Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử trên điện thoại thông minh đối với giới trẻ trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “NHÀ KHOA HỌC TRẺ UEL”
NĂM 2020

Tên đề tài:

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ
TRÊN ĐIỆN THOẠI THƠNG MINH CỦA GIỚI TRẺ
Ở ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lĩnh vực: Thương mại – quản trị kinh doanh và du lịch – marketing

TP.HCM, Tháng 4 năm 2020


i
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu hướng đến mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng Ví điện tử trên điện thoại thơng minh đối với giới trẻ thuộc độ tuổi 18 –
25 sinh sống trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết là Mơ hình chấp nhận và sử dụng công nghệ
(UTAUT - Unified Theory of Acceptance and Use of Technology) và được tiến hành
kết hợp hai phương pháp chính: Phương pháp định tính và Phương pháp định lượng.
Phương pháp định tính được vận dụng để tổng hợp các tài liệu từ đó phát triển đề xuất
mơ hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu phù hợp. Phương pháp định lượng được
vận dụng để phân tính số liệu dữ liệu, kiểm định kết quả khảo sát, kiểm định các giả


thuyết nghiên cứu, sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu.
Nhóm tác giả tiến hành thực hiện khảo sát 420 mẫu. Dữ liệu thu thập được thông
qua các bước phân tích và kiểm định sau: Kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân
tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định và mơ hình cấu trúc tuyến tính. Từ đó, kết
quả chỉ ra có 6 nhân tố tác động đến Quyết định sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện
thoại thông minh của giới trẻ ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: Hiệu quả kỳ
vọng; Nỗ lực kỳ vọng; Thái độ người dùng; Tính tương thích; Ảnh hưởng xã hội và Ý
định sử dụng.
Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng
cao mức độ phổ biến của Ví điện tử đối với giới trẻ. Thơng qua đó, các doanh nghiệp
đang hoạt động tại lĩnh vực này sẽ nhận biết được ưu và nhược điểm, những mặt chưa
phù hợp của mình để đưa ra những giải pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp để phát
triển doanh nghiệp.


ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT .......................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................................v
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................2
1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................2
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................6
1.2.3. Đánh giá tổng quan nghiên cứu .................................................................8
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................10
1.3.1. Mục tiêu chung .........................................................................................10

1.3.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................10
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................10
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................11
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................11
1.4.2. Khách thể nghiên cứu ...............................................................................11
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................11
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................11
1.6. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................11
1.7. Tính mới của đề tài ..........................................................................................12
1.8. Kết cấu của đề tài .............................................................................................13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................14
2.1. Cơ sở lý thuyết về quyết định sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện thoại
thơng minh của NTD trẻ ..................................................................................14
2.1.1. Dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thông minh ..........................................14
2.1.2. Cơ sở lý thuyết về quyết định sử dụng dịch vụ của NTD ..........................19
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến đề tài ........................................28
2.3. Mơ hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch
vụ ví điện tử của giới trẻ tại thành phố Hồ Chí Minh ...................................38
2.3.1. Cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................38
2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................39
2.3.3. Diễn giải các nhân tố................................................................................40
2.3.4. Thang đo đề xuất ......................................................................................44
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................48


iii
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................49
3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................49
3.2. Nghiên cứu định tính và thang đo sơ bộ ........................................................50
3.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................50

3.2.2. Thang đo sơ bộ .........................................................................................51
3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................54
3.3.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ...................................................................54
3.3.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ...........................................................55
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................57
3.3.4. Cơng cụ phân tích dữ liệu.........................................................................61
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................62
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ...............................................63
4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................................63
4.1.1. Mô tả mẫu sơ bộ .......................................................................................63
4.1.2. Kết quả phân tích thang đo sơ bộ cho nghiên cứu ...................................63
4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức .......................................................................64
4.2.1. Mơ tả khảo sát chính thức ........................................................................64
4.2.2. Thống kê mơ tả .........................................................................................66
4.2.3. Phân tích sơ bộ độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha ....67
4.2.4. Phân tích nhân tố phám phá (EFA) ..........................................................68
4.2.5. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .......................................................72
4.2.6. Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM .............................................73
4.2.7. Kiểm định độ tin cậy của ước lượng bằng Bootstrap ...............................75
4.2.8. Kiểm định giả thuyết .................................................................................76
4.2.9. Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính .........................................77
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu về tác động của các nhân tố đến quyết định
sử dụng ví điện tử của giới trẻ tại Tp.HCM ...................................................78
4.3.1. Tác động của Hiệu quả kỳ vọng ...............................................................78
4.3.2. Tác động của Nỗ lực kỳ vọng ...................................................................79
4.3.3. Tác động của Ảnh hưởng xã hội ...............................................................79
4.3.4. Tác động của Tính tương thích .................................................................80
4.3.5. Tác động của Thái độ người dùng............................................................81
4.3.6. Tác động của Ý định sử dụng ...................................................................81
4.3.7. Tác động của Điều kiện cho phép ............................................................81

4.3.8. Tác động của Tính bảo mật ......................................................................81
TĨM TẮT CHƯƠNG 4 ..............................................................................................82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................83


iv
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................83
5.2. Hàm ý quản trị .................................................................................................84
5.3. Kết luận .............................................................................................................85
5.3.1. Hạn chế của đề tài nghiên cứu .................................................................85
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87
PHỤ LỤC .....................................................................................................................91


v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo mối quan hệ giữa hiệu quả kỳ vọng và ý định hành vi .................25
Bảng 2.2: Thang đo mối quan hệ giữa nỗ lực kỳ vọng và ý định hành vi ....................25
Bảng 2.3: Thang đo mối quan hệ giữa điều kiện cho phép và ý định hành vi ..............26
Bảng 2.4: Thang đo mối quan hệ giữa ảnh hưởng xã hội và ý định hành vi.................26
Bảng 2.5: Thang đo mối quan hệ giữa ý định hành vi và hành vi sử dụng (Use) .........27
Bảng 2.6: Tổng hợp các bài nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước..................37
Bảng 2.7: Thang đo mối quan hệ giữa hiệu quả kỳ vọng và hành vi ý định .................44
Bảng 2.8: Thang đo mối quan hệ giữa nỗ lực kỳ vọng và ý định hành vi ....................45
Bảng 2.9: Thang đo mối quan hệ giữa ảnh hưởng xã hội và ý định hành vi.................45
Bảng 2.10: Thang đo mối quan hệ giữa điều kiện cho phép và ý định hành vi ............46
Bảng 2.11: Thang đo mối quan hệ giữa tính bảo mật và ý định hành vi.......................46
Bảng 2.12: Thang đo mối quan hệ giữa tính tương thích và ý định hành vi .................46
Bảng 2.13: Thang đo mối quan hệ giữa thái độ người dùng và ý định hành vi ............47

Bảng 2.14: Thang đo mối quan hệ giữa ý định hành vi và quyết định sử dụng ............47
Bảng 2.15: Thang đo quyết định sử dụng......................................................................47
Bảng 3.1: Thang đo mối quan hệ giữa hiệu quả kỳ vọng và hành vi ý định .................51
Bảng 3.2: Thang đo mối quan hệ giữa nỗ lực kỳ vọng và ý định hành vi ....................51
Bảng 3.3: Thang đo mối quan hệ giữa ảnh hưởng xã hội và ý định hành vi.................52
Bảng 3.4: Thang đo mối quan hệ giữa điều kiện cho phép và ý định hành vi ..............52
Bảng 3.5: Thang đo mối quan hệ giữa tính bảo mật và ý định hành vi.........................53
Bảng 3.6: Thang đo mối quan hệ giữa tính tương thích và ý định hành vi ...................53
Bảng 3.7: Thang đo mối quan hệ giữa thái độ người dùng và ý định hành vi ..............53
Bảng 3.8: Thang đo mối quan hệ giữa ý định hành vi và quyết định sử dụng ..............54
Bảng 3.9: Thang đo quyết định sử dụng........................................................................54
Bảng 3.10: Tổng hợp các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình CFA với dữ liệu
thị trường....................................................................................................60
Bảng 4.1: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo sơ bộ cho 50 phiếu khảo sát ...............63
Bảng 4.2: Tổng hợp số liệu thống kê mô tả mẫu...........................................................65
Bảng 4.3: Thống kê mô tả dữ liệu SPSS nghiên cứu từ số liệu khảo sát 2020 .............66
Bảng 4.4: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ............................................................68
Bảng 4.5: Hệ số KMO và Bartlett’s test thang đo lần 1 của tác giả ..............................68
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA lần 1 của nhóm tác giả ............................................70
Bảng 4.7: Hệ số KMO và Bartlett’s test thang đo lần 2 của tác giả ..............................70
Bảng 4.8: Kết quả phân tích EFA lần 2 của nhóm tác giả ............................................71
Bảng 4.9: Hệ số KMO và Bartlett’s test thang đo biến phụ thuộc của tác giả ..............72
Bảng 4.10: Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc nhóm tác giả .................................72


vi
Bảng 4.11: Giá trị độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích ..........................................72
Bảng 4.12: Kết quả phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM ..................................74
Bảng 4.13: Kết quả ước lượng mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mơ hình
nghiên cứu (ch̉n hóa)..............................................................................75

