 4
- Theo dõi
- 2 em nêu
- Hs làm bài rồi nêu kết quả tiếp sức.
- Nhận xét
a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000
9000 - (7000 -2000) = 4000
9000 – 7000 – 2000 = 0
12000 : 6 = 2000
b. 21000 x 3 = 63000
9000 – 4000 x 2 = 1000
(9000 – 4000) x 2 = 10000
8000 – 6000 : 3 = 6000
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm ý, HS nhanh làm thêm ý a

- Nhận xét
- Theo dõi kết quả:
59200; 21692; 52260; 13008
- 3HS nêu yêu cầu bài tập
- Nghe
- Làm bài 3a,b vào vở, HS nào nhanh
làm thêm bài 3c,d, bài 4 + 5 vào nháp
(1HS làm ở bảng phụ)
- Nhận xét, nhắc lại cách tính GT của
BT, tìm TP chưa biết của phép tính, giải
tốn dạng tốn rút về đơn vị.
- Nghe
- 2 HS nhắc lại nội dung bài


- Nhận xét chung giờ học
- Theo dõi
4. Dặn dò
- HD làm bài tập ở VBT - chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện.
*******************************************
Tập làm văn: Tiết 1
THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn
kể chuyện với những loại văn khác.
2. Kĩ năng
- Bước đầu kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến
1 - 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
3. Thái độ

- HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS kể lại câu chuyện : Sự tích
hồ Ba Bể.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Nhận xét.
+ Bài 1.
- Bài u cầu gì?
Thảo luận nhóm 4 các u cầu SGK ?
- Báo cáo kết quả:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Các sự việc xảy ra và kết quả ntn?

+ Nêu ý nghĩa của chuyện?
+ Bài 2.

Hoạt động của trò
- 1 em kể, lớp nhận xét.
- Nghe
- HS đọc đề bài.
- Trả lời
- Kể lại chuyện " Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 em kể chuyện, kể lớp lắng nghe.
- HS thảo luận.

- Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân;
những người dự lễ hội (bảng phụ).
- Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật
nhưng không ai cho. Hai mẹ con cho bà
cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà bà ăn xin
hiện hình 1 con giao long lớn; sáng
sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2
mảnh vở trấu; Nước lụt... chèo thuyền
cứu người.
- 2HS nêu.
- HS đọc yêu cầu bài.


+ Bài văn có nhân vật khơng?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với nhân vật không?

- Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể
chuyện khơng ? vì sao?
- Khơng.
- Khơng. Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về Hồ Ba Bể... So sánh 2 bài, Bài
Hồ Ba Bể không phải là chuyện.
- 2 HS đọc ghi nhớ.

b. Hoạt động 2: Ghi nhớ:
Gắn bảng phụ chép phần ghi nhớ
c. Hoạt động 3: Luyện tập
+ Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài.

+ Nhân vật: em và người phụ nữ có
con nhỏ cần được giúp đỡ...
- HS nghe.
- GV quan sát lắng nghe và tổ chức
- HS kể theo nhóm 2.
nhận xét, đánh giá.
- HS kể thi trước lớp.
+ Chuyện em kể có những nhân vật
- HS nối tiếp nhau thi kể.
nào? Nêu ý nghĩa của chuyện?
3. Củng cố
- Thế nào là kể chuyện ?
- 1 HS nêu.
4. Dặn dò
- HD học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị
- Nghe và thực hiện.
bài sau.
******************************************
Khoa học: Tiết 2
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trường như: lấy vào khí ơ - xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các – bo – níc, phân
và nước tiểu.
2. Kĩ năng
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
3. Thái độ
*GDKNS: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học
- HS: VBT
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Giống như TV, ĐV, con người cần gì - 2 HS trả lời.
để sống? Và hơn hẳn cịn cần những gì?
- Để có những điều kiện cần cho sự
sống chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Nghe
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi
chất ở người.
- Hướng dẫn QS tranh 1 (sgk)để biết:
- Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh
Trong q trình sống của mình, cơ thể
trả lời sau đó nêu kết quả.
lấy vào và thải ra những gì?
- GV chốt lại ý: + Hàng ngày, cơ thể
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
phải lấy từ môi trường thức ăn, nước
uống, khí ơ xi và thải ra mơi trường
phân, nước tiểu, khí các - bon - níc.
*GD: Mối quan hệ giữa con người với

- Lắng nghe.
môi trường: Con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
- u cầu HS đọc mục bạn cần biết:
- HS đọc.
- Quá trình trao đổi chất là gì?
b. Hoạt động 2: Trị chơi : Ai nhanh hơn.
- Chơi theo N4:
- Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao
- Làm vào vở BT.
đổi chất giữa cơ thể người và mơi
- Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng.
trường trong thời gian 30 giây và điền
vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của
cơ thể người.
c. Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp
- HS thực hành, bình chọn.
lí, đẹp nhất.
- Tuyên dương HS thực hiện tốt
3. Củng cố
- Trong quá trình sống con người lấy gì - HS nêu.
và thải những gì ?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3HS đọc lại mục Bạn cần biết.
4. Dặn dò
Chuẩn bị bài 3
- Nghe.
*****************************************************************
Soạn: 4 /9/2018

Giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Luyện từ và câu: Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3.
2 . Kĩ năng


- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh).
3. Thái độ :
- Yêu thích tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần.(BT1)
- HS : VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong
câu " Lá lành đùm lá rách".
- Nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài
+ Bài 1:
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp:
- Tổ chức đánh giá kết quả.
+ Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với

nhau trong câu tục ngữ...

Hoạt động của trò
- 2 em nêu miệng.

- Nghe
- HS đọc đề bài và mẫu.
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu.
- Theo dõi
- HS thực hành vào VBT/6.
- Lần lượt học sinh nêu kết quả phân
tích từng tiếng.
- 1 em nêu yêu cầu

- Nêu miệng, nhận xét
- Bổ sung, kết luận.
- Theo dõi kết quả:
+ ngoài - hoài giống nhau vần oai.
+ Bài 3 + 4
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
+ Hướng dẫn HS đồng thời hai bài tập. - Nghe
- Giao việc.
- HS làm bài tập 3 vào VBT, HS nhanh
làm cả bài 4.
- Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau
trong đoạn thơ.
+ Y/c học sinh nêu các cặp tiếng bắt vần
với nhau ?
- choắt - thoắt; xinh – nghênh.
+ Cặp nào có vần giống nhau hồn

- choắt - thoắt có vần giống nhau hồn
tồn? Cặp nào có vần giống nhau
tồn;
khơng hồn tồn?
- xinh - nghênh có vần giống nhau
khơng hồn tồn.
- Thế nào là hai tiếng bawsts vần với
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống
nhau ?
nhau hoàn toàn hoặc giống nhau khơng
hồn tồn.
+ Bài 5: Giải đố:
- HS đọc câu đố và suy nghĩ.
- Hs tự tìm và nêu.
- Gọi HS giải và chốt lại lời giải đó?
- Trình bày



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×