Bảng 4.14: YD-QD ........................................................................................................75
Bảng 4.15: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap .............................................................76
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................................76


vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình lý thuyết hành vi hợp lí TRA ..........................................................20
Hình 2.2: Mơ hình thuyết hành vi dự định ....................................................................21
Hình 2.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM ............................................................24
Hình 2.4: Mơ hình chấp nhận và sử dụng cơng nghệ UTAUT .....................................25
Hình 2.5: Mơ hình Thuyết phổ biến sự đổi mới IDT ....................................................27
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu của Ikram Dastan & Cem Gurler (2016) .....................29
Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu của Intarot, P. và Beokhaimook, C (2018) ..................29
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu của Hidayanto và cộng sự (2015) ................................30
Hình 2.9: Mơ hình của Gia-Shie Liu & Pham Tan Tai (2016) .....................................31
Hình 2.10: Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Duy Thanh và Huỳnh Anh Phúc ...........32
Hình 2.11: Mơ hình đề xuất về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Ví điện
tử của giới trẻ tại Tp. HCM .......................................................................39
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................50
Hình 4.1: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA ..................................................73
Hình 4.2: Kết quả mơ hình cấu trúc SEM .....................................................................74


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Tên tiếng anh


Nghĩa của từ viết tắt

ANOVA

Analysis of variance

Phân tích phương sai

AMOS

Analysis of Moment Structures

Phân tích cấu trúc mơ măng

B2C

Business – To – Customer

Doanh nghiệp với khách hàng

CFA

Confirmatory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khẳng định

C-TAM-TPB

Combined Model of the Technology
Acceptance Model and the Theory Mơ hình kết hợp TAM - TPB

of Planned Behavior
Doanh nghiệp cung ứng ví

DNCƯVĐT

điện tử

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

IDT

Innovation Diffusion Theory)

Thuyết phổ biến sự đổi mới

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NTD


Người tiêu dùng

SEM

Structural Equation Modeling

SPSS

Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê cho các
Sciences
ngành khoa học xã hội

TAM

Technology Acceptance Model

TMĐT
TPB

Mơ hình chấp nhận cơng nghệ
Thương mại điện tử

Theory of Planned Behavior

TP. HCM
TRA

Mơ hình cấu trúc tuyến tính


Thuyết hành vi dự định
Thành phố Hồ Chí Minh

Theory of Reasoned Action

Lý thuyết hành động hợp lý

TTDĐ

Thanh toán di động

TTTT

Thanh toán trực tuyến

UTAUT
VĐT

Unified Theory of Acceptance and Mơ hình chấp nhận và sử dụng
Use of Technology
cơng nghệ
Ví điện tử


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là nước nằm trong nhóm có tỷ lệ người sử dụng Internet cao nhất thế giới.
Từ những số liệu được thống kê từ Internet world stats, Việt Nam là quốc gia đứng thứ
14 trên thế giới và đứng thứ 7 Châu Á có số lượng người sử dụng Internet nhiều nhất.

Trong đó, tính đến ngày 30/06/2019, số lượng người sử dụng Internet tại Việt Nam là
64 triệu người tăng gấp nhiều lần so với năm 2000 chỉ ở mức 200.000 người sử dụng.
Điều này góp phần rất lớn trong việc phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam.
Theo thống kê của eMarketer, doanh số bán lẻ trực tuyến toàn thế giới năm 2018
đạt 2,928 nghìn tỷ USD, tăng 22,9% so với năm 2017 và dự đốn thị phần này sẽ tăng
đến khoảng 5 nghìn tỷ USD vào năm 2021. Tại Việt Nam, mặc dù xuất phát điểm thấp
khoảng 4,5 tỷ USD vào năm 2015, nhưng chỉ 3 năm sau đó, quy mơ của thị trường này
đã đạt khoảng 7,8 tỷ USD vào năm 2018. Điều này cho thấy vai trò ngày càng quan
trọng của Thương mại điện tử trong quá trình phát triển kinh tế trên tồn thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Để có thể tồn tại và phát triển trong thị trường này, các
doanh nghiệp cần có một hệ sinh thái hoàn chỉnh để cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác, trong đó có phương thức thanh tốn.
Hiện nay, TTDĐ đã định hình xu hướng rõ nét trên phạm vi tồn cầu. 50% người
tiêu dùng tại các thị trường phát triển sử dụng thiết bị di động để thanh tốn tính đến
năm 2018 của báo cáo Gartner. Giao dịch qua ví di động tính đến cuối năm 2019 đạt giá
trị giao dịch khoảng 668 tỷ USD, chiếm 27,6% thị phần bán lẻ tồn cầu (Theo
Worldpay). Theo ơng Alban Villani, Tổng giám đốc khu vực Đông Nam Á, Hồng Kông
và Đài Loan của nền tảng quảng cáo trực tuyến mở Criteo đã cơng nhận VĐT là một
phương thức thanh tốn trực tuyến được đánh giá cao. Nhờ TTTT, Trung Quốc đã trở
thành người đi đầu trong TTTT mặc dù đi sau Mỹ về độ phụ ngân hàng. Các doanh
nghiệp của nước này cũng đã cố gắng tối đa hoá phương thức thanh tốn điện tử, khơng
cần phải giấy tờ, khơng có q nhiều bước xác thực, không cần phải xếp hàng,...
Theo Cục thương mại điện tử và kinh tế số (Bộ Công thương) cho biết Việt Nam là
một trong những quốc gia có mức tăng trưởng thanh tốn điện tử cao nhất thế giới với
tốc độ khoảng 35%/năm. Tính đến cuối năm 2018, dịch vụ VĐT đã có 9 triệu tài khoản
đăng kí và 4,24 triệu ví đã xác thực, có liên kết với tài khoản ngân hàng. Theo các chuyên
gia nhận định, việc sử dụng VĐT trong TMĐT đem lại rất nhiều lợi ích như: Giảm chi
phí bán hàng, chi phí luân chuyển dòng tiền của các trang TMĐT, giảm thiểu rủi ro đơn
hàng bị huỷ hoặc giao không thành công,... Còn đối với người tiêu dùng, việc sử dụng
VĐT trong TMĐT giúp họ nâng cao trải nghiệm, dễ dàng thanh toán và tiết kiệm thời

gian. Thực tế cho thấy các trang TMĐT đã có những bước tiến trong hệ thống, cụ thể


2
Shopee đã liên kết với ví Airpay và tạo ra nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thúc
đẩy thanh tốn bằng VĐT, Lazada đã mua lại VĐT eMonkey,...
Mặc dù tiềm năng phát triển VĐT cao nhưng thực tế hành vi thanh tốn VĐT cịn
nhiều hạn chế. Theo số liệu khảo từ Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam 2019 thì
hình thức thanh toán mà người mua hàng trực tuyến lựa chọn nhiều nhất trong năm 2018
là thanh toán tiền mặt khi nhận hàng, tương ứng chiếm tỷ lệ 88% tổng số các phương
thức thanh tốn. Trong khi đó, từ năm 2015, tổng giá trị tiền mặt được dùng để thanh
toán tại Thuỵ Điển chỉ chiếm khoảng 2% tất cả các giao dịch thanh tốn. Theo mục tiêu
của Chính phủ đề ra, đến năm 2020 tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt phải chiếm
hơn 30% trên tổng phương tiện thanh toán tại Việt Nam.
Với những dữ liệu trên, ta dễ dành nhận thấy hệ sinh thái của dịch vụ này chưa hoàn
chỉnh đủ để khiến người tiêu dùng sử dụng nhiều. Hệ thống dịch vụ cịn gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt trong việc hiểu tâm lí khách hàng để phát triển dịch vụ. Bên cạnh đó, các
nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích về TTTT, TTDĐ nói
chung, cịn về đề tài liên quan đến VĐT nói riêng cịn rất nhiều hạn chế. Hơn thế nữa,
các nghiên cứu chưa đưa ra được mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng VĐT.
Chính vì vậy, nhóm đã quyết định và lựa chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thơng minh của giới trẻ ở địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm ra những yếu tố tác động đến việc ra quyết
định sử dụng loại tiện ích này và có cái nhìn cụ thể với nhóm đối tượng tham gia mua
sắm trực tuyến nhiều nhất tại thành phố phát triển nhất Việt Nam. Từ đó đề xuất phương
án thúc đẩy phát triển việc sử dụng ví điện tử trong thanh toán và mở rộng phạm vi
người dùng. Đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục nhược điểm để phương thức
này phát triển hơn trong tương lai.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.2.1. Các nghiên cứu nước ngồi
Paul Gerhardt Schieza và cộng sự (2010), Nghiên cứu xác định các yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng về dịch vụ thanh toán qua thiết bị di
động tại Đức. Nghiên cứu dựa trên mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) để xây dựng
mơ hình nghiên cứu. Nhóm tác giả đã đề xuất mơ hình gồm 6 nhân tố: (1) Tiêu chuẩn
chủ quan; (2) Tính tương thích; (3) Tính bảo mật; (4) Độ dễ sử dụng cảm nhận; (5) Độ
hữu ích cảm nhận và (6) Tính di động. Để kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên
cứu, nhóm tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu từ mẫu của 1447 người trả lời và sử dụng
phần mềm mơ hình hóa cấu trúc EQS để kiểm tra. Nghiên cứu này sử dụng thang đo với
30 biến quan sát. Sau khi nghiên cứu, nhóm tác giả thấy rằng 3 yếu tố tác động lớn đến
ý định sử dụng là: Tính tương thích; Tính di động và Tiêu chuẩn chủ quan. Đây là phát


3
hiện quan trọng vì Tính tương thích và Tính di động khơng phải là một phần của mơ
hình TAM gốc và do đó thường khơng được coi là chấp nhận bởi các nhà nghiên cứu
trước.
Shuiqing Yang và cộng sự (2010), Nghiên cứu xác các yếu tố quyết định trước khi
áp dụng các dịch vụ thanh toán di động và khám phá sự tiến hóa theo thời gian của các
yếu tố quyết định này qua các giai đoạn trước khi áp dụng và sau khi áp dụng tại Trung
Quốc. Một mô hình nghiên cứu phản ánh các đặc điểm và bối cảnh sử dụng của dịch vụ
thanh toán di động được phát triển và thử nghiệm bằng cách sử dụng mô hình nghiên
cứu xây dựng dựa trên mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM), bao gồm từ góc độ tổng
thể như: (1) Niềm tin hành vi, (2) Ảnh hưởng xã hội và (3) Đặc điểm cá nhân. Nghiên
cứu thu thập được tổng cộng có 639 câu trả lời hợp lệ với 483 người chấp nhận tiềm
năng và 156 người dùng hiện tại của các dịch vụ thanh toán di động ở Trung Quốc.
Thang đo được tác giả sử dụng trong nghiên cứu này gồm 23 biến quan sát và đã kiểm
định Cronbach’s Alpha đủ yêu cầu về độ tin cậy. Kết quả nghiên cứu cho thấy niềm tin
hành vi kết hợp với ảnh hưởng xã hội và các đặc điểm cá nhân là tất cả các yếu tố quyết
định quan trọng cho việc chấp nhận và sử dụng dịch vụ thanh toán di động, nhưng tác

động của chúng đến ý định hành vi thì khác nhau ở các giai đoạn khác nhau. Niềm tin
hành vi, ảnh hưởng xã hội, và đặc điểm cá nhân là những yếu tố nổi bật của việc thơng
qua và sử dụng. Lệ phí cảm nhận khơng cịn có ảnh hưởng đến ý định hành vi trong giai
đoạn sau khi sử dụng. Các ảnh hưởng xã hội khơng cịn tác động gián tiếp lên ý định
hành vi trong giai đoạn sau khi sử dụng.
Ikram Dastan & Cem Gurler (2016), Nghiên cứu điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến
việc ý định sử dụng hệ thống thanh toán di động của người tiêu dùng. Nghiên cứu được
thực hiện dựa trên mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM). Nhóm tác giả nghiên cứu tác
động của 7 nhân tố: (1) Danh tiếng; (2) Rủi ro môi trường; (3) Niềm tin; (4) Tính di
động; (5) Độ dễ sử dụng cảm nhận; (6) Độ hữu ích cảm nhận và (7) Thái độ. Với thang
đo gồm 21 biến quan sát đã được kiểm định độ tin cậy, kết quả thu thập dữ liệu được
225 bảng hỏi đạt yêu cầu để sử dụng phân tích cho nghiên cứu. Qua các bước kiểm định
và phân tích dữ liệu, nghiên cứu chỉ ra rằng: Niềm tin; Tính di động và Thái độ ảnh
hưởng tích cực đến ý định sử dụng hệ thống thanh toán di động. Ngoài ra, nhận thấy độ
dễ sử dụng cảm nhận và độ hữu ích cảm nhận khơng có tác động ảnh hương. Hơn nữa,
Danh tiếng có tác động tích cực lên Niềm tin và rủi ro mơi trường có tác động tiêu cực
đến niềm tin. Kết quả nổi bật nhất, tính di động có ảnh hưởng lớn nhất đối với việc áp
dụng dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động so với các yếu tố khác. Nghiên cứu này đã
cho kết quả góp phần vào những phát hiện của nghiên cứu trước đây trong lĩnh vực này.
Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra rằng dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động cho phép


4
người tiêu dùng tự do về thời gian và địa điểm, vì vậy người tiêu dùng đang có ý định
sử dụng.
Gia-Shie Liu & Pham Tan Tai (2016), Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng dịch vụ thanh toán di động tại Việt Nam. Nghiên cứu này dựa trên mơ hình
chấp nhận cơng nghệ (TAM) và đề xuất thêm một số nhân tố để phân tích. Nghiên cứu
phân tích tác động của 9 nhân tố bao gồm: (1) Tính di động; (2) Tiện lợi; (3) Tính tương
thích; (4) Mức độ hiểu biết; (5) Dễ sử dụng; (6) Sự hữu ích; (7) Rủi ro; (8) Niềm tin và

(9) Tính an tồn/bảo mật ảnh hưởng lên ý định sử dụng thanh tốn di động. Trong nghiên
cứu này mơ hình sẽ được kiểm tra bằng cách khảo sát với 90 mẫu. Dữ liệu được lấy từ
90 khách hàng với độ tuổi và nghề nghiệp khác nhau. Sau đó, EFA (phân tích nhân tố
khám phá) sẽ được áp dụng để kiểm tra mơ hình nghiên cứu và sử dụng Mơ hình phương
trình cấu trúc (SEM) để kiểm tra tất cả các giả thuyết. Nghiên cứu sử dụng kiểm định
Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của bảng câu hỏi. Sau khi kiểm định độ tin cậy,
thang đo của bài nghiên cứu gồm 30 biến quan sát. Qua quá trình phân tích 604 phiếu
khảo sát thu thập được, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố Dễ sử dụng và sự hữu
ích tác động mạnh mẽ nhất đến ý định sử dụng thanh toán di động. Tất cả những người
được hỏi cho thấy họ không quan tâm đến rủi ro khi họ có ý định sử dụng dịch vụ thanh
tốn di động. Sự tiện lợi của tính di động, tính tương thích và mức độ hiểu biết có tác
động đến nhân tố dễ sử dụng và sự hữu ích. Trong số đó, tính tương thích có tác động
đáng kể nhất đến tính dễ sử dụng và sự hữu ích. Ngoài ra, nghiên cứu đã chứng minh
tính an toàn/bảo mật khi sử dụng khơng có tác động đáng kể đến sự hữu ích, nhưng thay
vào đó có tác động trực tiếp đến ý sử dụng dịch vụ thanh toán di động. Kết quả của
nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng đối với việc cải thiện và phát triển dịch vụ thanh
toán di động tại Việt Nam.
Changsu Kim, Mirsobit Mirusmonov và In Lee (2009), Nghiên cứu tập trung tìm
hiểu về yếu tố ảnh hưởng đến hành vi ý định sử dụng thanh toán di động của người dùng
tại Hàn Quốc. Nhóm tác giả đã đề xuất mơ hình nghiên cứu thanh tốn di động dựa trên
mơ hình gốc chấp nhận công nghệ (TAM), bao gồm 8 nhân tố: (1) sự đổi mới cá nhân;
(2) kiến thức về thanh toán di động; (3) Tính di động; (4) Khả năng truy cập; (5) Tính
tương thích; (6) sự tiện lợi; (7) Độ dễ sử dụng cảm nhận và (8) Độ hữu ích cảm nhận.
Tác giả cũng đã phân loại người dùng thành: người dùng thanh toán di động sớm và
người dùng thanh tốn di động muộn. Nhóm tác giả đã đề xuất thang đo gồm 32 biến
quan sát và sau khi kiểm định độ tin cậy thì nhóm tác giả tiến hàng nghiên cứu với thang
đo gồm 30 biến. Độ tin cậy được kiểm định Cronbach’s Alpha để đánh giá tính nhất
quán bên trong. Mơ hình phương trình cấu trúc (SEM) đã được áp dụng để tiến hành
kiểm tra giả thuyết của mơ hình nghiên cứu đề xuất. SEM được sử dụng để đánh giá mối
quan hệ ngẫu nhiên giữa các biến cũng như tính tương thích của mơ hình nghiên cứu.



5
Tổng cộng khảo sát thu được 360 phiếu và trong đó có 269 phiếu trả lời hợp lệ. Sau khi
phân tích, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng ý định sử dụng thanh tốn di động đều là vì
lý do độ dễ sử dụng và độ hữu ích cảm nhận. Những người sử dụng thanh tốn điện tử
sớm, có kiến thức về thanh tốn di động thì đánh giá cao độ dễ sử dụng, trong khi những
người dùng thanh toán di động muộn lại có phản hồi tích cực về độ hữu dụng cảm nhận
(đáng chú ý là khả năng tiếp cận và tiện lợi của việc sử dụng). Hơn nữa, độ dễ sử dụng
cảm nhận của những người dùng muộn được ảnh hưởng bởi sự đổi mới cá nhân (họ có
hiểu biết về cơng nghệ và cảm thấy tự tin khi sử dụng các cơng nghệ thanh tốn cho nhu
cầu của mình).
Hanudin Amin (2009), Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các nhân tố tác động đến Ý định
sử dụng Ví di động của khách hàng tại Sabah – Malaysia. Trong nghiên cứu này, tác giả
đã bổ sung thêm nhân tố vào mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) để xây dựng mơ
hình đề xuất gồm 5 yếu tố: (1) Tính diễn cảm; (2) Tin cậy cảm nhận; (3) Sự hiểu biết về
ví di động; (4) Độ dễ sử dụng cảm nhận và (5) Độ hữu ích cảm nhận. Nghiên cứu định
lượng chính thức được tiến hành với 150 phiếu khảo sát và thu về 117 phiếu trả lời hợp
lệ. Trong nghiên cứu này tác giả đã đề xuất thang đo gồm 18 biến quan sát và sau đó
dùng Kiểm định Cronbach’s Alpha để phân tích độ tin cậy của các thang đo. Sau khi
kiểm định, tất cả 18 biến quan sát đủ yêu cầu về độ tin cậy. Kết quả khảo sát thu được
sẽ được kiểm định qua các mô hình thống kê. Kết quả phân tích dữ liệu chỉ ra các nhân
tố: Độ hữu ích cảm nhận, Độ dễ sử dụng cảm nhận, Tính diễn cảm và Sự hiểu biết về ví
di động có tác động đến Ý định sử dụng ví di động của khách hàng cá nhân tại Sabah –
Malaysia với mức ý nghĩa 95%. Ngoài ra nghiên cứu cịn cho thấy Sự hiểu biết về ví di
động là yếu tố tác động mạnh mẽ đến ý định sử dụng của khách hàng ngân hàng. Vì ví
di động vẫn đang trong giai đoạn đầu triển khai thương mại, nên hầu hết khách hàng
chưa có cơ hội sử dụng vì thơng tin hạn chế về ví di động. Vì vậy, việc cung cấp thơng
tin tăng sự hiểu biết về ví di động là cần thiết.
Phuah Kit Teng và cộng sự (2018), Nghiên cứu này xem xét các yếu tố ảnh hưởng

đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán di động ở Nam Kinh, Trung Quốc. Sự kết hợp
giữa Lý thuyết hành động được sửa đổi (TRA) và Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM)
đã được áp dụng trong nghiên cứu này. Nhóm tác giả đã đề xuất mơ hình gồm: (1) Rủi
ro cảm nhận; (2) Độ hữu ích cảm nhận; (3) Chuẩn chủ quan. Một cuộc khảo sát được
thực hiện tại Nam Kinh, Trung Quốc, nơi 612 người được hỏi đã được phỏng vấn. Thang
đo được sử dụng trong nghiên cứu này gồm 23 biến quan sát được kiểm tra đã đạt yêu
cầu đủ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã được sử dụng để kiểm tra tính hợp
lệ của các câu hỏi phỏng vấn và để giảm các mục trong bảng câu hỏi. Phân tích hồi quy
bội được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các yếu và ảnh hưởng của chúng đối với
ý định sử dụng dịch vụ thanh toán di động. Kết quả cho thấy cả bốn nhân tố đều ảnh


6
hưởng đáng kể đến ý định sử dụng thanh toán di động. Trong đó, chuẩn chủ quan có tác
động tương đối cao so với các biến khác.
Pharot Intarot, Chutima Beokhaimook (2018), Nghiên cứu này nhằm tìm ra các
yếu tố gây ra sự tăng trưởng chậm của Ví điện tử ở Thái Lan bằng cách điều tra các yếu
tố liên quan đến việc chấp nhận và sử dụng cơng nghệ Ví điện tử. Mơ hình cơ sở cho
nghiên cứu này là mơ hình Thuyết hợp nhất về chấp nhận sử dụng công nghệ - UTAUT.
Nghiên cứu tập trung vào bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định hành vi và hành vi sử
dụng Ví điện tử ở Thái Lan gồm: (1) Hiệu suất kỳ vọng; (2) Nỗ lực kỳ vọng; (3) Ảnh
hưởng xã hội và (4) Điều kiện thuận lợi. Thu thập dữ liệu đã được thực hiện bằng cách
khảo sát 400 người ở các khu vực đô thị. Thông qua các kiểm định thống kê (Cronbach’s
Alpha, CFA, SEM), Nghiên cứu chỉ ra ý định hành vi là biến trung gian của mơ hình đề
xuất bị ảnh hưởng rất nhiều bởi hiệu suất và nỗ lực kỳ vọng. Hiệu suất kỳ vọng của
người dùng là ảnh hưởng đáng kể đến ý định hành vi. Không chỉ vậy, kết quả khảo sát
cho thấy người dùng rất kỳ vọng giao diện người dùng ví điện tử sẽ dễ dàng và đơn giản.
Giao diện người dùng phải được phản hồi nhanh chóng cho thấy số dư tài khoản của họ.
Mặt khác, biến trung gian bị ảnh hưởng thấp bởi ảnh hưởng xã hội và điều kiện thuận
lợi. Phân tích cịn cho thấy là ý định hành vi như một biến trung gian có ảnh hưởng đến

việc sử dụng hành vi.
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước
Đào Mỹ Hằng và cộng sự (2018), Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định sử dụng dịch vụ Fintech trong thanh toán của các khách hàng cá nhân tại Việt Nam.
Nhóm tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu sử dụng mơ hình TAM của Davis (1989) làm
nền tảng và thêm vào các yếu tố phù để xác định và đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố có ảnh hưởng tới quyết định tiếp nhận sử dụng dịch vụ cơng nghệ trong thanh
tốn tại Việt Nam. Mơ hình nghiên cứu gồm 6 thành phần: (1) Mức độ an tồn và bảo
mật, (2) Hữu ích; (3) Thái độ; (4) Sự tự chủ; (5) Tính dễ sử dụng và (6) Sự thuận lợi.
Nghiên cứu thực hiện với thang đo gồm 20 biến quan sát đã được kiểm định về độ tin
cậy khảo sát với các cá nhân tại khu vực Hà Nội. Kết quả thu được 264 phiếu khảo sát
đạt yêu cầu và được sử dụng để phân tích cho nghiên cứu. Thơng qua các kiểm dịnh và
phân tích dữ liệu (phân tích độ tin cậy, phân tích tương quan, phân tích nhân tố, phân
tích hồi quy và kiểm định giả thuyết), nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố tác động đến
quyết định sử dụng dịch vụ fintech trong thanh toán, với mức độ ảnh hưởng giảm dần,
bao gồm: (1) Mức độ an toàn và bảo mật, (2) Hữu ích; (3) Thái độ; (4) Sự tự chủ; (5)
Tính dễ sử dụng và (6) Sự thuận lợi. Kết quả nghiên cứu khẳng định có 6 yếu tố có quan
hệ đồng biến đến sự tiếp nhận dịch vụ Fintech trong thanh toán nhưng với mức độ ảnh
hưởng khác nhau: Cảm nhận sự hữu dụng, Cảm nhận dễ sử dụng, Mức độ an toàn và
bảo mật, Sự tự chủ, Sự thuận lợi, Thái độ của khách hàng.


7
Nguyễn Duy Thanh, Huỳnh Anh Phúc (2017), Nghiên cứu đề xuất và kiểm định
mơ hình chấp nhận thanh tốn điện tử. Nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết về sự chấp
nhận và sử dụng công nghệ (TAM, TAM2, TAM2’, UTAUT) và mơ hình thành cơng
của thương mại điện tử để xây dựng mơ hình nghiên cứu. Tác giả đã đề xuất mơ hình
nghiên cứu gồm 4 yếu tố: (1) Chất lượng dịch vụ; (2) Ảnh hưởng xã hội; (3) Dễ sử dụng
và (4) Sự hữu ích ảnh hưởng đến sự Chấp nhận thanh toán điện tử. Nghiên cứu đã sử
dụng thang đó với 20 biến quan sát đã đạt yêu cầu đủ tin cậy. Thu thập dữ liệu từ những

khách hàng tham gia thương mại điện tử đã từng sử dụng hoặc có ý định sử dụng thanh
tốn điện tử ở thành phố Hồ Chí Minh. Tất cả có 200 mẫu dữ liệu hợp lệ trên tổng 215
khảo sát của 20 biến quan sát. Bằng các phương pháp định tính, thống kê mơ tả, kiểm
định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích nhân tố khẳng định
CFA và phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, phân
tích mơ hình cấu trúc tuyến tính cho thấy có sáu trong tổng số chín giả thuyết nghiên
cứu được ủng hộ, theo đó các yếu tố chất lượng dịch vụ, ảnh hưởng xã hội, và dễ dàng
sử dụng có quan hệ cấu trúc với sự chấp nhận thanh tốn điện tử. Mơ hình nghiên cứu
có thể giải thích được khoảng 51% sự chấp nhận thanh toán điện tử.
Vũ Văn Điệp và cộng sự (2017), Nghiên cứu kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng thanh toán di động của người tiêu dùng tại Việt Nam dựa trên nền tảng
mô hình C-TAM-TPB. Tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng TTDĐ của NTD theo 8 nhân tố: (1) Thái độ; (2) Ảnh hưởng của xã; (3)
Nhận thức kiểm soát hành vi; (4) Nhận thức hữu ích; (5) Nhận thức dễ sử dụng; (6)
Nhận thức rủi ro; (7) Tính tiện lợi và di động và (8) Niềm tin. Nghiên cứu thực hiện
khảo sát dựa trên bảng câu hỏi và thu được 450 phiếu trả lời. Thang đo sử dụng trong
nghiên cứu gồm 44 biến quan sát. Dữ liệu thu được được phân tích thơng qua các bước
sau: Kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích khẳng định
nhân tố và mơ hình cấu trúc tuyến tính. Từ đó, kết quả nghiên cứu cho thấy thái độ, nhận
thức kiểm sốt hành vi, nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng, tính tiện lợi và di
động, nhận thức rủi ro và niềm tin là những nhân tố tác động đến ý định sử dụng TTDĐ
của NTD. Những phát hiện của nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà cung
cấp dịch vụ TTDĐ nhằm cải thiện và phát triển TTDĐ ở Việt Nam.
Nguyễn Thế Ninh và cộng sự (2016), Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng dịch vụ thanh toán di động của người tiêu dùng tại Việt Nam. Nghiên cứu
này sử dụng mơ hình kết hợp chấp nhận cơng nghệ TAM và lý thuyết hình vì dự định
TPB và thêm vào đó biến lịng tin và độ thỏa mãn. Qua việc chạy mơ hình và phân tích
dữ liệu, kết quả chỉ ra rằng nhận thức niềm tin có ảnh hưởng lớn nhất đến ý định sử
dụng. Như vậy, người tiêu dùng có xu hướng quan tâm độ tin cậy của hệ thống thanh
tốn khi có ý định sử dụng dịch vụ thanh tốn di động. Ngồi ra, nghiên cứu cũng chỉ



8
rằng tính dễ sử dụng là một yếu tố quyết định mạnh mẽ đến mục đích sử dụng. Kết quả
này đã đưa ra những ý nghĩa quan trọng. Các nhà cung cấp dịch vụ di động nên đặc biệt
tập trung vào xây dựng niềm tin bằng cách cung cấp dịch vụ nên tăng tính bảo mật và
độ tin cậy của dịch vụ, tối thiểu các lỗi giao dịch và bảo vệ sự riêng tư của người tiêu
dùng. Ngoài ra, các dịch vụ thanh toán dễ hiểu và dễ sử dụng bằng cung cấp một dịch
vụ tương thích hơn với mục tiêu của khách hàng và cung cấp cho họ những hướng dẫn
sử dụng dịch vụ rõ ràng.
1.2.3. Đánh giá tổng quan nghiên cứu
Trong những năm gần đây, đề tài nghiên cứu về chấp nhận sử dụng dịch vụ thanh
toán qua thiết bị di động đang thu hút nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu và số nghiên
cứu đang dần tăng lên đáng kể. Thế nhưng số lượng bài nghiên cứu cụ thể về hình thức
thanh tốn di động Ví điện tử ở nước ngồi hiện nay khơng nhiều. Xét về phạm vi trong
nước, hiện các bài nghiên cứu ở Việt Nam tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động của khách hàng còn rất hạn chế. Hơn
nữa, các nghiên cứu xoay quanh về Ví điện tử rất ít.
Đánh giá tổng quan về các nghiên cứu liên quan trực tiếp và gián tiếp đến Nghiên
cứu về chấp nhận sử dụng dịch vụ Ví điện tử, nhóm tác giả thấy các bài nghiên cứu đem
lại một cái nhìn rõ nét về hành vi người tiêu dùng và giúp cho các nhà phát triển dịch vụ
trong việc phát triển chiến lược kinh doanh. Đồng thời do các nghiên cứu sử dụng những
lý thuyết khác nhau, có phạm vi nghiên cứu khác nhau vì vậy việc xác định các nhân tố
ảnh hưởng tới việc sử dụng dịch vụ cũng có sự khác nhau. Các nghiên cứu này đã dựa
trên các thuyết như TAM, TPB, IDT, TRA, UTAUT để giải thích sự chấp nhận sử dụng
dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động nói chung và Ví điện tử nói riêng. Nhìn chung
các nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ của khách
hàng bao gồm các thuộc tính của sự chấp nhận (giới tính, thu nhập, độ tuổi, trình độ học
vấn,…), các thuộc tính hướng về sự đổi mới (tính hữu ích, bảo mật, tin cậy,..). Mặc dù
vậy, các nghiên cứu đa số cho thấy sự hữu ích được cảm nhận và sự dễ sử dụng được

cảm nhận là tiền đề quan trọng của ý định sử dụng cho thanh toán di động.
Các lý thuyết và mơ hình chấp nhận cơng nghệ này có những điểm giống và khác
nhau trong việc giải thích hành vi sử dụng cơng nghệ mới. Mặc dù TRA, TPB, TAM
hay UTAUT có sự khác nhau trong nhân tố quyết định ảnh hưởng tới hành vi của người
tiêu dùng sử dụng công nghệ, nhưng các lý thuyết này cũng có điểm tương đồng. TRA,
TPB, TAM đểu giải thích mối quan hệ giữa thái độ - ý định hành vi chấp nhận sử dụng
công nghệ mới, “Tiêu chuẩn chủ quan” ảnh hưởng tới “Thái độ hành vi”, “Thái độ hành
vi" ảnh hưởng tới “Ý định hành vi”, “Ý định hành vi” ảnh hưởng tới hành vi sử dụng
thực tế. Giữa TAM và IDT, UTAUT cũng có điểm tương đồng trong giải thích thành vi
chấp nhận cơng nghệ. Nhân tố “độ hữu ích được cảm nhận” của TAM thì tương tự như


9
nhân tố “lợi thế tương đối” của IDT và cũng tương tự như nhân tố “hiệu quả kỳ vọng
của UTAUT”, những nhân tố này đều là thành phần cấu trúc của ý định sử dụng, chúng
ảnh hưởng tới ý định sử dụng và hành vi sử dụng. Các nhân tố này mặc dù trong các mơ
hình lý thuyết khác nhau nhưng có ít nhiều có liên quan tới TRA trong việc giải thích
thái độ hành vi của người tiêu dùng sử dụng, là xuất phát từ hiệu quả của hành vi đó.
Như đã trình bày ở phần trên cho thấy TAM, TPB và UTAUT được các nghiên cứu sử
dụng nhiều nhất để giải thích ý định sử dụng cơng nghệ. Về mặt lý thuyết, mặc dù mơ
hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) rất hữu ích trong việc giải thích ý định hành vi, nhưng
mơ hình TAM cần thiết được mở rộng để giải thích ý định sử dụng các dịch vụ thanh
tốn di động hay Ví điện tử. Vì nhiều nhà nghiên cứu cho rằng mơ hình lý thuyết TAM
cịn quá chung chung trong việc giải thích ý định hành vi và nên được mở rộng thêm
bằng các nhân tố đặc biệt liên quan đến ngành công nghệ cụ thể đang được nghiên cứu
(Venkatesh và Davis, 2000). Nhóm tác giả cũng nhận thấy mơ hình này cần được khai
thác, mở rộng thêm để giải thích ý định sử dụng các dịch vụ thanh tốn di động hay Ví
điện tử. Việc tích hợp các biến từ các quan điểm lý thuyết có liên quan như IDT, TRA,
UTAUT,… có thể cung cấp sự hiểu biết tốt hơn về sự chấp nhận của người tiêu dùng
(Nysveen và cộng sự, 2005). Do đó, trong khoảng thời gian gần đây các bài nghiên cứu

coi TAM là điểm xuất phát và mở rộng mơ hình này với các nhân tố bổ sung quan trọng
liên quan đến việc chấp nhận thanh toán qua thiết bị di động hay cụ thể Ví điện tử. Ngồi
ra, nhiều bài nghiên cứu gần đây sử dụng mơ hình Thuyết hợp nhất về chấp nhận sử
dụng cơng nghệ (UTAUT) vì UTAUT là mơ hình tổng hợp từ 8 lý thuyết phổ biến trong
nghiên cứu về hành vi sử dụng công nghệ mới và theo kết quả nghiên cứu của Venkatesh,
mơ hình UTAUT giải thích được các trường hợp trong ý định sử dụng tốt hơn so với bất
kì mơ hình nào, khi mà chúng chỉ giải thích được 30-45% (TAM và TAM2). Trước khi
UTAUT được xây dựng, mơ hình TAM được coi như là mơ hình tốt nhất để ứng dụng
các nghiên cứu lĩnh vực này. Tuy nhiên mơ hình TAM ngun thủy cũng chỉ được xây
dựng nhằm vào đối tượng là các tổ chức. Điều này gây khó khăn khi chuyển qua nghiên
cứu từng cá nhân riêng biệt, UTAUT đã khắc phục được nhược điểm này của TAM một
cách đáng kể.
Tuy nhiên, đa số các bài nghiên cứu hiện nay chỉ mới tìm ra các yếu tố ảnh hưởng
tới ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động nghĩa là chỉ nhắm tới đối
tượng là khách hàng tiềm năng mà chưa nghiên cứu hoặc nghiên cứu không đầy đủ về
các nhân tố ảnh hưởng tới khách hàng hiện tại trong việc chấp nhận sử dụng. Hiện nay,
có nhiều nhà phát triển dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động ở Việt Nam (Ví dụ:
Momo, Samsung Pay, Mocha,...) nhưng số lượng khách hàng sử dụng không nhiều. Hầu
hết các công ty đều hướng tới khách hàng chưa sử dụng, họ gần như khơng có chiến
lược nhằm giữ các khách hàng đang sử dụng để họ tiếp tục sử dụng và tặng tần suất sử


10
dụng. Để có thể đưa ra gợi ý cho các nhà quản lý một cách toàn diện trong chiến lược
phát triển dịch vụ thanh toán qua thiết bị di động thì cần phải đánh giá trên cả hai khía
cạnh làm thế nào giữ chân khách hàng tăng tần suất sử dụng dịch vụ thanh toán qua thiết
bị di động đối với khách hàng đang sử dụng, đồng thời chấp nhận sử dụng đối với khách
hàng chưa sử dụng dịch vụ này.
Vì vậy, nghiên cứu này thực hiện để tìm ra Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thơng minh của giới trẻ ở địa bàn thành phố

Hồ Chí Minh là điều hết sức cần thiết đối với các nhà quản lý các dịch vụ Ví điện tử
trong chiến lược hoạt động kinh doanh. Như đã trình bày, để khai thác sâu về hành vi
quyết định sử dụng dịch vụ của người tiêu dùng, nhóm tác giả quyết định sẽ sử dụng mơ
hình Thuyết hợp nhất về chấp nhận sử dụng cơng nghệ (UTAUT) làm cơ sở để xây dựng
mơ hình nghiên cứu cho đề tài.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chấp
nhận sử dụng Ví điện tử trên điện thoại thơng minh của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí
Minh. Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cho nhà cung cấp dịch vụ
này trong việc tác động đến quyết định sử dụng Ví điện tử của giới trẻ hiện nay.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề xuất mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Ví điện tử trên điện
thoại thông minh của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hướng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Ví điện tử trên
điện thoại thông minh của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất hàm ý chính sách nhằm nâng cao mức
độ phổ biến của Ví điện tử đối với giới trẻ. Thơng qua đó, các doanh nghiệp đang
hoạt động tại lĩnh vực này sẽ nhận biết được ưu và nhược điểm, những mặt chưa
phù hợp của mình để đưa ra những giải pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp để
phát triển doanh nghiệp.
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Mô hình đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Ví điện tử trên điện
thoại thơng minh của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh là gì?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Ví điện tử trên điện thoại thơng
minh của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
- Hàm ý quản trị nào được đề xuất nhằm gia tăng quyết định sử dụng dịch vụ Ví điện
tử của giới trẻ?



11
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài này, đối tượng nghiên cứu là: các nhân tố tác động đến quyết
định sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thơng minh của giới trẻ tại địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh
1.4.2. Khách thể nghiên cứu
Giới trẻ trên địa bàn Hồ Chí Minh, tuổi từ 18-25, đã sử dụng dịch vụ ví điện tử trên
điện thoại thơng minh.
1.4.3. Phạm vi nghiên cứu
1.4.3.1. Phạm vi khơng gian
Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể là tại các trường đại học, trung tâm thương mại, các
quận huyện lớn nơi tập trung nhiều giới trẻ, các sinh viên trong độ tuổi từ 18-25 và đã
sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thơng minh tại địa bàn Hồ Chí Minh.
1.4.3.2. Phạm vi thời gian:
Quá trình nghiên cứu được tiến hành thực hiện từ tháng 10/2019 và kéo dài đến
tháng 4/2020.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành kết hợp hai phương pháp chính: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng để xác định, đo lường và kiểm định các giả thuyết của nghiên
cứu, với hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ bao gồm:
Nghiên cứu định tính sơ bộ: Thực hiện thảo luận nhóm nhằm phát triển các giả
thuyết, đề xuất mơ hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Tiến hành khảo sát sơ bộ 50 cá nhân đã và đang sử
dụng VĐT trên điện thoại thông minh trong TTTT tại Việt Nam. Kết quả nghiên
cứu nhằm mục đích khẳng định lại các giả thuyết, điều chỉnh thang đo và bảng hỏi
cho phù hợp.
- Nghiên cứu định lượng trong nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng
phương pháp nghiên cứu định lượng: Khảo sát, thu thập số liệu các mẫu thu thập

thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến. Sau khi thu thập, sử dụng phương pháp
phân tích số liệu dữ liệu: số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm kiểm định
độ tin cậy, phân tích EFA, CFA, SEM. Sau đó, nhóm dùng các phương pháp kiểm
định Bootstrap và ANOVA.
- Kết quả và báo cáo.
1.6. Ý nghĩa của đề tài
Bài nghiên cứu mang đến những ý nghĩa thực tiễn đối với các doanh nghiệp cung
cấp và cá nhân sử dụng dịch vụ ví điện tử, các công ty nghiên cứu thị trường, các nhà


12
làm nghiên cứu trong lĩnh vực Thương mại điện tử (cụ thể là về ví điện tử) và góp phần
vào các bài giảng về Thương mại điện tử,... Cụ thể như sau:
- Góp phần phát triển, nâng cấp các ví điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và mong
muốn của khách hàng.
- Trợ giúp doanh nghiệp xây dựng các hướng kinh doanh, phát triển sản phẩm.
- Nâng số người dùng và tăng doanh thu cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
- Cung cấp kiến thức và thông tin cần thiết cho sinh viên (người dùng chủ yếu).
Ngồi ra, có thể góp phần làm tài liệu tham khảo cho cơng tác giảng dạy.
- Tăng vị thế, sức cạnh tranh của công ty với các doanh nghiệp khác.
- Cuối cùng, cung cấp kiến thức và mang việc sử dụng ví điện tử đến gần hơn với
tất cả người dùng từ đó thay đổi được thói quen của người dùng cho thêm hiện đại,
nhanh chóng trong tương lai.
1.7. Tính mới của đề tài
Đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ví điện tử trên
điện thoại thơng minh của giới trẻ ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh" cung cấp các
thơng tin bổ ích về thị trường Ví điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh, các tác động của
các nhân tố đến quyết định sử dụng Ví điện tử của nhóm đối tượng giới trẻ đang sinh
sống và làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mặc dù đã có một số nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng

Ví điện tử tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhóm tác giả nhận thấy giới trẻ là nhóm đối tượng
đơng đảo, có sức ảnh hưởng lớn đến dịch vụ thanh toán điện tử, nhưng chưa có đề tài
nghiên cứu nào nghiên cứu tập trung cho nhóm đối tượng này. Vì thế, nhóm tác giả
mong muốn thơng qua nghiên cứu này, phân tích rõ ràng và chính xác mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến quyết định sử dụng dịch vụ Ví điện tử của giới trẻ, và cụ thể tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mơ hình nghiên cứu nhóm tác giả xây dựng dựa trên thuyết hợp nhất về chấp
nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) của Venkatesh và các cộng sự (2003) bao gồm 4
nhóm nhân tố chính, đó là: Hiệu quả kỳ vọng (Performance expectancy), Nỗ lực kỳ vọng
(Effort Expectancy), Ảnh hưởng xã hội (Social Influences) và Điều kiện thuận lợi
(Facilitating Conditions) điều kiện thuận lợi (Facilitating Conditions) và các biến kiểm
sốt Độ tuổi, giới tính, kinh nghiệm và trình độ.
- Ngồi 4 nhân tố được nếu trên từ mơ hình UTAUT, trong nghiên cứu này, nhóm
tác giả cịn bổ sung nhằm phân tích, đánh giá độ ảnh hưởng của 3 nhân tố: Tính bảo mật,
Tính tương thích và thái độ sử dụng kết quả của nghiên cứu lý thuyết.
- Các thang đo khái niệm trong đề tài này được nhóm tác giả xây dựng lại để phù
hợp hơn với lĩnh vực Ví điện tử và điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam nói chung và tại
Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.


13
- Hy vọng với đề tài nghiên cứu này, nhóm tác giả sẽ cung cấp được nhiều kiến
thức về vụ thanh tốn trực tuyến, thanh tốn di động thơng qua Ví điện tử đến cho người
đọc. Qua đó, mang lại một nghiên cứu thiết thực, làm tiền đề cho các giải pháp được đề
ra của nhóm tác giả, của các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử.
1.8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục hình vẽ
và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, bài nghiên cứu được kết cấu
gồm 5 chương như sau:
❖ Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.

Trình bày lí do chọn đề tài; tổng quan các nghiên cứu liên quan; mục tiêu và câu
hỏi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa,
tính mới và kết cấu đề tài.
❖ Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Trình bày các khái niệm; cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước
đây liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đó, nhóm tác giả lựa chọn mơ hình lý thuyết
phù hợp để xây dựng mơ hình và thang đo đề xuất cho nghiên cứu.
❖ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Trình bày quy trình và các bước tiến hành nghiên cứu. Bên cạnh đó, nêu lên
phương pháp nghiên cứu được sử dụng; phương pháp chọn cỡ mẫu khảo sát; phương
pháp phân tích dữ liệu và các cơng cụ phân tích được dùng để kiểm định, đánh giá
thang đo, mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.
❖ Chương 4: Phân tích kết quả khảo sát.
Nêu lên kết quả của nghiên cứu sơ bộ và chính thức bao gồm: mơ tả dữ liệu thu
thập được, các thông số đánh giá và kiểm định. Từ kết rút ra kết luận về mơ hình và
giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó, so sánh kết quả nghiên cứu của đề tài với các
nghiên cứu liên quan trước đó.
❖ Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
Tóm tắt kết quả nghiên cứu. Đồng thời đề xuất hàm ý quản tri nhằm nâng cao
mức độ phổ biến của Ví điện tử đối với giới trẻ. Bên cạnh đó nên lên hạn chế của
đè tài và hướng nghiên cứu tiếp theo


14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết về quyết định sử dụng dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thơng
minh của NTD trẻ
2.1.1. Dịch vụ ví điện tử trên điện thoại thông minh
2.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho

bên kia (người mua) và chủ yếu là vơ hình khơng mang tính sở hữu. Dịch vụ có thể gắn
liền hay khơng gắn liền với một sản phẩm vật chất.
Theo quan điểm truyền thống: Những gì khơng phải nuôi trồng, không phải sản xuất
là dịch vụ. (Gồm các hoạt động: Khách sạn, giải trí, bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, giáo
dục, tài chính, ngân hàng, giao thơng…)
Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một sản phẩm mà hoạt động của nó là vơ hình.
Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách hàng sở hữu
mà khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Theo cách hiểu khác: Dịch vụ là một hoạt động xã hội mà hoạt động này đã xảy ra
trong mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và đại diện của công ty cung ứng dịch vụ.
Theo ISO 8402: Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung
ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
2.1.1.2. Ví điện tử
a. Khái niệm Ví điện tử
Theo cơng ty chuyển mạch tài chính Quốc gia (Banknetvn), “Ví điện tử” là một tài
khoản điện tử, nó giống như “ví tiền” của người dùng trên internet và đóng vai trị như
1 chiếc ví tiền mặt trong TTTT, giúp người dùng thực hiện công việc thanh tốn các
khoản phí trên internet, gửi tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm cả về thời
gian, công sức lẫn tiền bạc.
Theo Indian Economic Service (IES), Ví điện tử theo nghĩa thơng thường của thuật
ngữ này, đề cập đến ví để giữ tiền hoặc thơng tin cá nhân một cách an tồn như chứng
minh thư. Ví kỹ thuật số hoặc điện tử (ví điện tử) đề cập đến một hệ thống thanh toán
dựa trên internet, điện tử lưu trữ giá trị tài chính cũng như thơng tin liên quan đến danh
tính cá nhân. Các hệ thống thanh toán điện tử như vậy cho phép khách hàng thanh tốn
trực tuyến cho hàng hóa và dịch vụ, bao gồm chuyển tiền cho người khác, bằng cách sử
dụng hệ thống phần cứng và phần mềm tích hợp.
Theo định nghĩa tại Điều 4 Nghị định 101/2012/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 1
Điều Nghị định 80/2016/NĐ-CP về thanh tốn khơng dùng tiền mặt như sau: “Dịch vụ
ví điện tử” là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các

tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tạo lập trên vật mang tin (như chip điện


15
tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm
bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán
của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng
dịch vụ ví điện tử theo tỷ lệ 1:1.
b. Các đặc điểm sử dụng Ví điện tử
 Chức năng Ví điện tử
Tính đến nay, NHNN đã cấp phép hoạt động thí điểm cho 32 DNCƯVĐT và mỗi
DNCƯVĐT có chiến lược phát triển riêng biệt nhắm vào các đối tượng khách hàng khác
nhau. Do vậy sản phẩm VĐT của mỗi doanh nghiệp lại có những tiện ích và đặc tính
khác nhau.
Tuy nhiên, hầu hết các VĐT tại Việt Nam hiện nay đều có 04 chức năng chính là:
- Nhận và chuyển tiền: sau khi đăng ký và kích hoạt thành cơng thì tài khoản VĐT
đó có thể nhận tiền chuyển vào từ nhiều hình thức khác nhau như: nạp tiền trực tiếp
tại quầy giao dịch của DNCƯVĐT, nạp tiền tại quầy giao dịch ngân hàng kết nối
với DNCƯVĐT, nạp tiền trực tuyến từ tài khoản VĐT cùng loại, nạp tiền trực tuyến
từ tài khoản ngân hàng (TKNH) ...Và khi có tiền trong tài khoản VĐT, chủ tài khoản
VĐT có thể chuyển tiền sang VĐT khác cùng loại, chuyển tiền sang TKNH có liên
kết hoặc chuyển cho người thân/bạn bè theo đường bưu điện và qua các chi nhánh
ngân hàng.
- Lưu trữ tiền trên tài khoản điện tử: khách hàng có thể sử dụng VĐT làm nơi lưu
trữ tiền dưới dạng tiền số hóa (tiền điện tử) một cách an toàn và tiện lợi. Và số tiền
ghi nhận trên tài khoản VĐT tương đương với giá trị tiền thật được chuyển vào.
- Thanh tốn trực tuyến: khi đã có tiền trong tài khoản VĐT thì khách hàng cũng
có thể sử dụng số tiền này để thanh toán cho các giao dịch mua sắm trực tuyến trên
các gian hàng/website TMĐT tại Việt Nam hoặc ở nước ngồi có tích hợp chức
năng thanh tốn bằng VĐT đó.

- Truy vấn tài khoản: với chức năng này, chủ tài khoản VĐT có thể thực hiện các
thay đổi về thông tin cá nhân, mật khẩu, tra cứu số dư, xem lịch sử giao dịch trong
tài khoản VĐT của mình.
Ngồi ra các DNCƯVĐT tại Việt Nam hiện nay cịn phát triển và tích hợp thêm
nhiều chức năng phụ khác nhằm đem lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng khi sử dụng
VĐT, như:
- Thanh tốn hóa đơn: các DNCƯVĐT đã mở rộng liên kết, hợp tác với các doanh
nghiệp cung ứng các dịch vụ sinh hoạt thiết yếu như các điện thoại, internet, điện
lực, nước, truyền hình ... cho phép khách hàng có thể thanh tốn các loại hóa đơn
sinh hoạt này thơng qua tài khoản VĐT một cách chủ động và thuận tiện.


16
- Nạp thẻ cào điện thoại, thẻ game online, trả phí tham gia diễn đàn: khi sở hữu
VĐT người dùng internet cũng có thể sử dụng tiền trong tài khoản VĐT để chi trả
những khoản phí nhỏ cho các dịch vụ nội dung số trên internet dễ dàng, nhanh chóng
với chi phí thấp hơn so với các phương thức TTĐT khác.
- Mua vé điện tử: với sự gia tăng của nhu cầu mua vé điện tử như vé máy bay, vé
tàu, vé xe, vé xem phim, ca nhạc ...các DNCƯVĐT đã mở rộng thêm chức năng
mua vé điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và gia tăng tiện ích cho người dùng VĐT.
- Thanh tốn học phí: khi sử dụng VĐT người dùng có thể thanh tốn học phí cho
các khóa học online, đào tạo từ xa ...một cách dễ dàng và tiện lợi. Thanh tốn đặt
phịng hiện nay một số DNCƯVĐT tại Việt Nam đã liên kết với các trang đặt phịng
khách sạn để tích hợp chức năng thanh tốn tiền đặt phịng trực tuyến cho khách
hàng có tài khoản VĐT.
- Mua bảo hiểm ôtô - xe máy ...
 Ưu điểm tiêu biểu của ví điện tử
- Dễ dàng thực hiện thanh toán, chuyển và nhận tiền.
- Mang đến cho khách hàng sự tiện lợi và an toàn.
- Tiết kiệm thời gian làm việc, di chuyển.

- Có thể thực hiện các truy vấn về tài khoản, biết được sự biến động trong tài khoản
của mình nhanh nhất.
 Nhược điểm của ví điện tử
- Mức độ bảo mật thơng tin của người dùng cịn chưa thực sự cao.
- Có thể bị mất tài khoản nếu để lộ thông tin của mình.
c. Cách thức hoạt động của ví điện tử
Theo Indian Economic Service (IES), cách thức hoạt động trong ví điện thoại di
động hoặc điện tử, cá nhân nạp tiền mặt vào ví điện tử và sử dụng nó để thực hiện thanh
toán hoặc chuyển khoản. Nạp tiền được thực hiện bằng điện tử bằng máy tính / điện
thoại di động bằng cách ghi nợ từ thẻ tín dụng hoặc tài khoản ngân hàng hoặc thực tế
bằng cách giao tiền mặt tại một thương gia địa phương (điểm bán hàng [POS]) hoặc tại
quầy ATM. Những gì cần thiết là kết nối internet và điện thoại di động / máy tính. Với
cơng nghệ tại chỗ, các hoạt động dựa trên thiết bị di động thơng qua ví điện tử đã trở
thành một chế độ để đưa vào tài chính.
Cơng nghệ ví điện tử bao gồm phần mềm và thiết bị thông tin. Phần mềm cung cấp
chế độ bảo mật và mã hóa cho thông tin cá nhân và giao dịch thực tế. Thơng thường,
khách hàng tự giữ và bảo quản ví điện tử và hồn tồn tương thích với các trang web
thương mại điện tử. Ví điện tử server, cũng được gọi là ví mỏng, là loại ví mà một tổ
chức tạo ra cho khách hàng được lưu trữ trên server của họ. Ví điện tử server đang được
các nhà bán lẻ ưa chuộng vì tính bảo mật, hiệu quả, có thể thêm tiện ích cho người dùng,


×